10 câu Trắc nghiệm Lý thuyết từ Hán Việt lớp 6 - Cánh diều

1.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Lý thuyết từ Hán Việt sách Cánh diều. Bài viết gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Ngữ văn 6.

Trắc nghiệm Ngữ văn 6 Lý thuyết từ Hán Việt

Câu 1.  Nghĩa của từ “tân binh” là gì?

A. Người lính mới

B. Binh khí mới

C. Con người mới

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Đáp án: A

Giải thích:

 “tân binh” là người lính mới.

Câu 2. Đâu không phải là từ Hán Việt?

A. Xã tắc

B. Đất nước

C. Sơn thủy

D. Giang sơn

Đáp án: B

Giải thích:

 “Đất nước” là một từ thuần Việt.

Câu 3. Từ nào dưới đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với từ “gia” trong gia đình?

A. Gia vị

B. Gia tăng

C. Gia sản

D. Tham gia

Đáp án: C

Giải thích:

gia sản (tài sản của gia đình)

Câu 4. Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời”?

A. Thiên lí

B. Thiên kiến

C. Thiên hạ

D. Thiên thanh

Đáp án: B

Giải thích:

Thiên trong thiên kiến có nghĩa là lệch, nghiêng ngả

Câu 5. Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Giải thích:

Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp

Câu 6. Từ Hán Việt là những từ như thế nào?

A. Là những từ được mượn từ tiếng Hán

B. Là từ được mượn từ tiếng Hán, trong đó tiếng để cấu tạo từ Hán Việt được gọi là yếu tố Hán Việt

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: B

Giải thích:

Là từ được mượn từ tiếng Hán, trong đó tiếng để cấu tạo từ Hán Việt được gọi là yếu tố Hán Việt

Câu 7. Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính?

A. Hai

B. Ba

C. Bốn

D. Năm

Đáp án: A

Giải thích:

Từ Hán Việt có hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ

Câu 8. Khi sử dụng từ mượn Hán Việt cần chú ý tới ngữ cảnh sử dụng, mục đích và đối tượng giao tiếp, tránh việc lạm dụng từ Hán Việt, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Giải thích:

Khi sử dụng từ Hán Việt cần chú ý tới hoàn cảnh giao tiếp, đối tượng cũng như mục đích giao tiếp

Câu 9. Trong từ Hán Việt, không có hiện tượng đồng âm, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích:

Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.

Câu 10. Từ nào trong các câu dưới đây có sử dụng từ Hán Việt?

Xã tắc hai phen chồn ngựa đá

Non sông nghìn thuở vững âu vàng

A. Xã tắc

B. Ngựa đá

C. Âu vàng

D. Cả A và C

Đánh giá

0

0 đánh giá