Vở bài tập Tin học lớp 4 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Gõ bàn phím đúng cách

1 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tin học lớp 4 Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách chi tiết trong sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải VBT Tin học lớp 4 Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách

Câu 1 trang 8 Vở bài tập Tin học lớp 4Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Các phím Vở bài tập Tin học lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách nằm ở hàng phím nào trên bàn phím?

A. Hàng phím cơ sở.

B. Hàng phím số.

C. Hàng phím trên.

D. Hàng phím dưới.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B.

Vở bài tập Tin học lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách

 

Câu 2 trang 8 Vở bài tập Tin học lớp 4Nối phím với ngón tay được phân công phụ trách.

Ngón tay

 

Phím

1. Út trái

 

a) Vở bài tập Tin học lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách

b) Vở bài tập Tin học lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách

2. Út phải

c) Vở bài tập Tin học lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách

d) Vở bài tập Tin học lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách

Trả lời:

1 - d.

2 - a, b, c.

Câu 3 trang 8 Vở bài tập Tin học lớp 4Đánh dấu X vào ô trống trước đáp án đúng. Những thao tác nào dưới đây là đúng khi thực hiện gõ các phím trên hàng phím số đúng cách?

 

A. Đặt các ngón tay ở vị trí xuất phát trên hàng phím cơ sở.

 

B. Ngón tay vươn ra gõ đúng phím được phân công.

 

C. Gõ phím nhẹ nhàng, dứt khoát.

 

D. Gõ xong đưa ngòn tay về vị trí xuất phát

Trả lời:

X

A. Đặt các ngón tay ở vị trí xuất phát trên hàng phím cơ sở.

X

B. Ngón tay vươn ra gõ đúng phím được phân công.

X

C. Gõ phím nhẹ nhàng, dứt khoát.

X

D. Gõ xong đưa ngòn tay về vị trí xuất phát

 

Câu 4 trang 8 Vở bài tập Tin học lớp 4Đúng ghi Đ, sai ghi S

A. Khi mới tập thường khó gõ, gõ chậm, gõ nhầm phím.

 

B. Cần rèn luyện thới quen không nhìn vào bàn phím khi gõ.

 

C. Kiên trì luyện tập sẽ gõ nhanh, chính xác mà không cần nhìn bàn phím.

 

D. Không cần gõ phím đúng cách, gõ bằng hai ngón trỏ nhanh và chính xác hơn.

 

Trả lời:

A. Khi mới tập thường khó gõ, gõ chậm, gõ nhầm phím.

Đ

B. Cần rèn luyện thới quen không nhìn vào bàn phím khi gõ.

Đ

C. Kiên trì luyện tập sẽ gõ nhanh, chính xác mà không cần nhìn bàn phím.

Đ

D. Không cần gõ phím đúng cách, gõ bằng hai ngón trỏ nhanh và chính xác hơn.

S

 

Câu 5 trang 9 Vở bài tập Tin học lớp 4Đánh dấu X vào ô trống trước đáp án đúng. Luyện tập thành công gõ bàn phím đúng cách có lợi ích nào sau đây?

 

A. Làm việc với máy tính hiệu quả hơn.

 

B. Tập trung quan sát được màn hình để xử lí công việc chính.

 

C. Tránh được đau, mỏi mắt, cổ, cổ tay, ngón tay.

 

D. Hạn chế hỏng phím, kẹt phím.

Trả lời:

X

A. Làm việc với máy tính hiệu quả hơn.

X

B. Tập trung quan sát được màn hình để xử lí công việc chính.

X

C. Tránh được đau, mỏi mắt, cổ, cổ tay, ngón tay.

X

D. Hạn chế hỏng phím, kẹt phím.

 

Câu 6 trang 9 Vở bài tập Tin học lớp 4Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Cách nào sau đây hiệu quả hơn để luyện tập gõ bàn phím đúng cách?

A. Luyện tập với phần mềm luyện tập gõ bàn phím theo cách:

- Luyện tập từng bài với từng hàng phím cho đến khi tương đối thành thạo mới chuyển qua hàng phím khác.

- Luyện tập các bài tổng hợp nhiều hàng phím.

B. Luyện tập với phần mềm soạn thảo văn bản.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Phần mềm luyện tập gõ bàn phím được thiết kế đặc biệt để cung cấp bài học có cấu trúc, theo từng bước, giúp bạn tập trung vào từng hàng phím và phát triển kỹ năng gõ bàn phím cơ bản.

Câu 7 trang 9 Vở bài tập Tin học lớp 4Nối phím với chức năng của phím trong soạn thảo văn bản.

Phím

 

Chức năng

1. →, ←, ↓, ↑

a) Ngắt dòng và đưa con trỏ soạn thảo xuống đầu dòng tiếp theo.

2. Backspace

b) Xóa kí tự ở bên phải con trỏ soạn thảo.

3. Enter

c) Dịch chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản.

4. Delete

d) Xóa kí tự ở bên trái con trỏ soạn thảo.

Trả lời:

1 - c

2 - d

3 - a

4 - b

III. Thực hành

Câu 8 trang 9 Vở bài tập Tin học lớp 4Kích hoạt phần mềm Word và soạn thảo đoạn văn bản sau (em có thể không gõ dấu tiếng Việt).

Một thiên niên kỉ có 1000 năm, một thế kỉ có 100 năm. Một năm có 12 tháng và 365 ngày (năm nhuận có 366 ngày). Một tuần có 7 ngày, đó là: thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, thứ Năm, thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật.

Trả lời:

- Mở phần mềm Word

- Soạn thảo đoạn văn bản theo đề bài

Xem thêm lời giải sách bài tập Tin học lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính

Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách

Bài 3: Thông tin trên Internet

Bài 4: Tìm kiếm thông tin trên internet

Bài 5: Thao tác với thư mục, tệp

Đánh giá

0

0 đánh giá