50 Bài tập Câu bị động đặc biệt lớp 9 có lời giải chi tiết

811

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 50 Bài tập Câu bị động đặc biệt lớp 9 có lời giải chi tiết có lời giải chi tiết, tài liệu bao gồm có định nghĩa, công thức và các dạng bài tập, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Tiếng anh sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

50 Bài tập Câu bị động đặc biệt lớp 9 có lời giải chi tiết

1. Lý thuyết

1.1. Định nghĩa:

Câu bị động là loại câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì đó không quá quan trọng.

1.2. Điều kiện:

Điều kiện để có thể biến đổi một câu từ chủ động sang câu bị động là động từ trong câu chủ động phải là ngoại động từ (Transitive Verb). 

a. Ngoại động từ (Transitive Verb) là gì? 

Ngoại động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật, nó luôn được theo sau bởi một tân ngữ. Nếu thiếu tân ngữ, câu sẽ không hoàn chỉnh. 

Eg: 

- He bought a bunch of flowers. (Anh ta mua một bó hoa hồng.) 

→ Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn tất nghĩa của câu. Trong câu trên, chúng ta không thể nói "He bought” rồi ngừng lại. Danh từ đi theo ngay sau ngoại động từ được gọi là tân ngữ.

b. Nội động từ (Intransitive Verb) là gì? 

Nội động từ là động từ mà bản thân nó đã nói rõ ý nghĩa trong câu, không cần phải tác động lên một người hay một vật. Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới từ đi trước; tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object), không phải là tân ngữ trực tiếp. 

Eg: 

- He has just left. (Anh ta vừa đi rồi.) 

- We were at home last night. (Chúng tôi ở nhà tối qua.)

2. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

2.1. Quy tắc

Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, cần nắm chắc các bước chuyển sau:

- Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động (tân ngữ đứng sau động từ chính của câu).

- Bước 2: Lấy tân ngữ của câu chủ động xuống làm chủ ngữ của câu bị động.

- Bước 3: Động từ ở câu bị động chia giống thì với động từ ở câu chủ động, theo công thức (BE + VP2).

- Bước 4: Đặt "by" trước chủ ngữ của câu chủ động rồi đặt chúng xuống cuối câu bị động hoặc trước trạng từ thời gian.

* Lưu ý:

- Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: people, everyone, someone, anyone, no one, ... thì được bỏ đi trong câu bị động.

- Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: I, you, we, they, he, she thì có thể bỏ đi trong câu bị động nếu ta không muốn đề cập tới chủ thể gây ra hành động.

- Nếu chủ ngữ của câu chủ động là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng "by" nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng "with".

Eg:

+ The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.)

+ The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng.)

- Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ ở dạng phân từ hai (Vp2) trong câu bị động

Eg:

+ The town has been totally destroyed after the storm. (Thị trấn đã bị phá hủy hoàn toàn sau trận bão.)

2.2. Bảng công thức bị động của các thì:

TENSES  ACTIVE VOICES  PASSIVE VOICES
1. Present simple tense (hiện tại đơn) S + V(n/d)/ V(s/es)  S + am/is/are + Vp2
Ví dụ Minh watches films in the evening. Films are watched in the evening by Minh.
2. Past simple tense (quá khứ đơn) S + Ved/Vp2  S + was/were + Vp2
Ví dụ An unknown man attacked me last night. I was attacked by an unknown man last night.
3. Present continuous tense (hiện tại tiếp diễn) S + am/is/are + V-ing  S + am/is/are + being + Vp2
Ví dụ The teacher is correcting her essay. Her essay is being corrected by the teacher.
4. Past continuous tense (quá khứ tiếp diễn) S + was/were + V-ing  S + was/were + being + Vp2
Ví dụ She was fixing her bicycle at 8.30 last Thursday. Her bicycle was being fixed at 8.30 last Thursday. 
5. Present perfect tense (hiện tại hoàn thành) S + have/has + Vp2  S + have/has + been + Vp2
Ví dụ My parents have moved nothing in the room since 1999. Nothing in the room has been moved by my parents since 1999.
6. Past perfect tense (quá khứ hoàn thành) S + had + Vp2  S+ had + been + Vp2
Ví dụ People had taken the victim to the hospital. The victim had been taken to the hospital.
7. Simple future tense (tương lai đơn) S + will + V(bare)  S + will + be + Vp2
Ví dụ They will shut down the shop next month. The shop will be shut down next month.
8. Near future tense (tương lai gần) S + am/is/are + going to + V(bare) S + am/is/are + going to + be + Vp2
Ví dụ He is going to buy a new camera next month. A new camera is going to be bought next month.
9. Future perfect tense(tương lai hoàn thành) S + will have + Vp2 S + will have + been + Vp2
Ví dụ By the time you come back, this team will have finished the project.  By the time you come back, the project will have been finished by this team.
10. Modal verbs (động từ khuyết thiếu) S + modal verbs + V(bare)  S + modal verbs + be + Vp2
Ví dụ The government cannot relax social distancing rules until May 1st. Social distancing rules cannot be relaxed by the government until May 1st.

2.3. Một số lưu ý
a. Bị động của câu hỏi:
Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động của câu hỏi, ta làm theo các bước sau:

- Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định.
Eg:

Did you buy the shirt two days ago? 

→ You bought the shirt two days ago.
- Bước 2: Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị động.

Eg:
You bought the shirt two days ago.  
→ The shirt was bought two days ago.
- Bước 3: Chuyển câu bị động trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển trợ động từ ngay sau chủ ngữ lên trước chủ ngữ.
Eg:

The shirt was bought two days ago.  

→ Was the shirt bought two days ago?

b. Bị động với những động từ có hai tân ngữ

Một số động từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho),... thì ta sẽ có hai câu bị động.
Eg:
My mother gave me a bike on my last birthday.

                O1   O2

→ I was given a bike by my mother on my last birthday. → A bike was given to me by my mother on my last birthday.
* Lưu ý: Khi dùng câu bị động loại này, ta phải thêm giới từ "to" hoặc "for" trước tân ngữ chỉ người. Trong đó:
- Dùng "to" khi các động từ là: give, lend, send, show,...
Eg:
The boss sent his secretary an email last night. → An email was sent to his secretary by the boss last night.
- Dùng "for" khi các động từ là: buy, make, get,…

Eg:

He bought her a rose.

→ A rose was bought for her.

3. Cấu trúc câu bị động đặc biệt

3.1. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến:

- Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report... (nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng...)

- Cấu trúc:

S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + ...

 → IT + V1(bị động) + THAT + S2 + V2+...

 → S2 + V1(bị động) + TO + V2(bare) (nếu V2 và V1 cùng thì hoặc V2 xảy ra sau V1)

                                           +  HAVE + V2(P2)  (nếu V2 xảy ra trước V1)

Eg: 

- People believe that 13 is an unlucky number.

→ It is believed that 13 is an unlucky number.

→ 13 is believed to be an unlucky number.

- They thought that the man had stolen the car.
→ It was thought that the man had stolen the car.
→ The man was thought to have stolen the car.

3.2. Bị động với động từ chỉ giác quan:

a. Dạng 1

S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + ...

 → IT + V1(bị động) + THAT + S2 + V2+...

 → S2 + V1(bị động) + TO + V2(bare) (nếu V2 và V1 cùng thì hoặc V2 xảy ra sau V1)
+  HAVE + V2(P2)  (nếu V2 xảy ra trước V1)

Eg: 

- People believe that 13 is an unlucky number.
→ It is believed that 13 is an unlucky number.
→ 13 is believed to be an unlucky number.
- They thought that the man had stolen the car.

→ It was thought that the man had stolen the car.

→ The man was thought to have stolen the car.

2. Bị động với động từ chỉ giác quan: 

a. Dạng 1

Câu Bị Động (Passive Voice) - Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải Chi Tiết

Eg: I saw him pass my house. 

→ He was seen to pass my house

b. Dạng 2

Câu Bị Động (Passive Voice) - Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải Chi Tiết

Eg: aw him passing my house.

→ He was seen passing  my house

3.3. Bị động của MAKE và LET:

a. Bị động của MAKE

Câu chủ động: S + MAKE + O + V(bare)


Câu bị động:  S + BE + MADE + TO + V(bare)

Eg: The teacher made us do all the homework.

→ We were made to do all the homework by the teacher.

b. Bị động của LET

Câu chủ động: S + LET O + V(bare)


Câu bị động:  S + BE + ALLOWED/PERMITTED + TO + V(bare)

Eg: My parents don't let us go out at night.

→ We are not allowed/permitted to go out at night.

3.4. Bị động của động từ TO V:

a. S + V + TO + V + O

Câu chủ động: S + V + TO + V + O


Câu bị động:  S + V + TO BE + VP2

Eg: They began to plant rubber trees long ago.

→ Rubber trees began to be planted long ago.

b. S + V + O1 + TO + V + O2

* Nếu S = O2 thì ta có công thức sau:

Câu chủ động: S + V + O1 + TO + V + O2


Câu bị động:  S + V + TO BE + VP2 + BY + O1

Eg: He expected his family to pick him up at the airport.

→ He expected to be picked up at the airport by his family.

* Nếu S khác O2 thì ta có công thức sau:

Câu chủ động: S + V + O1 + TO + V + O2


Câu bị động:  S + V + O2 + TO BE + VP2 + BY + O1

Eg: He expected someone to repair his computer.

→ He expected his computer to be repaired.

3.5. Bị động của V -ing:

a. Nếu S = O2 thì ta có công thức sau:

Câu chủ động: S + V + O1 + V-ING + O2


Câu bị động:  S + V + BEING + VP2 + BY + O1

Eg: He likes people speaking well of him.

 → He likes being spoken well of.

b. Nếu S khác O2 thì ta có công thức sau:

Câu chủ động: S + V + O1 + V-ING + O2


Câu bị động:  S + V + O2 + BEING + VP2 + BY + O1

Eg: He hates non-professional people criticizing his work.

→ He hates his work being criticized by non-professional people.

3.6. Thể nhờ bảo:

Khi diễn tả một hành động mà chúng ta không tự làm lấy, mà để người khác làm, chúng ta dùng cấu trúc:

Dạng chủ động: S + HAVE + SB + V(bare) or S + GET + SB + TO V(bare)


Dạng bị động: S + HAVE/GET + ST + VP2

Eg:

- The painter finished my father's portrait yesterday.

→ My father had the painter finish his portrait yesterday.

→ My father had his portrait finished by the painter yesterday.

- She is having her sister clean the door.

→ She is getting the door cleaned by her sister.

→ She is getting his sister to clean the door.

3.7. Câu mệnh lệnh:

Câu chủ động: V/DON’T + V + O

Câu bị động: S + SHOULD/ MUST + (NOT) + BE + VP2

    → LET/DONT’T LET + O + BE + VP2

Eg:
- Turn off the lights before you go to bed.
→ The lights must/should be turned off before you go to bed
- Write your name on the top of this paper.

→ Let your name be written on the top of this paper.

8. Bị động của một số cấu trúc

a. Bị động với cấu trúc câu "It's one's duty to V" (bổn phận là)

Câu chủ động: IT'S + ONE'S DUTY + TO + V


Câu bị động:  S + BE + SUPPOSED + TO + V

Eg: It's everyone's duty to keep the environment clean.

→ Everyone is supposed to keep the environment clean.

b. Bị động với cấu trúc câu 'It's (im)possible to V' (không/có thể làm gì)

Câu chủ động: IT + IS / WAS + (IM)POSSIBLE + TO + V + O

Câu bị động:  S + CAN/COULD + (NOT) + BE + VP2

Eg:

- It is possible to type the letter now.

→ The letter can be typed now.
- It was impossible to start the machine by electricity then.
→ The machine couldn't be started by electricity then.

c. Bị động với 7 động từ đặc biệt

Các động từ: suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend

Câu chủ động:

S + suggest/ recommend/ order/ require... + that + S + V(bare) + O

Câu bị động:

It +(be) + suggested/ recommended/ ordered/ required... + that + O + should + be +Vp2

Eg: He suggested that we organize a warm party.

→ It was suggested that a warm party should be organized
d. Bị động của động từ NEED

Câu chủ động: Sb + need + to V

Câu bị động: St + need + V-ing = St + need + to be + Vp2

Eg: She needs to type the report → The report needs typing/to be typed.

4. Bài tập Câu bị động đặc biệt lớp 9

Bài 1: Hoàn thành câu bị động ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn

1. Last night two statues ____________ (steal) from a museum in the city centre.

2. In the UK, more money ____________ (spend) on the internet every year.

3. Iron ____________ (use) to make many things during the Iron Age.

4. Gold ____________ (find) in Wales in 74 AD.

5. Every day, English exams ____________ (take) by thousands of people around the world.

Đáp án:

1 2 3 4 5
were stolen is spent was used was found are taken

Bài tập 2: Hoàn thành đoạn văn với dạng bị động hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn

In 1900 there were 1.6 billion people in the world, but today that number is over 6 billion. In the last century, a lot of the world’s forests (1)_____________ (destroy) to provide wood for making furniture and paper. In addition, many of the world’s seas and rivers (2)____________ (pollute).

Another problem today is how to provide food for the growing number of people in the world. New ways of growing food (3) _____________(need) very soon. Some new foods (4)_____________ (discover) by scientists in the last few years, and in the future we will eat more of these.

 Living space will be another big problem in the future. Perhaps one day new cities (5)_____________ (not build) on land any more − we will build them on or under the sea!

Đáp án:

1 2 3 4 5
have been destroyed have been polluted will be needed have been discovered won’t be built

Bài 3: Chọn đáp án thích hợp nhất

1. Which sentence is in the passive voice?

A. The children were taken to school by their mother.

B. The mother took the children to school.

C. The children went to school.

D. The children's mother drove them to school.

2. Choose the correct passive form of the sentence: "John writes the report every month."

A. The report writes by John every month.

B. The report is written by John every month.

C. The report has been written by John every month.

D. The report was written by John every month.

3. Select the correct passive form of the following sentence: "They will complete the project next week."

A. The project has been completed next week.

B. The project will be completed next week.

C. The project will have been completed next week.

D. The project was completed next week.

4. Choose the active form of the following sentence: "The cake was eaten by Mary."

A. Mary has eaten the cake.

B. Mary was eating the cake.

C. Mary ate the cake.

D. Mary was eaten the cake.

5. Select the correct form of the passive voice for the following sentence: "Someone has cleaned the room."

A. The room was cleaned.

B. The room has been cleaned.

C. The room is cleaned.

D. The room cleans.

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

4. C

5. B

Giải thích

1. Đáp án A. Trong câu này, "The children" chính là chủ ngữ, nhưng lại không phải là người thực hiện hành động (được đưa đến trường bởi mẹ của chúng). Do đó, câu này đang sử dụng cấu trúc câu bị động.

2. Đáp án B. Trong câu này, "The report" là chủ ngữ và bị tác động bởi hành động (được John viết hàng tháng). Do đó, đây là câu bị động.

3. Đáp án B. Đây là câu bị động trong tương lai đơn. "The project" là chủ ngữ và bị tác động bởi hành động (sẽ được hoàn thành vào tuần tới). Cấu trúc của câu bị động trong tương lai đơn là "will + be + past participle".

4. Đáp án C. Đây là câu chủ động tương ứng với câu bị động đã cho. Mary là người thực hiện hành động (ăn bánh).

5. Đáp án B. "The room" là chủ ngữ và bị tác động bởi hành động (được dọn dẹp). Đây là câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc của câu bị động trong thì này là "has/have + been + past participle".

Bài 4: Viết lại các câu sau

1. Mary will read the book tomorrow.

………………………………………………………….

2. The teacher is checking the homework now.

……………………………………………………………

3. You must switch off the lights before you leave.

………………………………………………………….

4. The company will launch the new product next month.

………………………………………………………….

5. John posted the letter yesterday.

………………………………………………………….

Đáp án:

1. The book will be read by Mary tomorrow.

2. The homework is being checked by the teacher now.

3. The lights must be switched off before you leave.

4. The new product will be launched by the company next month.

5. The letter was posted by John yesterday.

Giải thích:

1. Quyển sách sẽ được Mary đọc vào ngày mai.

Giải thích: Trong câu chủ động, "Mary" là chủ thể thực hiện hành động "sẽ đọc". Trong câu bị động, đối tượng "quyển sách" trở thành chủ thể, và động từ "sẽ đọc" thay đổi thành "sẽ được đọc". 

2. Bài tập về nhà đang được giáo viên kiểm tra ngay bây giờ.

Giải thích: Trong câu chủ động, "Giáo viên" thực hiện hành động "đang kiểm tra". Trong câu bị động, đối tượng "bài tập về nhà" trở thành chủ thể, và "đang kiểm tra" thay đổi thành "đang được kiểm tra".

3. Đèn phải được tắt trước khi bạn rời đi.

Giải thích: Trong câu chủ động, "Bạn" là chủ thể thực hiện hành động "phải tắt". Trong câu bị động, đối tượng "đèn" trở thành chủ thể, và "phải tắt" thay đổi thành "phải được tắt".

4. Sản phẩm mới sẽ được công ty ra mắt vào tháng tới.

Giải thích: Trong câu chủ động, "Công ty" thực hiện hành động "sẽ ra mắt". Trong câu bị động, đối tượng "sản phẩm mới" trở thành chủ thể, và "sẽ ra mắt" thay đổi thành "sẽ được ra mắt".

5. John đã gửi thư vào ngày hôm qua.

Giải thích: Trong câu chủ động, "John" thực hiện hành động "đã gửi". Trong câu bị động, đối tượng "thư" trở thành chủ thể, và "đã gửi" thay đổi thành "đã được gửi".

Đánh giá

0

0 đánh giá