Giải SBT Vật lí 11 trang 46 Chân trời sáng tạo

487

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 46 chi tiết trong Bài 12: Điện trường Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Bài 12: Điện trường

Bài 12.2 (B) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11: Có thể dùng điện tích thử âm để khảo sát cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra được không? Giải thích.

Lời giải:

Vì cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra trong không gian không phụ thuộc vào điện tích thử nên ta có thể dùng điện tích thử âm. Khi đó, chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử ngược chiều với chiều vectơ cường độ điện trường.

Bài 12.3 (B) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11: Đặt một điện tích -3.10-6 C tại điểm A trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại B, biết AB = 15 cm.

Lời giải:

Độ lớn cường độ điện trường tại B:

E=kQr2=9.109.3.1060,152=12.105 V/m,  >hướng từ B về A

Bài 12.4 (B) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11: Một điện tích Q đặt trong chân không, cường độ điện trường tại điểm M cách Q là 20 cm, có độ lớn 450 V/m. Tính độ lớn của điện tích Q.

Lời giải:

Độ lớn của điện tích: Q=Er2k=450.0,229109=2109C

Bài 12.5 (H) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11: Sắp xếp độ lớn cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại các điểm A, B, C (Hình 12.2) theo thứ tự tăng dần.

Sắp xếp độ lớn cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại các điểm A, B, C

Lời giải:

Cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ điểm đó đến điện tích nên EB<EA<EC .

Bài 12.6 (H) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11: Hai điện tích điểm có giá trị điện tích lần lượt là +3,0μC  và 5,0μC  được đặt tại hai điểm M và N trong chân không. Khoảng cách giữa M và N là 0,2 m. Gọi P là điểm mà cường độ điện trường tổng hợp tại đó bằng 0. Hãy xác định vị trí điểm P.

Lời giải:

Do hai điện tích tại M và N trái dấu nên điểm P  nằm ngoài đoạn MN  và gần M  hơn (do độ lớn điện tích tại M nhỏ hơn độ lớn điện tích tại N).

Hai điện tích điểm có giá trị điện tích lần lượt là

Ta có :E1=E2kq1MP2=kq2(MP+0,2)23MP2=5(MP+0,2)2MP0,69 mNP0,89 m

Bài 12.7 (H) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11: Một electron tự do có điện tích và khối lượng lần lượt là 1,6.1019C  và 9,1.1031 kg  được đặt vào điện trường đều E = 300 V/m. Tính độ lớn gia tốc mà electron thu được dưới tác dụng của lực tĩnh điện.

Lời giải:

Ta có: F=qE=ma .

Độ lớn gia tốc mà electron thu được dưới tác dụng của lực tĩnh điện là:

a=qEm=1,6.1019.3009,1.10315,3.1013 m/s2

Bài 12.8 (H) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11: Đặt một điện tích Q=106C  vào một môi trường có hằng số điện môi bằng 3.

a) Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M cách Q là 2 cm.

b) Đặt tại M một điện tích q=2.108C . Xác định lực điện tác dụng lên q.

Lời giải:

a) Độ lớn cường độ điện trường tại M: E=kQεr2=9.109.1063.0,022=7,5.106 V/m .

Hướng như hình vẽ:

Đặt một điện tích Q = 10^-6 C vào một môi trường có hằng số điện môi bằng 3

b) Độ lớn lực điện tác dụng lên q: F=qE=2.108.7,5.106=0,15 N .

Hướng như hình vẽ:

Đặt một điện tích Q = 10^-6 C vào một môi trường có hằng số điện môi bằng 3

Bài 12.9 (VD) trang 46 Sách bài tập Vật Lí 11: Cho hai điểm M và N cùng nằm trên một đường sức điện của điện trường do điện tích q gây ra. Độ lớn cường độ điện trường tại M là 45 V/m và tại N là 5 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tại trung điểm I bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Gọi O là điểm ta đặt điện tích q, áp dụng các công thức tính cường độ điện trường tại M, N ta có: EM=kqOM2EN=kqON2EMEM=ON2OM2=455=9ON=3OM

Ta có: OI=OM+MN2MN=ONOM=2OMOI=2OM

Độ lớn cường độ điện trường tại I: EI=kqOI2=kq4OM2=14EM=1445=11,25 V/m .

Đánh giá

0

0 đánh giá