Giải SBT Vật lí 11 trang 67 Kết nối tri thức

238

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 67 chi tiết trong Bài tập cuối chương 4 trang 64 Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Bài tập cuối chương 4 trang 64

Câu IV.20 trang 67 SBT Vật Lí 11: Một dây điện trở có thể làm 500 mL nước tăng nhiệt độ thêm 60o trong 5 phút khi hoạt động ở hiệu điện thế 220 V. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

a) Tính công suất toả nhiệt của điện trở.

b) Cường độ dòng điện qua điện trở là bao nhiêu?

Lời giải:

Nhiệt lượng nước thu được: Q = mc.t - 0,5.4.18.103.60 = 125400J.

a) Nhiệt lượng trên chính là điện năng chuyển hoá thành, như vậy điện năng tiêu thụ trên điện trở có giá trị A = 125400J.

Do đó ta suy ra công suất tiêu thụ trên điện trở: P=At=1254005.60=418W.

b) Cường độ dòng điện: I=PU=418220=1,9A.

Câu IV.21 trang 67 SBT Vật Lí 11: Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì điện trở tương đương lớn gấp 6,25 lần điện trở tương đương khi mắc song song. Tính tỉ số hai điện trở R1R2.

Lời giải:

Theo đầu bài ta có: R1+R2=6,25R1R2R1+R2.

Đặt x=R1R2 qua một số biến đổi

R1+R22=6,25R1R2R12+2R1R2+R22=6,25R1R2R1R2+2+R2R1=6,25x+1x4,25=0

Ta thu được phương trình x2-4,25x+1 = 0 .

Câu IV.22 trang 67 SBT Vật Lí 11: Cho một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Nguồn điện được mắc với một điện trở R tạo thành mạch kín. Vẽ đồ thị phụ thuộc của hiệu suất nguồn điện vào cường độ dòng điện.

Lời giải:

Theo định nghĩa hiệu suất: H=PciPp=RI2EI=RIE=ErIEH=1rEI.

Hình IV.1G. là đồ thị phụ thuộc của hiệu suất nguồn điện vào cường độ dòng điện chạy trong mạch.

Cho một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r

Câu IV.23 trang 67 SBT Vật Lí 11: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc nối tiếp với điện trở R = 4,8Ω tạo thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện chạy trong mạch.

Lời giải:

Theo đầu bài ta có: UAB = E - Ir = 12V.

Mặt khác I=ER+r12=E1rR+r=E10,14,9E=12,25V

Cường độ dòng điện trong mạch I=12,254,9=2,5A.

Câu IV.24 trang 67 SBT Vật Lí 11: Mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 0,5Ω và hai điện trở R1=10Ω;R2=50Ω mắc nối tiếp. Một vôn kế mắc song song với điện trở R2, chỉ giá trị 16V. Tìm điện trở của vôn kế.

Lời giải:

Điện trở mạch ngoài: R=R2RVR2+RV+R1.

Điện trở toàn mạch bằng R+r=R2RVR2+RV+R1+r.

Cường độ dòng điện trong mạch I=ER+r.

Số chỉ vôn kế UV=IR2RVR2+RV.

Vậy ta có: 16=ER1+R2RVR2+RV+rR2RVR2+RV.

Thay số RV=13,3Ω.

Câu IV.25 trang 67 SBT Vật Lí 11: Hai điện trở R1=2Ω,R2=6Ω mắc vào nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Khi R1,R2 mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch chính I = 0,5A. Khi R1,R2 mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính I' = 1,8A. Tìm giá trị của suất điện động E và điện trở trong r.

Lời giải:

- Khi R1 mắc nối tiếp với R2, điện trở toàn mạch là: R=R1+R2+r=8+r.

I=ER=E8+r0,5=E8+r(1)

Khi R1//R2, điện trở toàn mạch là: R'=R1R2R1+R2+r=128+r=1,5+r

I'=ER'=E1,5+r1,8=E1,5+r(2)

Từ (1) và (2) ta suy ra: r=1Ω;E=4,5V.

Câu IV.26 trang 67 SBT Vật Lí 11: Hai điện trở R1=20Ω và điện trở R2 chưa biết giá trị được mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hiệu điện điện thế U = 220V thì điện trở R2 tiêu thụ một công suất là P2=600W. Tính giá trị điện trở R2 biết rằng dòng điện chạy qua điện trở R2 có giá trị không lớn hơn 5A.

Lời giải:

Gọi I là dòng điện chạy qua đoạn mạch, ta có: P=P1+P2

UI=R1I2+R2I2

Thay các số liệu đầu bài cho, ta có: R1I2UI+600=020I2220I+600=0

Hai điện trở R1 = 20Ω và điện trở R2 chưa biết giá trị. Vì R1 mắc nối tiếp với R2 nên: I1=I2=I.

Theo đề bài I25AI2=5AR2=PI22=60052=24Ω

Câu IV.27 trang 67 SBT Vật Lí 11: Từ một nguồn điện có hiệu điện thế U, điện năng được truyền qua dây dẫn tới nơi tiêu thụ. Biết điện trở dây dẫn là R = 5Ω, công suất của nguồn điện là P = 62kW. Tìm độ giảm thế trên dây, công suất hao phí và hiệu suất tải điện nếu:

a) U = 6200V.

b) U = 620V.

Lời giải:

a) ΔU=50V;ΔP=500W;H=PΔPP99,2%.

b) ΔU=500V;ΔP=50000W;H=PΔPP19,35%.

Câu IV.28 trang 67 SBT Vật Lí 11: Người ta dùng một ấm nhôm có khối lượng m1 = 0,4kg để đun một lượng nước m2 = 2kg thì sau 20 phút nước sẽ sôi. Bếp điện có hiệu suất H = 60% và được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 220V. Nhiệt độ ban đầu của nước là t1 = 20oC, nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 920 J/kg.K, của nước là c2 = 4200 J/kg.K. Tìm nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước và cường độ dòng điện chạy qua bếp điện.

Lời giải:

Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước để đun sôi lượng nước đã cho là:

Q=c1m1+c2m2t2t1=701440J.

Do hiệu suất của bếp nhỏ hơn 100% nên nhiệt lượng do bếp toả ra là:

Qbep=QH=1169066,7J

Mặt khác Qbep=UItI=QbepUt=4,4A

Đánh giá

0

0 đánh giá