Giải SBT Vật lí 11 trang 66 Kết nối tri thức

389

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 66 chi tiết trong Bài tập cuối chương 4 trang 64 Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Bài tập cuối chương 4 trang 64

Câu IV.15 trang 66 SBT Vật Lí 11: Trên các thiết bị điện gia dụng thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?

A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.

B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Số oát có ý nghĩa là công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

Câu IV.16 trang 66 SBT Vật Lí 11: Công suất định mức của các dụng cụ điện là

A. công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.

B. công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.

C. công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.

D. công suất trung bình của dụng cụ đó.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Công suất định mức của các dụng cụ điện là công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.

Câu IV.17 trang 66 SBT Vật Lí 11: Tính tốc độ dịch chuyển có hướng của electron trong một dây đồng tiết diện thẳng 1 mm2 có dòng điện 1A chạy qua. Cho biết khối lượng riêng của đồng ρ=9.103kg/m3 và mỗi nguyên tử đồng cho một electron tự do.

Lời giải:

Từ khối lượng riêng ta suy ra được số mol trong 1 m3 đồng là ρA, với A là nguyên tử lượng của đồng. Số electron tự do trong 1 m3 đồng là: n=ρANA=8,4.1028electron.

Tốc độ của electron tự do là: v=ISne=7,4.105m/s.

Câu IV.18 trang 66 SBT Vật Lí 11: Bạc có khối lượng riêng 10,5 g/cm3 và mỗi nguyên tử cho một electron tự do. Dây bạc hình trụ có đường kính bằng bao nhiêu nếu dòng điện chạy trong dây bạc có cường độ I = 1A, tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron tự do là 3,4.10-5 m/s.

Lời giải:

Số electron trong 1 m3 bạc là: n=ρA.NA=10500108103.6,02.1023=5,85.1028

Áp dụng công thức: I=Snev=πd2nev4d=4Iπnev=0,135.102m.

Câu IV.19 trang 66 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình IV1. Biết giá trị các điện trở: R1=4ΩR2=6Ω,R3=12Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAD=6V. Giả sử điện trở của dây nối và của ampe kế không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế khi:

Cho mạch điện như Hình IV1. Biết giá trị các điện trở R1 = 4Ω

Hình IV.1

a) K1 ngắt, K2 đóng.

c) K1, K2 đều ngắt.

b) K1 đóng, K2 ngắt.

d) K1, K2 đều đóng.

Lời giải:

a) Khi khoá K1 ngắt, K2 đóng ta có:

R2, R3 bị nối tắt, mạch chỉ còn R1. Số chỉ ampe kế A và A2 là

IA=IA2=UADR1=64=1,5A

b) K1 đóng, K2 ngắt ta có: R1, R2 bị nối tắt, mạch chỉ còn R3. Số chỉ ampe kế A và A2 là: IA=IA2=UADR3=612=0,5A.

c) Khi K1 và K2 đều ngắt thì R1 nt R2 nt R3, ta tính được RAD=R1+R2+R3=22Ω.

Ampe kế A chỉ 6220,2A; ampe kế A1 chỉ 0 ; ampe kế A2 chỉ 0 .

d) Khi K1, K2 đều đóng.

Ta có R1//R2//R3, ta tính được RAD=R1R2R3R1R2+R2R3+R1R3=2Ω.

Ampe kế A chỉ 3A; ampe kế A1 chỉ 1,5A; ampe kế A2 chỉ 2,5 A.

Đánh giá

0

0 đánh giá