Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 65 chi tiết trong Bài tập cuối chương 4 trang 64 Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật lí 11 Bài tập cuối chương 4 trang 64
Câu IV.6 trang 65 SBT Vật Lí 11: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên hai lần thì cường độ dòng điện có giá trị
A. 4A.
B. 2A.
C. 1,2A.
D. 0,24A.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Hiệu điện thế tăng 2 lần thì cường độ dòng điện tăng 2 lần.
Câu IV.7 trang 65 SBT Vật Lí 11: Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U - 12V, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở là giảm đi 0,5A thì ta phải tăng giá trị điện trở thêm một lượng là
A. 5,0.
B. 4,5.
C. 4,0.
D. 5,5.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Điện trở ban đầu:
Điện trở lức sau:
Điện trở tăng thêm 1 lượng 4
Câu IV.8 trang 65 SBT Vật Lí 11: Khi đặt hiệu điện thế U = 8V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây có cường độ I = 0,2A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 4V thì dòng điện chạy qua dây dẫn khi đó có cường độ là
A. 0,2A.
B. 0,3 A.
C. 0,4 A.
D. 0,8 A.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Cường độ dòng điện cần tìm
Câu IV.9 trang 65 SBT Vật Lí 11: Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là
A. 0,16V.
B. 6V.
C. 96V.
D. 0,6V.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Suất điện động
Câu IV.10 trang 65 SBT Vật Lí 11: Suất điện động của một nguồn điện là 1,5V, lực lạ làm di chuyển điện tích thực hiện một công 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là
A. 15.10-3C.
B. 4.10-3C.
C. 0,5.10-3C.
D. 1,5.10-3C.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Lượng điện tích dịch chuyển
Câu IV.11 trang 65 SBT Vật Lí 11: Một nguồn điện có suất điện động 24 V. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là
A. 100 J.
B. 2,4 J.
C. 24 J.
D. 240 J.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Công cần tìm A = qE = 10.24 = 240J
Câu IV.12 trang 65 SBT Vật Lí 11: Một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 5 C thì lực lạ phải sinh một công là 20 mJ. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là
A. 10 mJ.
B. 15 mJ.
C. 20 mJ.
D. 40 mJ.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Công lực lạ
Câu IV.13 trang 65 SBT Vật Lí 11: Một acquy có ghi thông số 12 V – 20 Ah. Thông số này cho biết
A. điện lượng cực đại của acquy là 7200 C.
B. điện trở trong của acquy là 0,16 Ω.
C. dòng điện lớn nhất mà acquy có thể cung cấp là 20 A.
D. năng lượng dự trữ của acquy là 12.106J.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
20 Ah có nghĩa là acquy cấp dòng điện 20 A trong vòng 1 giờ.
Điện lượng cực đại của acquy q = It = 20.3600 = 72000 C.
Điện trở trong acquy
Năng lượng dự trữ W = UIt = 12.20.3600 = 864000J.
Câu IV.14 trang 65 SBT Vật Lí 11: Công suất điện cho biết
A. khả năng thực hiện công của dòng điện.
B. năng lượng của dòng điện.
C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. mức độ mạnh - yếu của dòng điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Xem thêm lời giải Sách bài tập Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu IV.1 trang 64 SBT Vật Lí 11: Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong thời gian 2 s là 6,25.1018. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là...
Câu IV.2 trang 64 SBT Vật Lí 11: Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 s là 1,25.1019. Biết rằng dòng điện không đổi, điện lượng đi qua tiết diện đó trong 15 giây là....
Câu IV.3 trang 64 SBT Vật Lí 11: Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1,5 A. Trong khoảng thời gian 3 s thì điện lượng chuyển qua tiết diện dây là....
Câu IV.4 trang 64 SBT Vật Lí 11: Cho một dòng điện không đổi chạy qua một dây dẫn, trong 10 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 2C. Sau 60 s điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là....
Câu IV.5 trang 64 SBT Vật Lí 11: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 5 là 0,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là....
Câu IV.6 trang 65 SBT Vật Lí 11: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên hai lần thì cường độ dòng điện có giá trị....
Câu IV.7 trang 65 SBT Vật Lí 11: Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U - 12V, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở là giảm đi 0,5A thì ta phải tăng giá trị điện trở thêm một lượng là.....
Câu IV.8 trang 65 SBT Vật Lí 11: Khi đặt hiệu điện thế U = 8V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây có cường độ I = 0,2A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 4V thì dòng điện chạy qua dây dẫn khi đó có cường độ là....
Câu IV.9 trang 65 SBT Vật Lí 11: Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là....
Câu IV.10 trang 65 SBT Vật Lí 11: Suất điện động của một nguồn điện là 1,5V, lực lạ làm di chuyển điện tích thực hiện một công 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là....
Câu IV.11 trang 65 SBT Vật Lí 11: Một nguồn điện có suất điện động 24 V. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là....
Câu IV.12 trang 65 SBT Vật Lí 11: Một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 5 C thì lực lạ phải sinh một công là 20 mJ. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là....
Câu IV.13 trang 65 SBT Vật Lí 11: Một acquy có ghi thông số 12 V – 20 Ah. Thông số này cho biết.....
Câu IV.14 trang 65 SBT Vật Lí 11: Công suất điện cho biết....
Câu IV.15 trang 66 SBT Vật Lí 11: Trên các thiết bị điện gia dụng thường có ghi 220V và số ..oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?...
Câu IV.16 trang 66 SBT Vật Lí 11: Công suất định mức của các dụng cụ điện là....
Câu IV.17 trang 66 SBT Vật Lí 11: Tính tốc độ dịch chuyển có hướng của electron trong một dây đồng tiết diện thẳng 1 mm2 có dòng điện 1A chạy qua. Cho biết khối lượng riêng của đồng và mỗi nguyên tử đồng cho một electron tự do....
Câu IV.18 trang 66 SBT Vật Lí 11: Bạc có khối lượng riêng 10,5 g/cm3 và mỗi nguyên tử cho một electron tự do. Dây bạc hình trụ có đường kính bằng bao nhiêu nếu dòng điện chạy trong dây bạc có cường độ I = 1A, tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron tự do là 3,4.10-5 m/s......
Câu IV.19 trang 66 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình IV1. Biết giá trị các điện trở: , .... Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch . Giả sử điện trở của dây nối và của ampe kế không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế khi:....
Câu IV.20 trang 67 SBT Vật Lí 11: Một dây điện trở có thể làm 500 mL nước tăng nhiệt độ thêm 60o trong 5 phút khi hoạt động ở hiệu điện thế 220 V. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K......
Câu IV.21 trang 67 SBT Vật Lí 11: Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì điện trở tương đương lớn gấp 6,25 lần điện trở tương đương khi mắc song song. Tính tỉ số hai điện trở .....
Câu IV.22 trang 67 SBT Vật Lí 11: Cho một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Nguồn điện được mắc với một điện trở R tạo thành mạch kín. Vẽ đồ thị phụ thuộc của hiệu suất nguồn điện vào cường độ dòng điện.....
Câu IV.23 trang 67 SBT Vật Lí 11: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 được mắc nối tiếp với điện trở R = 4,8 tạo thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện chạy trong mạch.....
Câu IV.24 trang 67 SBT Vật Lí 11: Mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 0,5 và hai điện trở mắc nối tiếp. Một vôn kế mắc song song với điện trở , chỉ giá trị 16V. Tìm điện trở của vôn kế....
Câu IV.25 trang 67 SBT Vật Lí 11: Hai điện trở mắc vào nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Khi mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch chính I = 0,5A. Khi mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính I' = 1,8A. Tìm giá trị của suất điện động E và điện trở trong r......
Câu IV.26 trang 67 SBT Vật Lí 11: Hai điện trở và điện trở chưa biết giá trị được mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hiệu điện điện thế U = 220V thì điện trở tiêu thụ một công suất là . Tính giá trị điện trở biết rằng dòng điện chạy qua điện trở có giá trị không lớn hơn 5A......
Câu IV.27 trang 67 SBT Vật Lí 11: Từ một nguồn điện có hiệu điện thế U, điện năng được truyền qua dây dẫn tới nơi tiêu thụ. Bi..ết điện trở dây dẫn là R = 5, công suất của nguồn điện là P = 62kW. Tìm độ giảm thế trên dây, công suất hao phí và hiệu suất tải điện nếu:....
Câu IV.28 trang 67 SBT Vật Lí 11: Người ta dùng một ấm nhôm có khối lượng m1 = 0,4kg để đun một lượng nước m2 = 2kg thì sau 20 phút nước sẽ sôi. Bếp điện có hiệu suất H = 60% và được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 220V. Nhiệt độ ban đầu của nước là t1 = 20oC, nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 920 J/kg.K, của nước là c2 = 4200 J/kg.K. Tìm nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước và cường độ dòng điện chạy qua bếp điện......
Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối chương 3
Bài 22: Cường độ dòng điện
Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm
Bài 24: Nguồn điện
Bài 25: Năng lượng và công suất điện
Bài tập cuối chương 4