Giải SBT Vật lí 11 trang 60 Kết nối tri thức

226

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 60 chi tiết trong Bài 24: Nguồn điện Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Bài 24: Nguồn điện

Câu 24.11 trang 60 SBT Vật Lí 11: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đo bằng

A. công của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương.

B. thương số giữa công và lực lạ tác dụng lên điện tích q dương.

C. thương số giữa lực lạ tác dụng lên điện tích q dương và độ lớn điện tích ấy.

D. thương số giữa công của lực lạ dịch chuyển điện tích dương q từ cực âm đến cực dương trong nguồn và độ lớn của điện tích đó.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đo bằng thương số giữa công của lực lạ dịch chuyển điện tích dương q từ cực âm đến cực dương trong nguồn và độ lớn của điện tích đó

Câu 24.12 trang 60 SBT Vật Lí 11: Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện trong mạch chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực

A. Coulomb.

B. hấp dẫn.

C. lạ.

D. điện trường.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện trong mạch chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường.

Câu 24.13 trang 60 SBT Vật Lí 11: Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện ở bên trong nguồn điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực

A. Coulomb.

B. hấp dẫn.

C. lạ.

D. điện trường.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện ở bên trong nguồn điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực lạ.

Câu 24.14 trang 60 SBT Vật Lí 11: Một nguồn điện có suất điện động là E, công của nguồn là A, độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn là q. Mối liên hệ giữa các đại lượng này là

A. A = qE.

B. q = AE.

C.E = q.

D. A = qE.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Mối liên hệ giữa các đại lượng này là A = qE

Câu 24.15 trang 60 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 24.2 Trong đó: E=1,2V,r=0,5Ω,R1=R3=2Ω.R2=R4=4Ω. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A, B.

Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 24.2 Trong đó E = 1,2V

Lời giải:

- Điện trở đoạn MN là: RMN=(R1+R2).R3R1+R2+R3=1,5Ω.

- Dòng điện qua mạch chính: I=ERMN+R4+r=0,2A.

- Hiệu điện thế giữa M, N: UMN=IRMN=0,3V.

- Cường độ dòng điện qua R2I2=UMNR1+R2=0,05A.

- Hiệu điện thế giữa A, N: UAN=UR2=I2R2=0,2V.

- Hiệu điện thế giữa N và B: UNB=IR4=0,8V.

- Hiệu điện thế giữa A và B: UAB=UAN+UNB=1V

Câu 24.16 trang 60 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 24.3 Biết R2=2Ω,R3=3Ω. Khi K mở, vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6V và ampe kế chỉ 2A.

Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 24.3 Biết R2 = 2Ω

a) Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

b) Tính R1 và cường độ dòng điện qua R2 và R3.

Lời giải:

a) Khi K mở, vôn kế chỉ giá trị của suất điện động của nguồn:

Vì Uv = E - Ir có I = 0, vậy E = 6V.

Khi K đóng, vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu nguồn điện:

Uv = E - Ir  5,6 = 6-2.r r = 0,2Ω.

b) Theo định luật Ohm, ta có: I=UvRR=UvI=5,60,2=2,8Ω.

R23=R2R3R2+R3=1,2Ω

Mặt khác R1=RtdR23=1,6Ω

U23=IR23=2,4V.

Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là:

I2=U23R2=1,2A.

I3=II2=0,8A.

Câu 24.17 trang 60 SBT Vật Lí 11: Suất điện động của một nguồn điện là 12V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,5C bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó.

Lời giải:

Công của lực lạ: A = qE = 0,5.12 = 6J.

Đánh giá

0

0 đánh giá