Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 33 chi tiết trong Bài 17: Khái niệm điện trường Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật lí 11 Bài 17: Khái niệm điện trường
Câu 17.8 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Khi làm thực nghiệm xác định điện trường tại một điểm M gần mặt đất, người ta dùng điện tích thử q = 4.10-16C xác định được lực điện tác dụng lên điện tích q có giá trị bằng 5.10-14 N, có phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới. Hãy tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.
Lời giải:
Độ lớn cường độ điện trường tại điểm M có giá trị bằng:
Câu 17.9 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Khi phát hiện một đám mây dông có kích thước nhỏ, một trạm quan sát thời tiết đã đo được khoảng cách từ đám mây đó đến trạm cỡ bằng 6350 m, người ta cũng xác định được cường độ điện trường do nó gây ra tại trạm cỡ bằng 450 V/m. Hãy ước lượng độ lớn điện tích của đám mây dông đó. Coi đám mây như một điện tích điểm.
Lời giải:
Điện tích Q của đám mây dông có thể ước lượng theo công thức
Câu 17.10 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Cường độ điện trường của Trái Đất tại điểm M có giá trị bằng 120V/m. Một electron có điện tích bằng 1,6.10-19C và khối lượng bằng 9,1.10-31kg. Chứng minh rằng, trọng lực có thể được bỏ qua so với lực điện mà Trái Đất tác dụng lên electron. Lấy g = 9,8m/s2.
Lời giải:
Lực điện tác dụng lên electron có giá trị bằng:
Fd = qE = 1,6.10-19.120 = 19,2.10-18N
Trọng lực tác dụng lên electron có giá trị bằng:
P = mg = 9,1.10-31.9,8 = 89,18.10-31N
Từ kết quả tính được ta thấy lực điện có giá trị lớn hơn rất nhiều (hàng nghìn tỉ lần) so với trọng lực. Do đó chúng ta có thể bỏ qua trọng lực trong bài toán trên.
Câu 17.11 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường bất kì là đại lượng
A. vectơ, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
B. vectơ, chỉ có độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
C. vô hướng, có giá trị luôn dương.
D. vô hướng, có thể có giá trị âm hoặc dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường bất kì là đại lượng vectơ, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
Câu 17.12 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q<0 có dạng là
A. những đường cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
B. những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
C. những đường cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.
D. những đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q<0 có dạng là những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
Câu 17.13 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Đường sức điện cho chúng ta biết về
A. độ lớn của cường độ điện trường của các điểm trên đường sức điện.
B. phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện.
C. độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử q.
D. độ mạnh yếu của điện trường.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Đường sức điện cho chúng ta biết về phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện.
Câu 17.14 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích âm đặt trong chân không và nhận xét vị trí có điện trường mạnh.
Lời giải:
Vẽ hệ đường sức điện của một điện tích âm Q<0 đặt trong chân không.
Những điểm gần điện tích Q có điện trường mạnh hơn những điểm ở xa, khoảng cách càng gần thì điện trường càng mạnh.
Câu 17.15 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh hệ hai điện tích âm bằng nhau và xác định những vị trí có điện trường yếu.
Lời giải:
Vẽ hệ đường sức điện của hệ hai điện tích âm bằng nhau .
Điện trường ở vùng giữa hai điện tích là rất nhỏ, đồng thời điện trường ở cách xa hai điện tích cũng sẽ giảm dần theo khoảng cách.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu 17.1 trang 31 Sách bài tập Vật Lí 11: Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và....
Câu 17.2 trang 32 Sách bài tập Vật Lí 11: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về....
Câu 17.3 trang 32 Sách bài tập Vật Lí 11: Đơn vị của cường độ điện trường là....
Câu 17.4 trang 32 Sách bài tập Vật Lí 11: Đại lượng nào dưới đây không liên quan tới cư.ờng độ điện trường của một điện tích điểm Q đặt tại một điểm trong chân không?....
Câu 17.5 trang 32 Sách bài tập Vật Lí 11: Một điện tích điểm Q<0 đặt trong chân không. Cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm M cách Q một khoảng r có phương là đường thẳng nối Q với M và...
Câu 17.6 trang 32 Sách bài tập Vật Lí 11: Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Cường độ điện trường tại một điểm M cách Q một khoảng 2 cm có giá trị bằng....
Câu 17.7 trang 32 Sách bài tập Vật Lí 11: Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q. Một điểm M cách Q một khoảng r. Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại M là....
Câu 17.8 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Khi làm thực nghiệm xác định điện trường tại một điểm M gần mặt đất, người ta dùng điện tích thử q = 4.10-16C xác định được lực điện tác dụng lên điện tích q có giá trị bằng 5.10-14 N, có phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới. Hãy tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.....
Câu 17.9 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Khi phát hiện một đám mây dông có kích thước nhỏ, một trạm quan sát thời tiết đã đo được khoảng cách từ đám mây đó đến trạm cỡ bằng 6350 m, người ta cũng xác định được cường độ điện trường do nó gây ra tại trạm cỡ bằng 450 V/m. Hãy ước lượng độ lớn điện tích của đám mây dông đó. Coi đám mây như một điện tích điểm.....
Câu 17.10 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Cường độ điện trường của Trái Đất tại điểm M có giá trị bằng 120V/m. Một electron có điện tích bằng 1,6.10-19C và khối lượng bằng 9,1.10-31kg. Chứng minh rằng, trọng lực có thể được bỏ qua so với lực điện mà Trái Đất tác dụng lên electron. Lấy g = 9,8m/s2.....
Câu 17.11 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường bất kì là đại lượng....
Câu 17.12 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q<0 có dạng là....
Câu 17.13 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Đường sức điện cho chúng ta biết về.....
Câu 17.14 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích âm đặt trong chân không và nhận xét vị trí có điện trường mạnh.....
Câu 17.15 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11: Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh hệ hai điện tích âm bằng nhau và xác định những vị trí có điện trường yếu....
Câu 17.16 trang 34 Sách bài tập Vật Lí 11: Vào một ngày đẹp trời đo đạc thực nghiệm cho thấy gần bề mặt Trái Đất ở một khu vực tại Hà Nội tồn tại điện trường theo phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới, có độ lớn cường độ điện trường không đổi trong khu vực khảo sát và bằng 114 V/m.....
Câu 17.17 trang 34 Sách bài tập Vật Lí 11: Đặt điện tích tại điểm A và điện tích tại điểm B cách A một khoảng bằng 3 cm. Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.....
Câu 17.18 trang 34 Sách bài tập Vật Lí 11: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm và AC = 4 cm. Tại B ta đặt điện tích , tại C, ta đặt điện tích Hãy tính độ lớn của cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại A.....
Câu 17.19 trang 34 Sách bài tập Vật Lí 11: Hai điểm A và B cách nhau 6 cm. Tại A, đặt điện tích Tại B, đặt điện tích Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0......
Câu 17.20 trang 34 Sách bài tập Vật Lí 11: Trong thí nghiệm về điện trường (Hình 17.1), người ta tạo ra một điện trường giống nhau tại mọi điểm giữa hai bản kim loại hình tròn với E = 105 V/m, có phương nằm ngang và hướng từ tấm bên phải (+) sang tấm bên trái (-). Một viên bi nhỏ khối lượng 0,1 g, tích điện âm q = -10-8C được móc bằng hai dây chỉ và treo vào giá như hình. Hãy tính góc lệch của mặt phẳng tạo bởi hai dây treo và mặt phẳng thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2.....
Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 16: Lực tương tác giữa hai điện tích
Bài 17: Khái niệm điện trường
Bài 18: Điện trường đều
Bài 19: Thế năng điện
Bài 20: Điện thế
Bài 21: Tụ điện