Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 22 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 5 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Câu 1 trang 22 Tiếng Việt lớp 5: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.
Phương pháp giải:
Qua cuộc trò chuyện của các bạn, em hãy tìm những cách gọi "mẹ" khác nhau ở mỗi địa phương: Nam Bộ, Phú Thọ, Huế,...
Trả lời:
Các từ đồng nghĩa với nhau là: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.
Câu 2 trang 22 Tiếng Việt lớp 5: Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa:
bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thênh thang
Phương pháp giải:
Em phân biệt ý nghĩa của mỗi từ và xếp thành các nhóm có nghĩa giống nhau.
Trả lời:
+ Nhóm 1 (các từ ngữ cùng chỉ sự rộng lớn): bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
+ Nhóm 2 (các từ ngữ chỉ vẻ đẹp hào nhoáng): lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
+ Nhóm 3 (các từ ngữ chỉ sự vắng lặng, ít người): vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
Câu 3 trang 22 Tiếng Việt lớp 5: Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2.
Phương pháp giải:
- Em viết đúng hình thức một đoạn văn khoảng 5 câu.
- Sử dụng các từ trong bài 2 để tả cảnh vật.
Trả lời:
Ví dụ một đoạn văn:
Trước mắt em, cánh đồng lúa mênh mông trải rộng. Màu vàng dịu mát nổi bật lên trong buổi sớm bình minh. Những bông lúa vừa chín tới tỏa hương thơm thoang thoảng vào không khí. Từ đỉnh núi xa xa, ông mặt trời đỏ rực nhô lên, tỏa những tia nắng lấp lánh xuống mặt đất. Trên con đường đất thân thuộc, từng nhánh cây, ngọn cỏ khoác lên mình tấm áo sương lung linh như đính hàng ngàn viên kim cương lộng lẫy.