Giải SBT Tin học 11 Bài 3 (Cánh diều): Khái quát về hệ điều hành

1.2 K

Với giải sách bài tập Tin học 11 Bài 3: Khái quát về hệ điều hành sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tin học 11. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập Tin học 11 Bài 3: Khái quát về hệ điều hành

Câu A19 trang 7 SBT Tin học 11Nêu tên công cụ thể hiện chức năng quản lí tệp của mỗi hệ điều hành như sau:

1) Hệ điều hành Winndows

2) Hệ điều hành macOS.

Lời giải:

1) Hệ điều hành Windows quản lí tệp bằng công cụ File Explorer.

2) Hệ điều hành macOS quản lí tệp bằng công cụ Finder

Câu A20 trang 7 SBT Tin học 11Làm thế nào để biết một thư mục chưa bao nhiêu tệp và tổng dung lượng bộ nhớ mà các tệp đó chiếm trên thiết bị nhớ?

Lời giải:

Để biết một thư mục chứa bao nhiều tệp và tổng dung lượng các tệp đó cần mở File Exporer (với Windows) hay Finder (với macOS), di chuyển đến thư mục đó rồi nháy chuột phải và chọn Properties.

Câu A21 trang 7 SBT Tin học 11Với chức năng quản lí tệp, em hãy nêu cách thực hiệnn để tìm nhanh một tệp cụ thể trong máy cục bộ với mỗi hệ điều hành sau:

1) Hệ điều hành Winndows

2) Hệ điều hành macOS.

Lời giải:

1) Với hệ điều hành Windows: Nhấn tổ hợp phím Windows+S và nhập tên tệp cần tìm.

2) Với hệ điều hành macOS (sử dụng công cụ Spotlight): Nhấn tổ hợp phím Command +Space hoặc nháy biểu tượng kính lúp nhỏ trong thanh menu rồi nhập tên tệp cần tìm.

Câu A22 trang 7 SBT Tin học 11: Tính năng: “cắm là chạy” (Pnp-Plug and Play) của hệ điều hành nghĩa là gì? Hãy nêu ví dụ minh hoạ.

Lời giải:

Tính năng “cắm là chạy” (Pnp-Plug and Play) của hệ điều hành nghĩa là hệ điều hành tự nhận biết khi có thiết bị ngoại vi mới được kết nối với máy tính và lựa chọn các thiết lập cấu hình phù hợp. Người sử dụng không phải làm gì thêm. Ví dụ: thay thế bàn phím, chuột, màn hình, loa, tai nghe,…rất dễ dàng, chỉ cần tháo ra thiết bị cũ rồi lắp thiết bị mới.

Câu A23 trang 7 SBT Tin học 11: Nêu ví dụ minh hoạ cho nhận định: Hệ điều hành điều phối tất cả các thiết bị, làm trung gian giữa phần mềm ứng dụng và phần cứng.

Lời giải:

Một vài ví dụ minh hoạ hệ điều hành làm trung gian giữa phần mềm ứng dụng và phần cứng:

- Cùng một phần mềm soạn thảo văn bản, người dùng có thể nhập văn bản bằng cách khác nhau như: gõ bàn phím, nháy chuột trên bàn phím ảo, đọc chính tả…

- Cùng phần mềm trình chiếu, có thể hiện thị trên màn hình, máy chiếu, tivi,..

- Cùng phần mềm nghe nhạc, có thể phát ra ở loa trong, loa ngoài, tai nghe,..

Câu A24 trang 7 SBT Tin học 11Nêu ví dụ minh hoạ cho nhận định: Hệ điều hành cung cấp phương thức để người dùng điều khiển máy tính.

Lời giải:

Một vài ví dụ minh hoạ hệ điều hành cung cấp phương thức để người dùng điều khiển máy tính:

- Khi máy tính khởi chạy và đang nạp hệ điều hành, màn hình chỉ hiển thị biểu tượng hàm ý “hãy chờ”. Khi đó, người dùng chưa thể bắt đầu làm việc với máy tính.

- Cùng một máy tính, có thể cài đặt các hệ điều hành khác nhau. Tuỳ thuộc vào hệ điều hành mà người dùng thực hiện thao tác khác nhau khi sử dụng.

Câu A25 trang 7 SBT Tin học 11Máy tính bắt đầu có hệ điều hành từ thế hệ nào? Trước đó người dùng điều khiển máy tính bằng cách nào?

Lời giải:

Máy tính bắt đầu có hệ điều hành từ thế hệ thứ hai. Trước đó, ở thế hệ thứ nhất, máy tính được điều khiển bằng cách nối dây trên các bảng cắm nối.

Câu A26 trang 8 SBT Tin học 11Chế độ đa nhiệm của hệ điều hành là gì và bắt đầu được sử dụng từ thế hệ máy tính nào?

Lời giải:

Chế độ đa nhiệm của hệ điều hành là: Tại một thời điểm, hệ điều hành cho phép máy tính có thể làm vài việc cùng một lúc. Ví dụ, bạn có thể vừa nghe nhạc vừa đọc sách, lướt web hay vừa in ra văn bản word, vừa tính toán trong Excel. Chế độ đa nhiệm của hệ điều hành được sử dụng với máy tính từ thế hệ thứ ba.

Câu A27 trang 8 SBT Tin học 11: MS DOS là một hệ điều hành máy tính cá nhân rất thành công trước khi Windown ra đời. Hãy nêu một vài nét khái quát về MS DOS.

Lời giải:

Vài nét khái quát về MS DOS:

- Là hệ điều hành đơn chương trình.

- Giao tiếp người dùng và máy tính bằng dòng lệnh.

Câu A28 trang 8 SBT Tin học 11Hệ điều hành sử dụng giao diện người dùng đồ hoạ nghĩa là gì? Từ khi nào thì giao diện người dùng đồ hoạ trở nên phổ biến?

Lời giải:

Hệ điều hành sử dụng giao diện người dùng đồ hoạ nghĩa là màn hình hiển thị các biểu tượng. Người dùng có thể ra lệnh cho máy tính bằng chuột. Giao diện người dùng đồ hoạ trở lên phổ biến từ khoảng năm 1995.

Câu A29 trang 8 SBT Tin học 11Hãy nêu vài nét nổi bật về hệ điều hành LINUX.

Lời giải:

Vài nét nổi bật về hệ điều hành LINUX:

- Có nguồn gốc từ một dự án sinh viên.

- Là hệ điều hành nguồn mở, gắn với giấy phép công cộng GNU, được cộng đồng tham gia hỗ trợ và phát triển ngày càng đa dạng.

- Được sử dụng cho các siêu máy tính.

Câu A30 trang 8 SBT Tin học 11Hãy nêu vài nét nổi bật về hệ điều hành Androidd.

Lời giải:

Vài nét nổi bật về hệ điều hành Android:

- Là hệ điều hành nguồn mở, dựa trên nhân LINUX.

- Dánh cho thiết bị di động.

Câu A31 trang 8 SBT Tin học 11Trong các câu sau, những câu nào đúng?

1) Phần mềm hệ thống điều phối các chức năng của phần cứng và phần mềm.

2) Hệ điều hành điều khiển việc hiển thị trang web.

3) Hệ điều hành kiểm soát các hoạt động nháy chuột, gõ bàn phím.

4) Hệ điều hành có chức năng trình diễn video clip.

Lời giải:

Những câu sau đúng:

1) Phần mềm hệ thống điều phối các chức năng của phần cứng và phần mềm.

3) Hệ điều hành kiểm soát các hoạt động nháy chuột, gõ bàn phím.

Câu A32 trang 8 SBT Tin học 11Trong các câu sau, câu nào SAI?

1) Khi kết nối một thiết bị ngoại vi với máy tính, hệ điều hành sẽ tìm kiếm và cài đặt trình điều khiển để thiết bị đó có thể sẵn sàng hoạt động.

2) Hệ điều hành cho phép thực hiện tìm kiếm thông tin trên internet.

3) Hệ điều hành đảm bảo việc giao tiếp giữa người dùng và máy tính.

4) Hệ điều hành được lưu trữ trong bộ nhớ ROM.

Lời giải:

Những câu sau sai:

2) Hệ điều hành cho phép thực hiện tìm kiếm thông tin trên internet.

4) Hệ điều hành được lưu trữ trong bộ nhớ ROM.

Câu A33 trang 8 SBT Tin học 11Trong các câu sau, những câu nào đúng?

1) Giao tiếp với ổ đĩa cứng.

2) Chơi trò chơi điện tử

3) Quản lí bộ nhớ trong (RAM)

4) Dịch chương trình từ ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy.

Lời giải:

Những câu sau đúng:

1) Giao tiếp với ổ đĩa cứng.

3) Quản lí bộ nhớ trong (RAM)

Câu A34 trang 8 SBT Tin học 11Hệ điều hành có khả năng cho phép phôi phục lại dữ liệu đã mất, bị hỏng và chỉnh sửa khi thiết bị phần cứng bị lỗi hay không? Nêu cách thức thực hiện những chức năng này của hệ điều hành (nếu có).

Lời giải:

Hệ điệu hành cho phép thiết lập một chiến lược sao lưu dự phòng định kì, thường xuyên dữ liệu và trạng thái của hệ thống. Đồng thời, từ bản sao lưu hệ điều hành có thể thực thực hiện phôi phục lại hệ thống máy tính ở trạng thái như tại thời điểm sao lưu.

Câu A35 trang 8 SBT Tin học 11Có ý kiến cho rằng: Ngày nay có một số công cụ quản lí, kiểm soát tài nguyên máy tính và một số trình điều khiển thiết bị đã được tích hợp vào hệ điều hành. Do đó, không cần thiết phải có các phần mềm tiện ích cũng như các trình điều khiển độc lập, riêng biệt bên ngoài hệ điều hành. Em hãy nêu quan điểm của mình về ý kiến này.

Lời giải:

- Phần mềm tiện ích có một số chức năng nâng cao, cải tiến, đáp ứng hiệu quả hơn trong việc kiểm soát tài nguyên chưa được cập nhật trong hệ điều hành. Ví dụ, các chương trình như: phòng chống virut, sao lưu dữ liệu, bộ quản lí ổ đĩa cứng rấ có ích cho người dùng chuyên nghiệp, đảm bảo tính hiệu quả cao cho việc khai thác và bảo trì máy tính.

- Không phải tất cả các thiết bị đều có trình điều khiển tích hợp sẵn trong hệ điều hành mà các thiết bị phần cứng thường có trình điều khiển độc lập đi kèm, luôn đảm bảo tính phù hợp cao.

Câu A36 trang 9 SBT Tin học 11: Trong các câu sau, câu nào KHÔNG nói về một loại hệ điều hành?

1) Đơn nhiệm, một người dùng

2) Đơn nhiệm, nhiều người dùng.

3) Đa nhiệm, một người dùng

4) Đa nhiệm, nhiều người dùng

Lời giải:

Trong các câu sauKHÔNG nói về một loại hệ điều hành:

2) Đơn nhiệm, nhiều người dùng.

Câu A37 trang 9 SBT Tin học 11: Với bảng dưới dây, em hãy ghép mỗi câu ở cột bên trái với một câu tương ứng ở cột bên phải sao cho phù hợp nghĩa.

Hệ điều hành

Mô tả

Đơn nhiệm, một người dùng

a) Mỗi phiên làm việc chỉ cho phép một người dùng đăng nhập hệ thống nhưng tại mỗi thời điểm có thể có nhiều chương trình đồng thời cùng thực hiện.

Đa nhiệm, một người dùng

b) Mỗi phiên làm việc cho phép nhiều người dùng đăng nhập hệ thống và mỗi người dùng tại thời điểm có thể yêu cầu hệ thống thực hiện nhiều chương trình.

Đa nhiệm, nhiều người dùng

c) Chỉ cho phép mỗi phiên bản làm việc một người đăng nhập vào hệ thống và các chương trình phải thực hiện lần lượt.

Lời giải:

Ghép câu như sau:

1-c

2-a

3-b

Câu A38 trang 9 SBT Tin học 11Một người dùng vừa nghe nhạc bằng loa trên máy tính vừa viết chương trình bằng Phython để giải một bài toán. Em đoán hệ điều hành đang được sử dụng thuộc loại nào (nêu ở bài A37)?

Lời giải:

Hệ điều hành đa nhiệm (nhưng chưa xác định được là cho phép một hay nhiều người dùng cùng đăng nhập trong một phiên làm việc.

Câu A39 trang 9 SBT Tin học 11Trong các câu sau, những câu nào đúng?

1) Chuột là công cụ duy nhất giúp người dùng giao tiếp với hệ thống.

2) Windows là hệ điều hành đa nhiệm có giao diện đồ hoạ.

3) MS DOS giúp giao tiếp giữa người dùng và máy tính thông qua các lệnh.

4) Hệ điều hành không cung cấp khả năng làm việc trong môi trường mạng.

Lời giải:

Những câu sau đúng:

2) Windows là hệ điều hành đa nhiệm có giao diện đồ hoạ.

3) MS DOS giúp giao tiếp giữa người dùng và máy tính thông qua các lệnh.

Câu A40 trang 9 SBT Tin học 11Em hãy cho biết vì sao điện thoại thông minh, máy tính bảng cần có hệ điều hành riêng khác với hệ điều hành cho máy tính.

Lời giải:

Do máy tính bảng, điện thoại thông minh có tính năng như một máy tính, nhưng:

- Có kích thước nhỏ hơn máy tính.

- Có định hướng phục vụ liên lạc trao đổi thông tin giữa các thuê bao.

- Chú trọng chức năng quản lí thông tin cá nhân, xử lí âm thanh, đồ hoạ đảm bảo chất lượng với vai trò là công cụ giải trí thư giãn.

Xem thêm các bài giải SBT Tin học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Khám thế thế giới qua thiết bị số thông minh

Bài 3: Khái quát về hệ điều hành

Đánh giá

0

0 đánh giá