100 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7 (Global Success 2024) có đáp án: Television

2.2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệmTiếng Anh lớp 6 Unit 7: Television sách Global Success. Bài viết gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Tiếng Anh 6. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7: Television

1. Trắc nghiệm Từ vựng: Television

Câu 1: Choose the best answer.

The program can both __________ and entertain young audiences.

A. educated

B. education

C. educational

D. educate

Đáp án: D

Giải thích:

educated: có học thức  (adj)         

education: giáo dục  (n)         

educational: mang tính giáo dục  (adj)   

educate: giáo dục  (v)

Từ nối and (và) dùng để nối 2 từ có cùng chức năng, cấu tạo hoặc loại từ => từ cần điền là một động từ => chọn D

=> The program can both educate and entertain young audiences.   

Tạm dịch: Chương trình có thể vừa giáo dục vừa giải trí cho khán giả trẻ.

Câu 2: Choose the best answer.

Jerry is a(n) clever little mouse.

A. small

B. special

C. intelligent

D. main

Đáp án: C

Giải thích:

small (adj): nhỏ                       

special (Adj): đặc biệt 

 intelligent (adj) = clever (thông minh)   

main (adj): chính             

=>  Jerry is a(n) clever little mouse. 

Tạm dịch: Jerry là một con chuột nhỏ thông minh (n)

Câu 3: Choose the best answer.

_________is a person who reads reports in the news program.

A. A weatherman

B. A comedian

C. A news reader

D. A guest

Đáp án: C

Giải thích:

A weatherman: người dự báo thời tiết (n)

A comedian: diễn viên hài kịch (n)      

A news reader: người đọc tin tức (n)    

A guest: khách mời (n)

=> A news reader is a person who reads reports in the news program.

Tạm dịch: Một người đọc tin tức là một người đọc các báo cáo trong chương trình thời sự.

Câu 4: Choose the best answer.

The game show this week will test your general ________  about Amazon jungle.

A. schedule

B. knowledge

C. fact

D. adventure

Đáp án: B

Giải thích:

 schedule: lịch trình (n)             

 knowledge: hiểu biết (n)          

 fact: sự thật (n)       

 adventure: chuyến phiêu lưu (n)

=> The game show this week will test your general knowledge about Amazon jungle.  

Tạm dịch:

Chương trình giải trí trong tuần này sẽ kiểm tra kiến thức chung của bạn về rừng rậm Amazon.

Câu 5: Choose the best answer.

My father likes watching sports  _____ on VTV3.

A. channels

B. events

C. athletes

D. matches

Đáp án: B

Giải thích:

channels: kênh  (n)  

events: những sự kiện  (n)    

athletes: vận động viên  (n)  

 matches: những trận đấu (n)

sport event: sự kiện thể thao

=>  My father likes watching sports  events on VTV3. 

Tạm dịch: Bố tôi thích xem các sự kiện thể thao trên VTV3.

Câu 6: Choose the best answer.

We use a_______ to change the TV channels from a distance.

A. remote control

B. TV schedule

C. newspaper

D. volume button

Đáp án: A

Giải thích:

remote control: cái điều khiển (n)   

TV schedule: lịch phát chương trình TV  (n) 

newspaper: tờ báo  (n)        

volume button: nút điều chỉnh âm thanh  (n)

=> We use a remote control to change the TV channels from a distance. 

Tạm dịch: Chúng tôi sử dụng một điều khiển từ xa để thay đổi các kênh truyền hình từ xa.

Câu 7: Choose the best answer.

"Let’s learn" teaches children to study Maths. It’s an _______ program.

A. live

B. popular

C. entertaining

D. educational

Đáp án: D

Giải thích:

live: truyền hình trực tiếp   

popular: phổ biến   

entertaining: mang tính giải trí                       

educational: mang tính giáo dục

=>  "Let’s learn" teaches children to study Maths. It’s an educational program.  

Tạm dịch: "Cùng học nào" dạy trẻ học Toán. Nó là một chương trình giáo dục.

Câu 8: Choose the best answer.

They invite special ________  to appear in the show.

A. character

B. guests

C. foxes

D. audiences

Đáp án: B

Giải thích:

character: nhân vật (n)              

guests: những khách mời (n)                    

foxes: những con cáo (n)                    

audiences: khán giả (n)

=> They invite special guests to appear in the show. 

Tạm dịch: Họ mời những vị khách đặc biệt xuất hiện trong chương trình.

Câu 9: Choose the best answer.

What’s your _______ TV programme?

A. best

B. good

C. favourite

D. like

Đáp án: C

Giải thích:

best: tốt nhất (so sánh nhất của good)

good (adj): tốt                 

favourite (adj): yêu thích         

like (v): thích

=> What’s your favourite TV programme?   

Tạm dịch: Chương trình truyền hình yêu thích của bạn là gì?

Câu 10: Choose the best answer.

Televisions keep children from _______ part in outdoor activities.

A. take

B. taken

C. taking

D. took

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ: take part in (tham gia vào)

keep sb from + V_ing (ngăn ai làm gì)

=>Televisions keep children from taking part in outdoor activities.   

Tạm dịch: Ti vi ngăn trẻ em tham gia các hoạt động ngoài trời.

Câu 11: Choose the best answer.

My brother wants to become a _______ to tell TV viewers what the weather is like.  

A. newsreader

B. actor

C. weatherman

D. producer

Đáp án: C

Giải thích:

 newsreader: người đọc tin tức (n)    

 actor: diễn viên  (n)    

weatherman: người dự báo thời thiết   (n)  

producer: đạo diễn (n)

=>  My brother wants to become a weatherman to tell TV viewers what the weather is like.  

Tạm dịch: Anh trai tôi muốn trở thành một người dự báo thời tiết để nói với khán giả truyền hình về thời tiết như thế nào.

Câu 12: Choose the best answer.

TV _____ can join in some game shows through telephone or by email.

A. weathermen

B. people

C. viewers

D. newsreaders

Đáp án: C

Giải thích:

weathermen: người dự báo thời thiết (n)     

people: mọi người (n)               

viewers: những người xem (n)     

newsreaders: người đọc tin tức (n)

=> TV viewers can join in some game shows through telephone or by email.

Tạm dịch: Khán giả truyền hình có thể tham gia một số chương trình trò chơi qua điện thoại hoặc qua email.

Câu 13: Choose the best answer.

_______ are films by pictures, not real people and often for children.

A. Documentary

B. Cartoons

C. Love stories

D. Detective story

Đáp án: B

Giải thích:

Documentary: Phim tài liệu  (n)  

Cartoons: Phim hoạt hình  (n)  

Love stories: Câu chuyện tình yêu  (n)

 Detective story: Truyện trinh thám  (n)

  =>  Cartoons are films by pictures, not real people and often for children.

Tạm dịch: Phim hoạt hình là những bộ phim bằng hình ảnh, không phải người thật và thường dành cho trẻ em.

Câu 14: Choose the best answer.

My father works late tomorrow, so he will _____ the first part of the film on VTV1.

A. miss

B. lose

C. forget

D. cut

Đáp án: A

Giải thích:

miss (v): bỏ lỡ   

lose (v): thua 

forget (v): quên         

cut (v): cắt

=>   My father works late tomorrow, so he will miss the first part of the film on VTV1.

Tạm dịch: Bố tôi làm việc muộn vào ngày mai, vì vậy ông sẽ bỏ lỡ phần đầu tiên của bộ phim trên VTV1.

Câu 15: Choose the best answer.

 

Disney channel is one of the most_______  channels _____children.  

A. good - for

B. exciting - of

C. popular-to       

D. popular - for

Đáp án: D

Giải thích:

good - for: tốt-cho 

exciting - of: hào hứng-của

popular-to: phổ biến-đến 

popular - for: phổ biến-cho  

=>  Disney channel is one of the most popular  channels for children.  

Tạm dịch: Disney là một trong những kênh phổ biến nhất dành cho trẻ em.

Câu 16: Choose the best answer.

How many TV _______ are there in Viet Nam?

A. comedians

B. channels

C. remote control

D. telephone

Đáp án: B

Giải thích:

comedians: những diễn viên hài kịch (n)          

channels: các kênh (n)   

remote control: cái điều khiển (n)              

telephone: điện thoại (n)

=> How many TV channels are there in Viet Nam?  

Tạm dịch: Việt Nam có bao nhiêu kênh truyền hình?

Câu 17: Choose the best answer.

A long film which is broadcast in short parts is a ________.

A. audience

B. a film producer

C. Tv series

D. cartoon

Đáp án: C

Giải thích:

audience: khán giả  (n)              

a film producer: đạo diễn phim  (n)    

TV series: truyền hình nhiều tập  (n)     

cartoon: hoạt hình  (n)

=> A long film which is broadcast in short parts is a TV series.  

Tạm dịch: Một bộ phim dài được phát sóng trong các phần ngắn là phim truyền hình.                                          

Câu 18: Choose the best answer.

"The Face" is a famous ________ in Vietnam where models compete with each other to be the winner.

A. game show     

B. documentary

C. cartoon

D. comedy

Đáp án: A

Giải thích:

game show: trò chơi truyền hình  (n)          

documentary: phim tài liệu  (n)            

cartoon: hoạt hình  (n)               

comedy: hài kịch  (n)

=>  "The Face" is a famous game show in Vietnam where models compete with each other to be the winner.  

Tạm dịch: "The Face" là một game show nổi tiếng tại Việt Nam, nơi các người mẫu cạnh tranh với nhau để trở thành người chiến thắng.

Câu 19: Choose the best answer.

This channel has a lot of interesting programmes. Do you want to check its _________?

A. schedule

B. series

C. volume button

D. channel

Đáp án: A

Giải thích:

schedule: lịch chiếu  (n)             

series: loạt phim  (n)                 

volume button: nút điều chỉnh âm thanh   (n)              

channel: kênh  (n)

=> This channel has a lot of interesting programmes. Do you want to check its schedule?   

Tạm dịch: Kênh này có rất nhiều chương trình thú vị. Bạn có muốn kiểm tra lịch chiếu của nó?

Câu 20: Choose the best answer.

I want to turn on the TV but I can't find the ________.

A. volume button

B. remote control

C. wheelbarrow

D. antenna

Đáp án: B

Giải thích:

volume button: nút điều chỉnh âm thanh  (n)                

remote control: cái điều khiển từ xa   (n)             

wheelbarrow: xe cút kít  (n)            

antenna: ăng ten  (n)

=>  I want to turn on the TV but I can't find the remote control.  

Tạm dịch: Tôi muốn bật TV nhưng tôi không thể tìm thấy điều khiển từ xa.

Câu 21: Give the correct form of the word.

He wants to become a (comedy) because he likes making people laugh.

Đáp án: comedian

Giải thích:

Sau mạo từ a là một danh từ đếm được số ít.

Chủ ngữ là He (anh ấy) chỉ con người

Do đó, comedy (n, hài kịch) => comedian (n): diễn viên hài

=> He wants to become a comedian because he likes making people laugh.

Tạm dịch: Anh ấy muốn trở thành một diễn viên hài vì anh ấy thích làm mọi người cười.

Câu 22: Give the correct form of the word.

This is an (education)  programme. It gives viewers a lot of knowledge.

Đáp án: educational

Giải thích:

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ programme (chương trình). Do đó, education (n, giáo dục) => educational (mang tính giáo dục, adj)

=> This is an educational programme. It gives viewers a lot of knowledge.

Tạm dịch: Đây là một chương trình giáo dục. Nó mang đến cho người xem rất nhiều kiến thức.

Câu 23: Give the correct form of the word.

Mr. Popeye is a (fun)  character. I like him very much.

Đáp án: funny

Giải thích:

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ character (nhân vật). Do đó, fun (n, niềm vui) => funny (vui vẻ, hài hước, adj)

=> Mr. Popeye is a funny character. I like him very much.

Tạm dịch: Ông Popeye là một nhân vật hài hước. Tôi thích anh ấy rất nhiều.

Câu 24: Give the correct form of the word.

What do you think about this TV show? – It is very (entertain) 

Đáp án: entertaining

Giải thích:

Sau động từ to be “is” và “very” (rất) là một tính từ.

Do đó, entertain (v, giải trí) => entertaining (adj, thú vị, mang tính giải trí)

=> What do you think about this TV show? – It is very entertaining.

Tạm dịch: Bạn nghĩ gì về chương trình truyền hình này? - Nó rất thú vị.

Câu 25: Give the correct form of the word.

VTV is a (nation)  television channel in Viet Nam.

Đáp án: national

Giải thích:

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ “television channel” (kênh truyền hình quốc gia)

Do đó, nation (n, quốc gia) => national (mang tính quốc gia, thuộc quốc gia)

=> VTV is a national television channel in Viet Nam.

Tạm dịch: VTV là một kênh truyền hình quốc gia tại Việt Nam.

2. Trắc nghiệm Ngữ âm: /ð/ & /θ/

Câu 1: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. the

B. there

C. think

D. they

Đáp án: C

Giải thích:

the: /ðə/

there: /ðeə(r)/

think: /θɪŋk/

they: /ðeɪ

Câu C phát âm là /θ/ còn lại phát âm là /ð/ 

Câu 2: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. earth

B. feather

C. theater

D. thanks   

Đáp án: B

Giải thích:

earth: /ɜːθ/ 

feather: /ˈfeðə(r)/

theater: /ˈθɪə.tər/

thanks: /θæŋks/ 

Câu B phát âm là /ð/ còn lại phát âm là /θ/   

Câu 3: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. nothing 

B. gather

C. method

D. death

Đáp án: B

Giải thích:

nothing:  /ˈnʌθɪŋ/

gather: /ˈɡæðə(r)/

method: /ˈmeθəd/

death: /deθ/  

Câu B phát âm là /ð/ còn lại phát âm là /θ/   

Câu 4: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. them

B. their

C. thin 

D. though 

Đáp án: C

Giải thích:

them: /ðəm/

their: /ðeə(r)/

thin: /θɪn/

though: /ðəʊ

Câu C phát âm là /θ/ còn lại phát âm là /ð/     

Câu 5: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. those

B. there

C. thank

D. without

Đáp án: C

Giải thích:

those: /ðəʊz/

there: /ðeə(r)/

thank: /θæŋk/

without: /wɪˈðaʊt/ 

Câu C phát âm là /θ/ còn lại phát âm là /ð/        

Câu 6: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. this

B. these

C. them

D. earth

Đáp án: D

Giải thích:

this: /ðɪs/

these: /ðiːz/

them: /ðəm/

earth: /ɜːθ/  

Câu D phát âm là /θ/ còn lại phát âm là /ð/       

Câu 7: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. birthday 

B. although

C. another

D. there

Đáp án: A

Giải thích:

birthday: /ˈbɜːθdeɪ/

although: /ɔːlˈðəʊ/

 another: /əˈnʌðə(r)/

 there: /ðeə(r)/ 

Câu A phát âm là /ð/ còn lại phát âm là /θ/       

Câu 8: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. sixth

B. another

C. teeth

D. author    

Đáp án: B

Giải thích:

sixth: /sɪksθ/               

another: /əˈnʌðə(r)/                

teeth: /tiːθ/                     

author: /ˈɔːθə(r)/   

Câu B phát âm là /ð/ còn lại phát âm là /θ/      

Câu 9: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. soothe

B. south

C. thick

D. athlete  

Đáp án: A

Giải thích:

soothe: /suːð/       

south: /saʊθ/                      

thick: /θɪk/                    

athlete: /ˈæθliːt/  

Câu A phát âm là /ð/ còn lại phát âm là /θ/      

Câu 10: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. healthy

B. northern

C. thirsty

D. mouth

Đáp án: B

Giải thích:

healthy: /ˈhelθi/         

northern: /ˈnɔːðən/                 

thirsty: /ˈθɜːsti/               

mouth: /maʊθ/

Câu B phát âm là /ð/ còn lại phát âm là /θ/      

3. Trắc nghiệm Ngữ pháp: Từ để hỏi

Câu 1: Put the correct Wh-qs into the dot.

Why, Where, What, How, Who

1. … invented the television?

2. … time is it?

3. … do you go to school?

4. … will she go next month?

5. … are you crying?

Đáp án: 

Giải thích:

Who invented the television?

What time is it?

How do you go to school?

Where will she go next month?

Why are you crying?

Tạm dịch:

1.    Ai là người phát minh ra tivi?

2.    Mấy giờ rồi?

3.    Bạn đi học bằng cách nào?

4.    Cô ấy sẽ đi đâu vào tháng tới?

5.    Tại sao bạn khóc?

Câu 2: Put the correct Wh-qs into the dot.

How often, When, How long, How many, How

1. … volume buttons are there on the television?

2. … is the ruler?

3. .. is your new television different from the old one?

4. … do you feel tired?

5. … were you born?

Đáp án: 

Giải thích:

How many volume buttons are there on the television?

How long is the ruler?

How is your new television different from the old one?

How often do you feel tired?

When were you born?

Tạm dịch:

1. Có bao nhiêu nút âm lượng trên tivi?

2. Thước kẻ dài bao nhiêu?

3. Truyền hình mới của bạn khác với truyền hình cũ như thế nào?

4. Bạn có thường xuyên cảm thấy mệt mỏi?

5. Bạn sinh ra khi nào?

Câu 3: Choose the best answer.

A: _________ is your favourite cartoon?

B: It is Kung Fu Panda.

A. Who

B. What

C. When

D. Why

Đáp án: B

Giải thích:

Who: Ai

What: Cái gì

When: Khi

Why: Tại sao

=> A: What is your favourite cartoon? B: It is Kung Fu Panda.

Tạm dịch: A: Phim hoạt hình yêu thích của bạn là gì? B: Đó là Kung Fu Panda.

Câu 4: Choose the best answer.

_______ can kids learn from TV programmes? - They can watch educational programmes on TV. 

A. Where

B. What

C. When

D. How

Đáp án: D

Giải thích:

Where: Ở đâu                     

What: Cái gì                        

When: Khi                      

How: Như thế nào  

=>  How  can kids learn from TV programmes? 

Tạm dịch: Trẻ có thể học từ các chương trình TV như thế nào? - Trẻ có thể xem các chương trình giáo dục trên TV. 

Câu 5: Choose the best answer.

______ will be the winner in this sport competition?

A. Who

B. What

C. Why

D. When

Đáp án: A

Giải thích:

Who: Ai                                  

What: Cái gì                    

Why: Tại sao                     

When: Khi nào

 => Who will be the winner in this sport competition?  

Tạm dịch: Ai sẽ là người chiến thắng trong cuộc thi thể thao này?

Câu 6: Choose the best answer.

A: _________ have we watched this programme?

B: About one year.

A. When

B. How often

C. How long

D. How much

Đáp án: C

Giải thích:

How many+danh từ đếm được số nhiều: Bao nhiêu           

How much+danh từ không đếm được: Bao nhiêu               

How long: bao lâu (thời gian thực hiện hành động)           

How often: Bao lâu (hỏi về tần suất của hành động)

=>   A: How long have we watched this programme?

B: About one year.

Tạm dịch:

A: Chúng tôi đã xem chương trình này bao lâu rồi? 

B: Khoảng một năm.

Câu 7: Choose the best answer.

A:  _______ is the most expensive city in the world?

B: I think it’s Tokyo.
A. What

B. Where

C. When

D. How

Đáp án: A

Giải thích:

What: Cái gì                                

Where: Ở đâu                   

When: Khi nào                     

How: Như thế nào

=>  A: What is the most expensive city in the world?

B: I think it’s Tokyo.

Tạm dịch:

A: Thành phố nào đắt nhất thế giới? 

B: Tôi nghĩ đó là Tokyo.

Câu 8: Choose the best answer.

_______picture do you prefer, this one or that one?

A. Which

B. Where

C. What

D. How

Đáp án: A

Giải thích:

Which: Cái nào                              

Where: Ở đâu                   

What: Cái gì                     

How: Như thế nào

 => Which picture do you prefer, this one or that one?     

Tạm dịch: Bạn thích bức ảnh nào, bức này hay bức kia?

Câu 9: Choose the best answer.

A: _________ will you buy a new television?

B: Maybe tomorrow.

A. Why

B. Where

C. When

D. How

Đáp án: C

Giải thích:

Why: Tại sao                      

Where: Ở đâu                    

When: Khi nào                     

How: Như thế nào

=> A: When will you buy a new television?

B: Maybe tomorrow.

Tạm dịch:

A: Khi nào bạn sẽ mua một chiếc tivi mới?
B: Có thể là ngày mai.

Câu 10: Put the correct Wh-qs into the box.

TOP 22 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp (có đáp án): Từ để hỏi - Kết nối tri thức (ảnh 1)

TOP 22 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp (có đáp án): Từ để hỏi - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đáp án: 

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa câu, ta có kết quả nối như sau:
1_c      2_d      3_e      4_b      5_a

Câu 11: Choose the best answer.

A: _________ televisions are there in your house?

B: There are two televisions in my house.

A. How many

B. How much

C. How long

D. How often

Đáp án: A

Giải thích:

How many+danh từ đếm được số nhiều: Bao nhiêu           

How much+danh từ không đếm được: Bao nhiêu               

How long: bao lâu (thời gian thực hiện hành động)           

How often: Bao lâu (hỏi về tần suất của hành động)

 =>  A: How many televisions are there in your house?

B: There are two televisions in my house. 

Tạm dịch:

A: Có bao nhiêu tivi trong nhà bạn? 

B: Có hai tivi trong nhà tôi.

Câu 12: Choose the best answer.

A: _________ is the film “Harry Potter”?

B: It is very mysterious and thrilling.
A. Who

B. What

C. When

D. How

Đáp án: D

Giải thích:

Who: Ai                      

What: Cái gì                       

When: Khi nào                     

 How: Như thế nào

=> A: How is the film “Harry Potter”?

B: It is very mysterious and thrilling.  

Tạm dịch:

A: Bộ phim của Harry Potter như thế nào? 

B: Nó rất bí ẩn và ly kỳ.

Câu 13: Choose the best answer.

A: _________ do people like watching game shows?

B: Because they are educational and entertaining.
A. When

B. Where

C. Why

D. How

Đáp án: C

Giải thích:

When: Khi nào                                 

Where: Ở đâu                     

Why: Tại sao                      

How: Như thế nào

=> A: Why do people like watching game shows?

B: Because they are educational and entertaining.  

Tạm dịch: A: Tại sao mọi người thích xem các  trò chơi truyền hình? 

B: Bởi vì chúng mang tính giáo dục và giải trí.

Câu 14: Choose the best answer.

______ pen is this? Can I borrow it?

A. Whose

B. Whom

C. Who

D. Which

Đáp án: A

Giải thích:

Whose: Của ai                              

Whom: Ai                  

Who: Ai                    

Which: Cái nào

=> Whose pen is this? Can I borrow it? 

Tạm dịch: Cái bút này của ai? Tôi có thể mượn nó không?

Câu 15: Choose the best answer.

______ did you spend time in Hanoi? — One week.

A. How many

B. How much

C. How long

D. How often

Đáp án: C

Giải thích:

How many+danh từ đếm được số nhiều: Bao nhiêu           

How much+danh từ không đếm được: Bao nhiêu               

How long: bao lâu (thời gian thực hiện hành động)           

How often: Bao lâu (hỏi về tần suất của hành động)

=> How long did you spend time in Hanoi? — One week.

Tạm dịch: Bạn đã dành thời gian ở Hà Nội bao lâu? - Một tuần.

Câu 16: Choose the best answer.

________ are you going to invite to your party next week?

A. What

B. Who

C. Whose

D. Where

Đáp án: A

Giải thích:

What: Cái gì     

Who: Ai   

Whose: Của ai 

Where: Ở đâu

=> Who are you going to invite to your party next week?  

Tạm dịch: Bạn sẽ mời ai vào bữa tiệc vào tuần tới?

Câu 17: Choose the best answer.

_________ do you think of this hotel? - It’s pretty good.

A. Which

B. Where

C. What

D. Who

Đáp án: C

Giải thích:

Which: Cái nào                   

Where: Ở đâu                      

What: Cái gì                       

Who: Ai

=>  What do you think of this hotel? - It’s pretty good.  

Tạm dịch: Bạn nghĩ gì về khách sạn này? - Nó khá tốt.

Câu 18: Choose the best answer.

-  _________ does your father work at that company?

 - Because it’s near our house.

A. Where

B. Why

C. What

D. How

Đáp án: B

Giải thích:

Where: Ở đâu                       

Why: Tại sao                    

What: Cái gì      

How: Như thế nào

=> - Why does your father work at that company?

 - Because it’s near our house.

Tạm dịch:

- Tại sao bố bạn làm việc tại công ty đó?
- Bởi vì nó gần nhà của chúng tôi.

Câu 19: Choose the best answer.

-  ________ is that TV programme directed by?

- By a famous Vietnamese director.

A. What

B. When

C. Where

D. Who

Đáp án: D

Giải thích:

What: Cái gì                 

When: Khi nào                  

Where: Ở đâu                  

Who: Ai  

=> - Who is that TV programme directed by?

- By a famous Vietnamese director.

Tạm dịch:

- Chương trình truyền hình đó do ai làm đạo diễn? 

- Bởi một đạo diễn nổi tiếng người Việt.

Câu 20: Choose the best answer.

-  ____ do you go to the movies?

- I sometimes go to the movies.

A. How often

B. When

C. How

D. What

Đáp án: A

Giải thích:

How often: Bao lâu (câu hỏi về tần suất của hành động)    When: Khi nào                       

How: Như thế nào                     

What: Cái gì

=>  -  How often do you go to the movies?

- I sometimes go to the movies.  

Tạm dịch:

- Bạn có thường xuyên đi xem phim không? 

- Thỉnh thoảng tôi đi xem phim.

Câu 21: Choose the best answer.

-  ______ does your grandfather go jogging?

- In the afternoon.

A. When

B. What time      

C. How often

D. How

Đáp án: A

Giải thích:

When: Khi nào                    

What time: Thời gian nào, mấy giờ               

How often: Bao lâu              

How: Như thế nào

=> When does your grandfather go jogging? - In the afternoon.

Tạm dịch:

- Khi nào ông của bạn đi chạy bộ?
- Vào buổi chiều.

Câu 22: Choose the best answer.

Can you show me _____ to use this remote control?

A. what

B. how

C. who

D. when 

Đáp án: B

Giải thích:

what: Cái gì                  

how: Như thế nào            

who: Ai             

when: Khi nào

Cụm từ: how to + V_infi (làm việc gì như thế nào),

=>  Can you show me how to use this remote control?    

Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng điều khiển từ xa này?

4. Trắc nghiệm Ngữ pháp: Liên từ

Câu 1: Choose the best answer.

He wants to get high marks in the final exam, _______ he is trying his best.

A. but

B. so

C. and

D. because

Đáp án: B

Giải thích:

But: Nhưng

So: Vì vậy

And: Và

Because: Bởi vì

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”

=> He wants to get high marks in the final exam, so he is trying his best.

Tạm dịch: Anh ấy muốn đạt điểm cao trong kỳ thi cuối cùng, vì vậy anh ấy đang cố gắng hết sức.

Câu 2: Choose the best answer.

Ann didn’t come to my birthday party ______ it rained heavily.

A. so

B. and

C. because

D. although

Đáp án: C

Giải thích:

so: vì vậy              

and: và              

because: bởi vì                   

although: mặc dù

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

 => Ann didn’t come to my birthday party because it rained heavily.  

Tạm dịch: Ann không đến dự tiệc sinh nhật của tôi vì trời mưa to

Câu 3: Choose the best answer.

_______ she is lazy, she passed the exam last week.
A. Because

B. Although

C. So

D. When

Đáp án: B

Giải thích:

Because: Bởi vì   

Although: Mặc dù             

So: Vì vậy 

When: Khi

Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although”

=>  Although she is lazy, she passed the exam last week. Tạm dịch: Mặc dù lười biếng, cô ấy đã vượt qua kỳ thi tuần trước.

Câu 4: Choose the best answer.

Most people like watching comedy ________ it's very entertaining.

A. but

B. or

C. so

D. because

Đáp án: D

Giải thích:

but: nhưng                       

or: hoặc              

so: vì vậy                 

because: bởi vì

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=> Most people like watching comedy because it's very entertaining.  

Tạm dịch: Hầu hết mọi người thích xem hài kịch vì nó rất thú vị.

Câu 5: Choose the best answer.

He likes travelling ______ discovering the world.

A. and

B. so

C. but

D. because

Đáp án: A

Giải thích:

and: và                                     

so: vì vậy                           

but: nhưng                            

because: bởi vì

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (động từ), cùng dạng (V_ing) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”

=> He likes travelling and discovering the world.   

Tạm dịch: Anh ấy thích đi du lịch và khám phá thế giới.

Câu 6: Choose the best answer.

A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes ______ funny stories.

A. so

B. when

C. although

D. and

Đáp án: D

Giải thích:

so: vì vậy                         

when: khi                       

although: mặc dù             

and: và  

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (tính từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”

=> A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes and funny stories. 

Tạm dịch: Một diễn viên hài là một người khiến mọi người cười bằng cách kể chuyện cười và những câu chuyện hài hước. 

Câu 7: Choose the best answer.

He likes playing basketball _____ it is so funny.

A. so

B. because

C. but

D. although

Đáp án: B

Giải thích:

so: vì vậy           

because: bởi vì                    

but: nhưng             

although: mặc dù

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  He likes playing basketball because it is so funny.

Tạm dịch: Anh ấy thích chơi bóng rổ vì nó rất hài hước.

Câu 8: Choose the best answer.

Why don’t you go out and see movies with her? - ______ I’m so busy.

A. so

B. because

C. then

D. when

Đáp án: B

Giải thích:

so: vì vậy               

because: bởi vì                   

then: sau đó                     

when: khi

Câu hỏi bắt đầu bằng “why” (tại sao) yêu cầu một câu trả lời nêu lên lí do => bắt đầu bằng “because”

=>  Why don’t you go out and see movies with her? - Because I’m so busy.  

Tạm dịch: Tại sao bạn không đi xem phim với cô ấy? - Vì tôi rất bận.

Câu 9: Choose the best answer.

My father likes watching TV ______ he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes.

A. so

B. because

C. and

D. but

Đáp án: A

Giải thích:

so: vì vậy           

because: bởi vì                 

and: và                       

but: nhưng

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”

=>  My father likes watching TV so he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes.  

Tạm dịch: Bố tôi thích xem TV vì vậy nên ông dành phần lớn thời gian vào buổi tối để xem các chương trình yêu thích của mình.

Câu 10: Choose the best answer.

_______ the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.

A. But

B. Although

C. When

D. Because

Đáp án: B

Giải thích:

But: Nhưng                                 

Although: Mặc dù        

When: Khi                    

Because: Bởi vì

Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although”

=> Although the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.

Tạm dịch: Mặc dù người đọc tin tức trên BBC One đọc rất nhanh. Anh tôi có thể nghe thấy mọi thứ trong tin tức.

Câu 11: Choose the best answer.

My brother can’t swim ______ he is afraid of water.

A. because

B. and

C. but

D. so

Câu 12: Choose the best answer.

Henry can play the guitar _______ the harmonica at the same time.

A. because

B. but

C. and

D. or

Đáp án: C

Giải thích:

because: bởi vì                           

but: nhưng                   

and: và                                   

or: hoặc

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (danh từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”

=>  Henry can play the guitar and the harmonica at the same time.

Tạm dịch: Henry có thể chơi guitar và hòa âm cùng một lúc.

Câu 13: Choose the best answer.

My family enjoys watching game shows ______ they are very exciting and interesting.

A. so

B. because

C. but

D. and

Đáp án: B

Giải thích:

so: vì vậy              

because: bởi vì                 

but: nhưng              

and: và

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  My family enjoys watching game shows because they are very exciting and interesting.  

Tạm dịch: Gia đình tôi thích xem các trò chơi truyền hình vì chúng rất thú vị và hấp dẫn.

Câu 14: Choose the best answer.

I have to go out, ________ I cannot watch television with my family tonight.

A. so

B. or

C. but

D. while

Đáp án: A

Giải thích:

so: vì vậy                  

or: hoặc            

but: nhưng           

while: trong khi 

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”

=>  I have to go out, so I can not watch television with my family tonight.

Tạm dịch: Tôi phải ra ngoài, vì vậy tôi không thể xem tivi cùng gia đình tối nay.

Câu 15: Choose the best answer.

_________ Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.

A. Because

B. Although

C. When

D. But

Đáp án: B

Giải thích:

Because: Bởi vì                       

Although: Mặc dù              

When: Khi                      

But: Nhưng

Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “but” hoặc “although”, nhưng ta không dùng “but” trong trường hợp này vì “but” không được dùng trong vế đầu của câu có 2 mệnh đề.

=>  Although Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.  

Tạm dịch: Mặc dù Minh thích các chương trình thể thao, anh ấy xem chương trình động vật này cùng gia đình.

Câu 16: Choose the best answer.

________ she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before.

A. Or

B. So

C. Because

D. Although

Đáp án: C

Giải thích:

Or: Hoặc                      

So: Vì vậy               

Because: Bởi vì           

Although: Mặc dù 

Ta thấy vế trước là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế sau => dùng “because”

=> Because she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before

Tạm dịch: Bởi vì cô ấy biết rằng xem TV quá nhiều là một thói quen xấu, cô ấy xem TV ít hơn trước đây.

Câu 17: Choose the best answer.

He stayed up late to watch the football match last night, ______ he went to school late this morning.

A. or

B. and

C. but

D. so

Đáp án: D

Giải thích:

or: hoặc                          

and: và              

but: nhưng              

so: vì vậy 

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”

=> He stayed up late to watch the football match last night, so he went to school late this morning. 

Tạm dịch: Anh thức khuya để xem trận bóng đá tối qua, vì vậy anh đi học muộn vào sáng nay.

Câu 18: Choose the best answer.

You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.

A. and

B. or

C. but

D. so

Đáp án: B

Giải thích:

and: và                    

or: hoặc                

but: nhưng               

so: vì vậy

Ta thấy 2 mệnh đề có ý nghĩa lựa chọn không cái này thì cái kia => dùng “or”

=>  You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow.

Tạm dịch: Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.

Câu 19: Choose the best answer.

Watching TV much is not good for our eyes ______ it can make us short-sighted.
A. but

B. because

C. so

D. and 

Đáp án: B

Giải thích:

but: nhưng         

because: bởi vì       

so: vì vậy     

and: và 

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=> Watching TV much is not good for our eyes because it can make us short-sighted.  

Tạm dịch: Xem TV nhiều không tốt cho mắt vì nó có thể khiến chúng ta bị cận thị.

5. Trắc nghiệm Reading điền từ: Television

Câu 1: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.

Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young.

A. cheap  

B. popular

C. expensive

D. kind

Đáp án: B

Giải thích:

Cheap (Adj): rẻ        

Popular (adj): phổ biến                   

Expensive (adj): đắt                        

Kind (adj): thân thiện

=> Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young.

Tạm dịch: Truyền hình xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó trở thành một trong những hình thức giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.

Câu 2: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.

Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______.

A. news  

B. sports

C. cartoons

D. plays

Đáp án: C

Giải thích:

news: tin tức  (n)      

sports: những môn thể thao  (n)                        

cartoons: hoạt hình  (n)                  

plays: những trò chơi (n)      

=> Television offers (2) cartoons for children, 

Tạm dịch: Ti vi cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em,

Câu 3: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.

Television offers cartoons for children, world news, music and many other (3) _______.

A. programs  

B. channels

C. reports

D. sets

Đáp án: A

Giải thích:

programs: những chương trình  (n)      

channels: các kênh  (n)                    

reports: những bản báo cáo   (n)                      

sets: bộ  (n)      

=> Television offers cartoons for children, world news, music and many other (3) programs.

Tạm dịch: Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.

Câu 4: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.

If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening.

A. athletes  

B. time

C. studio

D. channel

Đáp án: D

Giải thích:

athletes: vận động viên  (n)        

time: thời gian  (n)                       

studio: trường quay (n)      

channel: kênh  (n)      

=> If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4) channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening.
Tạm dịch: Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế.

Câu 5: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.

And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.

A. with  

B. among  

C. between

D. like

Đáp án: C

Giải thích:

with: với  (prep)     

among: ở giữa trong số nhiều người nhiều vật  (prep)        between: giữa    (prep)                  

like: thích, như   (prep)     

Cụm từ: between ... and ... giữa cái gì và cái gì

=> And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) between viewers and producers.

Tạm dịch: Và, các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.   

Câu 6: Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Nowadays, television has become (1) _______ popular media of human. There are so many (2) _______ for children such as cartoon series, (3) ______ and music. By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the (4) ________ . Through TV, children can see many interesting people and places. They can also see many events and (5) _____ in the world without travelling anywhere.

Nowadays, television has become (1) _____ popular media of human.

A. than

B. more

C. the more

D. the most

Đáp án: D

Giải thích:

- So sánh hơn: S+ be + more + tính từ dài + than + N/O.

- So sánh nhất: S + be + the most + tính từ dài

=> Nowadays, television has become the most popular media of human.

Tạm dịch: Ngày nay, truyền hình đã trở thành phương tiện truyền thông phổ biến nhất của con người.

Câu 7: Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Nowadays, television has become (1) _______ popular media of human. There are so many (2) _______ for children such as cartoon series, (3) ______ and music. By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the (4) ________ . Through TV, children can see many interesting people and places. They can also see many events and (5) _____ in the world without travelling anywhere.

There are so many (2) _______ for children such as cartoon series,...

A. movies

B. programmes

C. program

D. cinemas

Đáp án: B

Giải thích:

Movies: Những bộ phim  

Programmes: Những chương trình

Program: Chương trình   

Cinemas: Những rạp chiếu phim

=> There are so many programmes for children such as cartoon series,...

Tạm dịch: Có rất nhiều chương trình dành cho trẻ em như loạt phim hoạt hình, ...

Câu 8: Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Nowadays, television has become (1) _______ popular media of human. There are so many (2) _______ for children such as cartoon series, (3) ______ and music. By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the (4) ________ . Through TV, children can see many interesting people and places. They can also see many events and (5) _____ in the world without travelling anywhere.

There are so many programmes for children such as cartoon series, (3) ______ and music.

A. lesson

B. competition

C. comedy

D. comedian  

Đáp án: C

Giải thích:

Lesson: Bài học          

Competition: Cuộc thi

Comedy: Hài kịch

Comedian: Diễn viên hài

=> There are so many programmes for children such as cartoon series, comedy and music.

Tạm dịch: Có rất nhiều chương trình dành cho trẻ em như loạt phim hoạt hình, hài kịch và âm nhạc.

Câu 9: Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Nowadays, television has become (1) _______ popular media of human. There are so many (2) _______ for children such as cartoon series, (3) ______ and music. By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the (4) ________ . Through TV, children can see many interesting people and places. They can also see many events and (5) _____ in the world without travelling anywhere.

By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the (4) ________ .

A. world

B. TV

C. book

D. room

Đáp án: A

Giải thích:

world: thế giới

TV: ti vi           

book: sách            

room: căn phòng

=> By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the world

Tạm dịch: Bằng cách ngồi ở nhà, xem TV, bạn có thể có một cái nhìn toàn cảnh trên toàn thế giới.

Câu 10: Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Nowadays, television has become (1) _______ popular media of human. There are so many (2) _______ for children such as cartoon series, (3) ______ and music. By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the (4) ________ . Through TV, children can see many interesting people and places. They can also see many events and (5) _____ in the world without travelling anywhere.

Through TV, children can see many interesting people and places. They can also see many events and (5) _____ in the world without travelling anywhere.

A. competitions

B. competitive

C. compete

D. competitors

Đáp án: A

Giải thích:

Competitions: Những cuộc thi

Competitive: Cạnh tranh             

Compete: tranh đua         

Competitors: Đối thủ cạnh tranh

=> Through TV, children can see many interesting people and places. They can also see many events and competitions in the world without travelling anywhere.

Tạm dịch: Thông qua TV, trẻ em có thể nhìn thấy nhiều người và địa điểm thú vị. Chúng cũng có thể thấy nhiều sự kiện và cuộc thi trên thế giới mà không cần đi du lịch ở bất cứ đâu.

Bài dịch

Ngày nay, truyền hình đã trở thành phương tiện truyền thông phổ biến hơn của con người. Có rất nhiều chương trình dành cho trẻ em như loạt phim hoạt hình, hài kịch và âm nhạc. Bằng cách ngồi ở nhà, xem TV, bạn có thể có một cái nhìn toàn cảnh trên toàn thế giới. Thông qua TV, trẻ em có thể nhìn thấy nhiều người và địa điểm thú vị. Chúng cũng có thể thấy nhiều sự kiện và cuộc thi trên thế giới mà không cần đi du lịch ở bất cứ đâu.

6. Trắc nghiệm Reading đọc hiểu: Television

Câu 1: Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young. Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.

When did TV first appear?

A. in 1940s

B. in 1950s          

C. in 1960s

D. in 1970s  

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi: TV lần đầu được xuất hiện là khi nào?

Thông tin: Television first appeared some fifty years ago in the 1950s.

(TV lần đầu được xuất hiện là vào khoảng 50 năm trước vào những năm 1950)

Câu 2: Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young. Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.

TV has been one of the most _____ sources of entertainment for both the old and the young.

A. popular

B. expensive

C. exciting

D. various

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi: TV là một trong những nguồn giải trí _____ nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.

A. phổ biến

B. đắt tiền

C. thú vị

D. khác nhau

Thông tin:

Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young.  

(Kể từ đó, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.)

Câu 3: Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young. Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.

What does TV offer?

A. cartoons

B. news

C. music

D. A, Band C are correct

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi: TV cung cấp những gì?

A. phim hoạt hình

B. tin tức

C. âm nhạc

D. A, B và C đều đúng

Thông tin: “Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs.”  

(Ti vi cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.)

Câu 4: Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young. Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.

Sports channel is for people who are ______in sports.

A. interested

B. passion

C. love

D. tired

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi: Kênh thể thao dành cho những người  ___ trong thể thao.

A. quan tâm

B. đam mê

C. yêu

D. mệt mỏi

Cụm từ: be interested in (quan tâm đến…)

Thông tin: “If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel.” 

(Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp.)

Câu 5: Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young. Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.

Which TV allows communication between viewers and producers?

A. Led TV

B. HD TV

C. Interactive TV

D. Normal TV 

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi: Loại truyền hình nào cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất?

A. TV Led

B. TV HD

C. TV tương tác

D. TV thường

Thông tin: “And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.”

(Và, các kỹ sư đang phát triển truyền hình tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.)

BÀI DỊCH

Ti vi xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ. Ti vi tạo ra phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác. Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế. Truyền hình cũng là một cách rất hữu ích để các công ty quảng cáo sản phẩm của họ. Không quá khó để giải thích lí do ngày nay chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy một chiếc TV ở trong mọi gia đình. Các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất. 

Câu 6: Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.

What is there in nearly every home?

A. bed

B. table

C. TV

D. fridge     

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Gần như mọi nhà đều có cái gì?

A. bed: giường

B. table: bàn

C. TV: ti vi

D. fridge: tủ lạnh

Thông tin: Today, there is a TV set in nearly every home.

(Ngày nay, gần như nhà nào cũng có TV)

Câu 7: Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.

How often do people watch TV?

A. Every day

B. Weekday

C. Sunday

D. Saturday

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Mọi người thường xem TV như thế nào?

A. Every day: mỗi ngày

B. Weekday: ngày trong tuần

C. Sunday: Chủ nhật

D. Saturday: Thứ bảy

Thông tin: People watch television every day

(Mọi người xem tivi mỗi ngày).

Câu 8: Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.

 How many hours a week do American watch TV?

A. 35 hours

B. 36 hours

C. 37 hours

D. 38 hours

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Mỹ xem TV bao nhiêu giờ một tuần?

A. 35 giờ

B. 36 giờ

C. 37 giờ

D. 38 giờ

Thông tin: Americans watch television about 35 hours a week.

(Người Mỹ xem truyền hình khoảng 35 giờ một tuần).

Câu 9: Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.

What are the disadvantages of watching TV too much?

A. It makes people lazier.

B. It makes people become more violent.

C. A and B are correct. 

D. A and B are false.

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Nhược điểm của việc xem TV quá nhiều là gì?

A. Nó làm cho mọi người lười hơn.

B. Nó làm cho mọi người trở nên bạo lực hơn.

C. A và B đúng.

D. A và B đều sai.

Thông tin: Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV.

(Một số người nói rằng ngày nay có rất nhiều chương trình bạo lực trên TV, các chương trình rất tệ và mọi người không tập thể dục vì họ chỉ ngồi và xem TV).

Câu 10: Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.

What can TV help people?

A. earn money

B. work faster

C. save money

D. relax

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

TV có thể giúp gì cho mọi người?

A. kiếm tiền

B. làm việc nhanh hơn

C. tiết kiệm tiền

D. thư giãn

Thông tin: Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.

Tạm dịch:

Nhờ có tivi, mọi người tìm hiểu về cuộc sống ở các quốc gia khác, và nó giúp mọi người thư giãn sau một ngày dài làm việc vất vả.

BÀI DỊCH

Ngày nay, gần như mọi nhà đều có TV. Mọi người xem tivi mỗi ngày và một số người thậm chí còn xem từ sáng đến tối. Người Mỹ xem truyền hình khoảng 35 giờ một tuần. Nhưng xem TV là tốt hay xấu đối với bạn? Mỗi người có câu trả lời khác nhau. Một số người nói rằng ngày nay có rất nhiều chương trình bạo lực trên TV, các chương trình rất tệ và mọi người không tập thể dục vì họ chỉ ngồi và xem TV. Những người khác nghĩ rằng các chương trình TV mang lại tin tức từ khắp nơi trên thế giới, giúp bạn học được nhiều điều hữu ích, đặc biệt là trẻ em. Nhờ có tivi, mọi người tìm hiểu về cuộc sống ở các quốc gia khác, và nó giúp mọi người thư giãn sau một ngày dài làm việc vất vả.

7. Trắc nghiệm Listening: Television

Câu 1: Listen and write T (true) or F (false) for each statement.

*Listening script

1. Anna’ hobby is watching football.

2. Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons.

3. She watches TV after dinner.

4. She thinks cartoon characters are often clumsy.

5. She spends one hour watching TV each day.

ĐÚNG                SAI

Question 1. Anna’s hobby is watching cartoons.

Question 2. Her favourite type of movie is romantic ones.

Question 3. She watches TV after dinner.

Question 4. She thinks cartoon characters are often clumsy.

Question 5. She spends two hours watching TV each day.

Đáp án: 

Giải thích:

1. Anna’s hobby is watching cartoons.

Tạm dịch: Sở thích của Anna là xem phim hoạt hình.

Đáp án: False (sai)

Giải thích: Anna’ hobby is watching football. (Sở thích của Anna là xem bóng đá.) 

2. Her favourite type of movie is romantic ones.

Tạm dịch: Thể loại phim yêu thích của cô ấy là những bộ phim lãng mạn.

Đáp án: False (sai)

Giải thích: Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons. (Thể loại phim yêu thích của cô là phim hoạt hình Walt Disney.)

3. She watches TV after dinner.

Tạm dịch: Cô xem tivi sau bữa tối.

Đáp án: True (đúng)

Giải thích: She watches TV after dinner. (Cô ấy xem tivi sau bữa tối.)

4. She thinks cartoon characters are often clumsy.

Tạm dịch: Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.

Đáp án: True (đúng)

Giải thích: She thinks cartoon characters are often clumsy. (Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.) 

5. She spends two hours watching TV each day.

Tạm dịch: Cô dành hai giờ để xem TV mỗi ngày.

Đáp án: False (sai)

Giải thích: She spends one hour watching TV each day. (Cô dành một giờ để xem TV mỗi ngày.)

Câu 2: Listen and complete with ONE word.

Question 1. This is a romantic 

Question 2.   is one of our favourite subjects.

Question 3.  The aim of the series is to both  and to inform.

Question 4. “Hannah Montana” is an  film.

Question 5.  Watching television can be very 

Đáp án: 

Giải thích:

1. This is a romantic song.

2. English is one of our favourite subjects,

3. The aim of the series is to both entertain and to inform.

4. “Hannah Montana’ is an interesting film.

5. Watching television can be very harmful.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Tiếng anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Unit 6: Our Tet holiday

Trắc nghiệm Unit 7: Television

Trắc nghiệm Unit 8: Sports and games

Trắc nghiệm Unit 9: Cities of the world

Trắc nghiệm Unit 10: Our houses in the future

Đánh giá

0

0 đánh giá