100 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 3 (Global Success 2024) có đáp án: My friends

2.5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệmTiếng Anh lớp 6 Unit 3: My friends sách Global Success. Bài viết gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Tiếng Anh 6. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 3: My friends

1. Trắc nghiệm Từ vựng: My friends (Phần 1)

Câu 1: Choose the best answer to complete the sentence.

Look at the picture! This hair is _____.

TOP 7 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. curly

B. chubby

C. blonde

D. black

Đáp án: A

Giải thích:

Curly (adj) xoăn

Chubby (adj) béo

Blonde (adj) tóc vàng

Black (adj) đen

Theo hình ảnh ta nhận thấy mái tóc xoăn => chọn A

=> Look at the picture! This hair is curly

Tạm dịch:  Nhìn vào bức tranh kìa! Mái tóc này thật xoăn.

Câu 2: Choose the best answer to complete the sentence.

My brother is very ________. He’s at least 190 cm.

A. tall

B. high

C. long

D. height

Câu 3: Choose the best answer to complete the sentence.

Mary is a _______ girl.

A. beautiful

B. handsome

C. prettier

D. active

Đáp án: A

Giải thích:

Beautiful (adj): xinh đẹp                    

Handsome (adj): đẹp trai                   

Prettier (adj): xinh đẹp hơn, so sánh hơn với tính từ kết thúc bằng đuôi –y

=> loại vì ở đây chỉ có một đối tượng                       

Active (adj) năng động

Mạo từ là a => tính từ bắt đầu bằng phụ âm => loại D

Mary là tên nữ => loại B

=> Mary is a beautiful girl.

Tạm dịch: Mary là một cô gái xinh đẹp.

Câu 4: Choose the best answer to complete the sentence.

My sister is a _____.

A. gymnastic  

B. gymnasium  

C. gymnast

D. gymnasts

Đáp án: C

Giải thích:

Gymnastic (adj) thuộc thể dục

Gymnasium (n) phòng thể dục

Gymnast (n) vận động viên thể dục

Chủ ngữ là danh từ số ít chỉ người (My sister – chị gái tôi)

=>  My sister is a gymnast

Tạm dịch: Chị gái tôi là một vận động viên thể dục

Câu 5: Choose the best answer to complete the sentence.

One of my friends has straight hair, and another has wavy hair. But I have _____ hair.

A. long  

B. curly

C. straight 

D. black

Đáp án: B

Giải thích:

Long (adj) dài 

Curly (adj) xoăn                                                                   

Straight (adj) thẳng                           

Black (adj) đen

=> Vì trong vế trước có 2 tính từ chỉ kiểu tóc straight (thẳng) và wavy (gợn sóng), trước vế 2 có từ but (nhưng) nên cần có một tính từ có nghĩa đối ngược => ta dùng curly (xoăn)

=> One of my friends has straight hair, and another has wavy hair. But I have curly hair.

Tạm dịch:

Một người bạn của tôi có mái tóc thẳng, và một người khác có mái tóc gợn sóng. Nhưng tôi có mái tóc xoăn.

Câu 6: Choose the best answer to complete the sentence.

He is ______. He has a lot of power so that he can lift heavy weights, do hard physical work.

A. kind 

B. handsome

C. strong 

D. weak

Đáp án: C

Giải thích:

Kind (adj) tốt bụng 

Handsome (adj) đẹp trai                                              

Strong (adj) khỏe mạnh           

Weak (adj) yếu đuối

=> He is strong. He has a lot of power so that he can lift heavy weights, do hard physical work.

Tạm dịch: Anh ấy khỏe. Anh ấy có rất nhiều sức mạnh để có thể nâng tạ nặng, làm công việc nặng nhọc.

Câu 7: Choose the best answer to complete the sentence.

My father is _______. He likes sport or is good at sport.

A. patient  

B. sporty

C. creative   

D. excited

Đáp án: B

Giải thích:

Patient (adj) kiên nhẫn                                            

Sporty (adj)  đam mê thể thao                       

Creative (adj) sáng tạo                       

Excited (adj) hào hứng

=> My father is sporty . He likes sport or is good at sport.

Tạm dịch: Bố tôi là người đam mê thể thao. Ông ấy thích thể thao hoặc giỏi thể thao.

2. Trắc nghiệm Từ vựng: My friends (Phần 2)

Câu 1: Choose the best answer to complete the sentence.

People in my country are very warm and ______.

A. dependent

B. friendly

C. serious

D. talkative

Đáp án: B

Giải thích:

Dependent: (adj) phụ thuộc

Friendly: (adj) thân thiện 

Serious: (adj) nghiêm trọng

Talkative: (adj) nói nhiều 

=> People in my country are very warm and  friendly

Tạm dịch:

Người dân nước tôi rất ấm áp và thân thiện.

Câu 2: Choose the best answer to complete the sentence.

My little sister doesn’t like to meet new people. She is very ______.

A. funny

B. shy

C. lazy

D. active

Đáp án: B

Giải thích:

Funny: (adj) vui tính

Shy: (adj) tự ti, nhút nhát

Lazy: (adj) lười

Active: (adj) năng động

=> My little sister doesn’t like to meet new people. She is very shy.

Tạm dịch: Em gái tôi không thích gặp người mới. Cô ấy rất nhút nhát

Câu 3: Choose the best answer to complete the sentence.

You are very  ______. You always have a lot of new ideas.

A. caring

B. freedom-loving

C. shy

D. creative

Đáp án: D

Giải thích:

- caring (adj): chu đáo

- freedom-loving: yêu tự do

- shy (adj): xấu hổ, ngại ngùng

- creative (adj): sáng tạo

=> You are very  creative. You always have a lot of new ideas.

Tạm dịch: Bạn thật là thông minh. Bạn luôn có những ý tưởng mới

Câu 4: Choose the best answer to complete the sentence.

She has a high I.Q. She’s very _______.

A. reponsible  

B. intelligent  

C. tall

D. reliable

Đáp án: B

Giải thích:

Responsible: (adj) có trách nhiệm

Intelligent: (adj) thông minh

Tall: (adj) cao

Reliable: (adj) đáng tin cậy 

- IQ là viết tắt của intelligence quotient – chỉ số thông minh.

=> She has a high I.Q. She’s very intelligent.

Tạm dịch: Cô ấy có chỉ số I.Q cao. Cô ấy rất thông minh

Câu 5: Choose the best answer to complete the sentence.

I think Jane is very ______. She is easily hurt by the small things.

A. embarrassed  

B. sentitive

C. shy 

D. serious

Đáp án: B

Giải thích:

Embarrassed (adj): xấu hổ

Sensitive: (adj) nhạy cảm

Shy: (adj) tự ti

Serious: (adj) nghiêm trọng

=> I think Jane is very sensitive She is easily hurt by the small things.

Tạm dịch: Tôi nghĩ Jane rất nhạy cảm. Cô ấy dễ dàng bị tổn thương bởi những điều nhỏ nhặt

Câu 6: Choose the best answer to complete the sentence.

He is such a _____ boy, always asking questions

A. curious 

B. curiosity

C. silly 

D. silliness

Đáp án: A

Giải thích:

Curious: (adj) tính tò mò, ham tìm hiểu

Curiosity: (n) sự tò mò

Silliness: (n) sự ngốc nghếch

 Silly: (adj) ngốc nghếch

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ boy (cậu bé). => loại B và D

Luôn đặt câu hỏi (always asking questions ) =>  tò mò (curious)

=> He is such a curious boy, always asking questions.

Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé tò mò, luôn đặt câu hỏi.

Câu 7: Choose the best answer to complete the sentence.

I’m not a very _______ person. I hate doing homework.

A. patient  

B. hardworking

C. creative  

D. quiet

Đáp án: B

Giải thích:

Patient: (adj) kiên nhẫn

Hardworking: (adj) chăm chỉ

Creative: (adj) sáng tạo

Quiet (adj): yên lặng, trầm lắng

=> I’m not a very hardworking person. I hate doing homework.

Tạm dịch: Tôi không phải là một người rất chăm chỉ. Tôi ghét làm bài tập về nhà

Câu 8: Choose the best answer to complete the sentence.

My neighbour is a good person. She has been very ____ to me.

A. kind  

B. patient

C. dependent

D. honest

Đáp án: A

Giải thích:

kind: tử tế, tốt bụng

patient: kiên nhẫn

dependent: phụ thuộc

honest: trung thực

- Trong phần miêu tả, người hàng xóm là người tốt => cô ấy rất tốt bụng.

=> My neighbour is a good person. She has been very kind to me.

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một người tốt. Cô ấy luôn luôn tốt bụng với tôi.

Câu 9: Choose the best answer to complete the sentence.

I’m an ______ person. I think it is important to tell the truth.

A. kind  

B. shy

C. honest  

D. honesty

Đáp án: C

Giải thích:

Kind: (adj) tốt bụng

Shy (adj): xấu hổ, ngại ngùng

Honest: (adj) thật thà

Honesty: (n) sự trung thực

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ  

=> I’m an honest person. I think it is important to tell the truth.

Tạm dịch:

Tôi là một người trung thực. Tôi nghĩ điều quan trọng là phải nói sự thật.

Câu 10: Choose the best answer to complete the sentence.

My sister Mary is _______. I’m opposite. I’m very outgoing.

A. clever  

B. generous

C. independent  

D. quiet

Đáp án: D

Giải thích:

Clever: thông minh

Generous: hào phóng

Independent: độc lập

Quiet: trầm tính, tĩnh lặng 

Đối ngược với outgoing (hướng ngoại) là quiet (trầm tính)

=> My sister Mary is quiet. I’m opposite. I’m very outgoing

Tạm dịch:

Mary chị tôi trầm tính. Tôi thì trái ngược. Tôi rất hướng ngoại

3. Trắc nghiệm Ngữ âm: Âm /p/ & /b/

Câu 1: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. practice

B. big            

C. block          

D. blend

Đáp án: A

Giải thích:

Practice: /ˈpræktɪs/

Big: /bɪɡ/

Block: /blɒk/

Blend: /blend/ 

Đáp án A phát âm là /p/ còn lại là /b/

Câu 2: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. pass

B.  apple

C. black

D. pen

Đáp án: C

Giải thích:

Pass: /pɑːs/

Apple: /ˈæpl/

Black: /blæk/

Pen: /pen/ 

Đáp án C phát âm là /b/ còn lại là /p/

Câu 3: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. book              

B. bus              

C. party              

D. buy             

Đáp án: C

Giải thích:

Book: /bʊk/

Bus: /bʌs/

Buy: /baɪ/

Party: /ˈpɑːti/

Đáp án C phát âm là /p/ còn lại là /b/

Câu 4: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. party

B. boat 

C. sporty                     

D. play 

Đáp án: B

Giải thích:

Party: /ˈpɑːti/

Sporty: /ˈspɔːti/

Boat: /bəʊt/ 

Play: /pleɪ/

Đáp án B phát âm là /b/ còn lại là /p/

Câu 5: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. blond

B. blue

C. big

D. pig

Đáp án: D

Giải thích:

Blond: /blɒnd/

Blue: /bluː/

Big: /bɪɡ/

Pig: /pɪɡ/ 

Đáp án D phát âm là /p/ còn lại là /b/

Câu 6: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. pain

B. pick

C. spoon

D. brown

Đáp án: D

Giải thích:

Pain: /peɪn/

Pick: /pɪk/

Spoon: /spuːn/

Brown: /braʊn/ 

Đáp án D phát âm là /b/ còn lại là /p/

Câu 7: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. home             

B. old                          

C. how                        

D. go 

Đáp án: C

Giải thích:

Home: /həʊm/

Old: /əʊld/

How: /haʊ/

Go: /ɡəʊ/ 

Đáp án C phát âm là /aʊ/ còn lại là /əʊ/

Câu 8: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. help               

B. ending                    

C. equip                      

D. setting 

Đáp án: C

Giải thích:

Help: /help/

Ending: /ˈendɪŋ/

Equip: /ɪˈkwɪp/

Setting: /ˈsetɪŋ/ 

Đáp án C phát âm là /ɪ/ còn lại là /e/

Câu 9: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. stove              

B. cold                         

C. worry                      

D. hold 

Đáp án: C

Giải thích:

Stove: /stəʊv/

Cold: /kəʊld/

Worry: /ˈwʌri/

Hold: /həʊld/ 

Đáp án C phát âm là /ʌ/ còn lại là /əʊ/

Câu 10: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. visible

B. bring

C. building

D. bomb

Đáp án: D

Giải thích:

Visible: /ˈvɪzəbl/

Bring: /brɪŋ/

Building: /ˈbɪldɪŋ/

Bomb: /bɒm/ 

Đáp án D có b là âm câm, còn lại là /b/

Câu 11: Put these words into the correct column.

Brown, picture, blonde, ponytail, big, picnic

/b/

/p/

 

 

Đáp án: 

Giải thích:

brown: /braʊn/  

picture: /ˈpɪktʃə(r)/

blonde: /blɒnd/

ponytail: /ˈpəʊniteɪl/

big: /bɪɡ/

picnic: /ˈpɪknɪk/ 

4. Trắc nghiệm Ngữ pháp: Thì hiện tại tiếp diễn

Câu 1: Choose the correct answer to complete the sentence.

Look! the girls are _________ rope in the playground.

A. are skipping                      

B. skips                              

C. skipping           

D. to skip        

Đáp án: C

Giải thích:

Look! (Nhìn kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be +V_ing (ai đang làm gì)

=> Look! the girls are skipping rope in the playground.

Tạm dịch: Nhìn kìa! Các cô gái đang nhảy dây trong sân chơi.

Câu 2: Choose the correct answer to complete the sentence.

Nam _______ football now. He’s tired.
A. are playing

B. isn’t playing

C. is playing

D. aren’t playing

Đáp án: B

Giải thích:

Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be (not) +V_ing (ai đang (không đang) làm gì)

Chủ ngữ số ít (Nam) => be = is => loại A, D

Xét về ngữ nghĩa He’s tired (Anh ấy đang mệt mỏi) => Anh ấy hiện tại không chơi bóng đá.

=> Nam isn’t playing football now. He’s tired

Tạm dịch: Bây giờ Nam không chơi bóng đá. Anh ấy đang rất mệt mỏi

Câu 3: Choose the correct answer to complete the sentence.

Please be quiet! I ________ my book.
A. ain’t reading

B. are reading

C. am reading

D. is reading

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ (Please be quiet!-Làm ơn giữ yên lặng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ là (tôi) => be = am (chọn C)

=> Please be quiet! I am reading my book.

Tạm dịch: Hãy im lặng! Tôi đang đọc sách của tôi.

Câu 4: Choose the correct answer to complete the sentence.

We ________ our bicycles to school now.
A. are riding

B. is riding

C. ride

D. rides

Đáp án: A

Giải thích:

Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ số nhiều (we-chúng ta) => be = are

=> We are riding our bicycles to school now.

Tạm dịch: Chúng tôi đang đạp xe đến trường.

Câu 5: Choose the correct answer to complete the sentence.

My brother _________ a video clip on Youtube now.
A. is playing

B. is having

C. is watching

D. is listening

Đáp án: C

Giải thích:

Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Xét các đáp án:

A. is playing (đang chơi)

B. is having (đang có)

C. is watching (đang xem)

D. is listening (đang nghe)

=> Cụm từ: watch a video clip (xem đoạn phim)

=> My brother is watching a video clip on Youtube now.
Tạm dịch: Anh tôi đang xem một đoạn phim trên Youtube bây giờ

Câu 6: Choose the correct answer to complete the sentence.

Nam and Minh ______ playing soccer in the yard at the moment.

A. do                      

B. is                         

C. does      

D. are        

Đáp án: D

Giải thích:

At the moment (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ số nhiều (Nam và Minh) => be = are

=> Nam and Minh are playing soccer in the yard at the moment.

Tạm dịch: Hiện tại Nam và Minh đang chơi bóng đá trong sân. 

Câu 7: Choose the correct answer to complete the sentence.

Look! David and Max ________ English to a foreigner.
A. is speaking

B. speak

C. are speaking

D. speaks

Đáp án: C

Giải thích:

Look! (Nhìn kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be +V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ số nhiều (David và Max) => be = are

=> Look! David and Max are speaking English to a foreigner.

Tạm dịch: Nhìn kìa! David và Max đang nói tiếng Anh với người nước ngoài.

Câu 8: Choose the correct answer to complete the sentence.

She _____ English at the moment.

A. study

B. is studying

C. studies

D. studying

Đáp án: B

Giải thích:

At the moment  (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ số ít: she (cô ấy) => be = is

=>She is studying English at the moment. 

Tạm dịch: Cô ấy đang học tiếng Anh

Câu 9: Choose the correct answer to complete the sentence.

I’m ______ physics.
A. playing

B. having

C. doing

D. going

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ have+subject (học môn nào), physics (môn vật lí)

=> I’m having physics.

Tạm dịch: Tôi đang học môn vật lí

Câu 10: Choose the correct answer to complete the sentence.

He is in the garden. He ______ the flowers.
A. are watering

B. is watering

C. waters

D. water

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta xác định được đây là thì hiện tại tiếp diễn (anh ấy đang ở … anh ấy đang làm gì)

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ số ít he (anh ấy) => be = is

=> He is in the garden. He is watering the flowers.

Tạm dịch: Anh ấy đang ở trong vườn. Anh đang tưới hoa.

Câu 11: Rearrange the words to make a complete sentence.

up  , at  , is, 7.20 a.m. , getting, Thompson, Mrs

Đáp án: A

Giải thích:

trước thời gian (7.20 a.m.) đi với giới từ at

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì), cụm từ get up (thức dậy)

=> Mrs Thompson is getting up at 7.20 a.m.

Tạm dịch: Cô Thompson thức dậy lúc 7h20 sáng.

Câu 12: Rearrange the words to make a complete sentence.

Making, she, at, breakfast, her, son's, 7.40am. is

Đáp án: 

Giải thích:

trước thời gian (7.40 a.m.) đi với giới từ at

Sau sở hữu cách son's cần một danh từ (breakfast-bữa sáng)

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

=> She is making her son’s breakfast at 7.40 a.m

Tạm dịch: Cô đang làm bữa sáng cho con trai của mình lúc 7 giờ 40 phút.

Câu 13: Rearrange the words to make a complete sentence.

Are, eating, 8 a.m., at, family, Thompsons, together, The, breakfast

Đáp án: 

Giải thích:

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Lời giải: trước thời gian (8 a.m.) đi với giới từ at

=> The Thompsons family are eating breakfast together at 8 a.m

Tạm dịch: Gia đình Thompsons đang ăn sáng cùng nhau lúc 8 giờ sáng.

Câu 14: Rearrange the words to make a complete sentence.

Rope, playground., classmate, is, My, in, the   ,skipping

Đáp án: 

Giải thích:

Sau tính từ sở hữu my + danh từ (gì đó của tôi)

Cụm từ: skip rope (nhảy dây)

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

=> My classmate is skipping rope in the playground

Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi đang nhảy dây trong sân chơi

Câu 15: Rearrange the words to make a complete sentence.

school., sister, is, an, My, international, studying, in

Đáp án: 

Giải thích:

Sau tính từ sở hữu my + danh từ (gì đó của tôi)

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Trước tính từ international (quốc tế) bắt đầu bằng nguyên âm i => đằng trước là mạo từ an

=> My sister is studying in an international school.

Tạm dịch: Chị tôi đang học tại một trường quốc tế

Câu 16: Fill in the blank with correct verb forms.

It’s 12 o’clock, and my parents (cook)  lunch in the kitchen.

Đáp án: 

Giải thích:

Dấu hiệu: It’s 12 o’clock (thời điểm chính xác ở hiện tại)

Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving

Chủ ngữ My parents số ít nên động từ “tobe” chia là “are”

It’s 12 o’clock, and my parents are cooking lunch in the kitchen.

Tạm dịch: Bây giờ là 12 giờ, và bố mẹ tôi đang nấu bữa trưa trong bếp.

5. Trắc nghiệm Reading đọc hiểu: My friends

Câu 1: Read the passage and choose the best answer.

Three people were asked about their best friend and here is what they said.

Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.

Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.

Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.

________ has big round eyes.

A. Jason

B. Tom

C. Trang

D.  Kiko

Đáp án: B

Giải thích:

_______ có đôi mắt to tròn.

A. Jason

B. Tom

C. Trang

D. Kiko

Thông tin: Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes.

Tạm dịch: Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam.

Câu 2: Read the passage and choose the best answer.

Three people were asked about their best friend and here is what they said.

Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.

Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.

Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.

________ are funny.

A. Jason and Trang

B. Tom and Kiko

C. Tom, Trang and Kiko

D. Kien, Tom and Trang

Đáp án: C

Giải thích:

________ thú vị.

A. Jason và Trang

B. Tom và Kiko

C. Tom, Trang và Kiko

D. Kiên, Tom và Trang

Thông tin:

- Jason:Tom is my neighbour… He's a funny but reliable person. (Tom là hàng xóm của tôi… Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy.)

- Kiên: My best friend is my colleague, Trang. …She has a good sense of humour that makes me love to be with her. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang…Cô ấy có khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy.)

- Riko: I love my twin sister, Kiko.… She's confident and humorous. (Tôi yêu chị gái sinh đôi của tôi, Kiko.… Cô ấy tự tin và hài hước.)

Câu 3: Read the passage and choose the best answer.

Three people were asked about their best friend and here is what they said.

Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.

Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.

Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.

Riko and Kiko ________.

A. look like each other

B. love the same things

C. have round faces

D. All are correct

Đáp án: D

Giải thích:

Riko và Kiko ________.

A. giống nhau

B. yêu những điều giống nhau

C. có khuôn mặt tròn

D. Tất cả đều đúng.

Thông tin:

Riko: We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces.

Tạm dịch: Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.

Câu 4: Read the passage and choose the best answer.

Three people were asked about their best friend and here is what they said.

Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.

Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.

Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.

________ have been friends for over twenty years.

A. Jason and Tom

B. Kien and Trang

C. Riko and Kiko

D. None are correct.

Đáp án: B

Giải thích:

_______ đã là bạn của nhau hơn hai mươi năm.

A. Jason và Tom

B. Kiên và Trang

C. Riko và Kiko

D. Không câu nào đúng.

Thông tin:

- Jason: Tom is my neighbour. We've been friends for 7 years. (Tom là hàng xóm của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau trong 7 năm.)

- Kien: My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. Chúng tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba.) => hơn 20 năm

- Riko và Kiko và 2 chị em cùng lớn lên với nhau, không phải bạn.

Câu 5: Read the passage and choose the best answer.

Three people were asked about their best friend and here is what they said.

Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.

Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.

Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.

has/ have chubby cheeks.

A. Trang

B. Riko

C. Kiko

D. All are correct

Đáp án: D

Giải thích:

_______ có đôi má phúng phính.

A. Trang

B. Riko

C. Kiko

D. Tất cả đều đúng

Thông tin:

Kiên: She (Trang) is a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses.

Riko: We are both a little chubby and have round faces. 

Tạm dịch: Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.

Câu 6: Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)

I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.

So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.

                                                                     ĐÚNG      SAI

1. The writer has a lot of friends. 

2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. 

3. We can look at friend from different life stages. 

4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. 

5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. 

Đáp án: 

Giải thích:

Question 1.  The writer has a lot of friends. (NB)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Nhà văn có rất nhiều bạn.

Thông tin: See, I hardly have any friends (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè)

=> Sai với nội dung bài đọc (False)

Đáp án: False

Question 2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. (TH)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Tình bạn được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

Question 3. We can look at friend from different life stages. (VD)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn cuộc sống khác nhau.

Thông tin: it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages

(thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

Question 4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. (NB)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Một kỉ niệm thú vị của nhà văn về tình bạn đã xảy ra ở trường tiểu học.

Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school

(Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học)

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

Question 5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. (TH)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Các bạn học tiểu học của anh sẽ dành phần lớn thời gian nghỉ ngơi để chơi thể thao và học tập.

Thông tin: my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons

(nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau)

=> Sai với nội dung bài đọc (False)

Đáp án: False

Bài dịch

Tôi thích nghĩ rằng tôi đã đủ khả năng để nói về tình bạn. Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè, vì vậy tôi có thể nhìn vấn đề một cách khách quan, như một người ngoài cuộc. Tôi có thể có được tất cả cảm xúc của tình bạn, và những diễn biến có thể khiến một số tình bạn kết thúc. Tuy nhiên, tình bạn là thứ có thể được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.

Vì vậy, đối với tôi, thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau để xem tình bạn nào tồn tại qua mỗi quá trình chuyển đổi. Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học, nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau, từ những người có thể ăn vặt tới ai là bạn thân nhất.

6. Trắc nghiệm Reading điền từ: My friends

Câu 1: Complete the next with the words in the box.

she’s     fair          long          athlete          British

arms     plays        eyes         swimmer          legs

A. Vicky Gates is a professional football player. She has (1)  ,  hair and blue eyes. She has long legs and very strong (3)  . Vicky is American.

B. Anita Mather is a professional sportswoman. She (4)  basketball. She has very long (5)  and (6)  very tall.

C. Joana Smith is a (7)  . She has short, fair hair and green eyes. She’s short but she has very big shoulders. She’s (8)  D. Jo Kelly is an (9)  . She has long, dark hair and blue (10) . She has very long legs. Jo is from Nigeria.

Đáp án: 

Giải thích:

(1), (2) cần một tính từ để miêu tả cho danh từ “hair” ở phía sau do đó 2 tính từ phù hợp nhất là “long” và “fair”

=> She has (1) long, (2) fair hair and blue eyes.

(3) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “strong” -> có thể chọn từ “legs” hoặc “arm”. Tuy nhiê, ta thấy ở vế trước của câu đã có từ “legs” nên đáp án phù hợp là “arms”

=> She has long legs and very strong (3) arms.

(4) cần một động từ đi cùng với môn “basketball” nên chọn từ “plays”

=> She (4) plays basketball.

(5) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “long” nên chọn từ “legs”

=> She has very long (5) legs

(6) cần chủ ngữ đứng đầu câu nên chọn cụm “she’s”

=> (6) she’s very tall.

(7) cần một danh từ đi sau mạo từ “a” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một phụ âm

=> Joana Smith is a (7) swimmer.

(8) cần một tính từ chỉ quốc tích nên ta chọn từ “ British”

=> She’s (8) British.

(9) cần một danh từ đi sau mạo từ “an” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm

=> Jo Kelly is an (9) athlete.

(10) cần danh từ số nhiều đi sau tính từ “blue” nên ta chọn từ “eyes”

=> She has long, dark hair and blue (10) eyes.

Câu 2: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

biết

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______

A. day  

B. dayly

C. daily

D. days

Đáp án: C

Giải thích:

Day (n) ngày

Days (n) những ngày (số nhiều)

Daily (adj) hàng ngày

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ activities (các hoạt động)

=> As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities

Tạm dịch: Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày

Câu 3: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

biết

... that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships.

A. a

B. an

C. the

D. one

Đáp án: D

Giải thích:

A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ

One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)

Cụm từ: one of the … (một trong những …)

=> that we often neglect (2) one of the most important aspects of life: friendships.

Tạm dịch: rằng chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn.

Câu 4: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

dụng

...the (3) ____that develop over time

A. relate

B. relation

C. relative

D. relationship

Đáp án: D

Giải thích:

Relate (v) liên hệ

Relation (n) mối quan hệ

Relative (adj) có liên hệ

Relationship (n) mối quan hệ

Sau mạo từ the, ta cần đi kèm với một danh từ. Sự khác biệt:

- Relation dùng cho văn phong trang trọng và chỉ quan hệ giữa các quốc gia hoặc tổ chức lớn.

- Relationship dùng để chỉ mối quan hệ thân thiết giữa những người cụ thể.

=> Trong ngữ cảnh này, ta chọn dùng relationship

=> the (3) relationship that develops over time

Tạm dịch: mối quan hệ phát triển theo thời gian

Câu 5: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

dụng

that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore.

A. special

B. specially

C. specialize

D. specialist

Đáp án: A

Giải thích:

Special (adj) đặc biệt

Specially (adv) một cách đặc biệt

 Specialize (v) làm cho đặc biệt

Specialist (N) chuyên gia

Sau very ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ place (địa điểm)

=> that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore.

Tạm dịch: giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim của chúng tôi và xã hội đó tiếp tục phớt lờ.

Câu 6: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

Friends (5) ________ family members.

A. am 

B. is

C. are

D. be

Đáp án: C

Giải thích:

Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (Friends – những người bạn)

=> Đi kèm động từ tobe “are”

=> Friends (5) are family members.

Tạm dịch: Bạn bè là các thành viên trong gia đình.

Câu 7: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

hiểu

we choose (6)_______and keep in our lives.

A. allow

B. to allow

C. allowing

D. allowed

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc: choose to +V_infi (chọn làm gì)

=> we choose (6) to allow and keep in our lives.

Tạm dịch: chúng ta chọn cho phép và giữ lại trong cuộc sống của mình.

Câu 8: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

From our first childhood friend to those (7)_____ friends we have known for decades;

A. livelong

B. longlive

C. longlife

D. lifelong

Đáp án: D

Giải thích:

Lifelong (adj) suốt đời

=> From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades;

Tạm dịch: Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ;

Câu 9: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

A. people

B. person

C. peoples

D. personal

Đáp án: A

Giải thích:

People (n) những người

Person (n) người

Peoples (n) quốc gia, dân tộc

Personal (adj) thuộc cá nhân

Sau these là danh từ đếm được số nhiều => loại B và D

Cả đoạn văn đang nói về tình bạn, về con người => chọn A. people

=> We often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!

Tạm dịch: Chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi vì điều này

7. Trắc nghiệm Listening: My friends

Câu 1: Listen to the following conversation and decide which statements are true (T) or false (F)

Okay,  I am short and athletic. I play a lot of sports such as baseball, football and tennis. I have black hair and dark brown eyes. My friends say I am friendly and nice. I am very quiet. I do not like talking a lot. I love reading about interesting ideas and meeting new friends.

                                                                                                                                ĐÚNG                      SAI

Question 1. He is tall.

Question 2. He doesn’t play sports at all. 

Question 3. He has black hair.

Question 4. He is friendly.

Question 5. He loves reading and meeting new friends.

Đáp án: 

Giải thích:

Question 1. He is tall

Tạm dịch: Anh ấy cao 
Thông tin: 
I am short (tôi thấp)

=> Sai với nội dung nội dung của bài (False)

Đáp án: False

Question 2. He doesn’t play sports at all. 

Tạm dịch: Anh ấy không chơi thể thao bao giờ. 
Thông tin:
 I play a lot of sports such as baseball, football and tennis.

(Tôi chơi rất nhiều môn thể thao như bóng chày, bóng đá và tennis.)

=> Sai với nội dung nội dung của bài (False)

Đáp án: False

Question 3. He has black hair.

Tạm dịch: Anh ấy có mái tóc đen. 
Thông tin: 
I have black hair. (Tôi có mái tóc đen)

=> Đúng với nội dung của bài (True)

Đáp án: True

Question 4. He is friendly.

Tạm dịch:  Anh ấy thân thiện.
Thông tin: 
My friends say I am friendly and nice. (Bạn bè tôi nói tôi thân thiện và dễ mến.)

=> Đúng với nội dung của bài (True)

Đáp án: True

Question 5. He loves reading and meeting new friends.

Tạm dịch: Anh ấy thích việc đọc và gặp gỡ những người bạn mới.

Thông tin: I love reading about interesting ideas and meeting new friends.

=> Đúng với nội dung của bài (True)

Đáp án: True

Câu 2: Listen to a conversation fill in the blank with ONE word.

1. That? Er, that’s my  , Jem.

2. That’s his girlfriend, Lucy. The  girl with the long  hair.

3. Alex and Jem are twins. They are both  . (em có thể viết 1 con số)

4. They are exactly the same! They are both  and 

5. They’ve got  brown hair,  eyes and  ears.

Đáp án: 

Giải thích:

Trả lời:

A: Who is that boy over there, Hanah?

B: That? Er, that’s my brother, Jem.

A: Your brother?

B: Yes, and that’s his girlfriend, Lucy. The pretty girl with the long brown hair.

A: Oh, right. So, you've got a brother?

B: No, I’ve got two brothers, Jem and Alex.

A: Really? ... And ... How old is Alex?

B: Alex and Jem are twins. They are both 15.

A: 15, mmm and does Alex look like Jem?

B: They are exactly the same! They are both tall and thin. They’ve got short brown hair, green eyes and big ears.

A: They are not big. I think they are cute. And... has Alex got a girlfriend?

Xem thêm các bài trắc nghiệm Tiếng anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Unit 2: My house

Trắc nghiệm Unit 3: My friends

Trắc nghiệm Unit 4: My neighbourhood

Trắc nghiệm Unit 5: Natural wonders of Viet Nam

Trắc nghiệm Unit 6: Our Tet holiday

 

Đánh giá

0

0 đánh giá