Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Chủ đề 1: Nhà ở sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Công nghệ 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lí thuyết Chủ đề 1: Nhà ở. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Công nghệ 6 Chủ đề 1: Nhà ở
Phần 1: 15 câu trắc nghiệm Công nghệ 6 Chủ đề 1: Nhà ở
Câu 1. Em hãy cho biết, vật liệu xây dựng sau đây có tên gọi là gì?
A. Ngói
B. Gạch
C. Sắt
D. Xi măng
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 2. Hãy cho biết lí do phải dự tính chi phí xây dựng nhà?
A. Chủ nhà có thể chủ động được chi phí cho xây nhà.
B. Lựa chọn nhà thầy cho phù hợp.
C. Lựa chọn vật liệu cho phù hợp.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 3. Hãy cho biết, trong các biển báo sau đây, đâu là biển báo cấm?
A.
B.
C.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 4. Ngôi nhà thông minh thích hợp sử dụng cho
A. Người già
B. Trẻ em
C. Người già và trẻ em
D. Tát cả mọi người, kể cả người già và trẻ em.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 5. Khi có nguy cơ mất an toàn, hệ thống an ninh, báo cháy và chữa cháy sẽ thông báo cho chủ nhà bằng cách:
A. Thông báo qua điện thoại.
B. Báo qua còi.
C. Đèn chớp.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 6. Nguyên liệu nào sau đây dùng để xây dựng nhà ở nông thôn?
A. Lá
B. Tre
C. Nứa
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 7. Hình ảnh nào sau đây không phải kiểu nhà đô thị?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 8. Em hãy cho biết tên của công trình sau:
A. Chợ Bến Thành
B. Chùa Thiên Mụ
C. Bưu điện Hà Nội
D. Nhà sàn
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 9. Công trình nào sau đây không thuộc nhóm nhà ở?
A. Nhà sản
B. Nhà mái bằng
C. Chợ bến Thành
D. Biệt thự
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 10. Kiểu nhà ở nông thôn:
A. Chỉ xây dựng bằng vật liệu tự nhiên.
B. Chỉ xây dựng bằng vật liệu nhân tạo.
C. Chỉ xây dựng bằng vật liệu tự nhiên hoặc chỉ xây dựng bằng vật liệu nhân tạo.
D. Xây dựng bằng vật liệu tự nhiên và vật liệu nhân tạo.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì:
+ Vật liệu tự nhiên như: gỗ, cát, đá, …
+ Vật liệu nhân tạo như: Gạch, kính, thép, …
Câu 11. “Người đi đến đâu, đèn tự động bật để chiếu sáng” thể hiện tính:
A. Tiện nghi.
B. An toàn
C. Tiết kiệm năng lượng
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 12. Em hãy cho biết, đặc điểm nào sau đây không thuộc đặc điểm an ninh an toàn của ngôi nhà thông minh?
A. Hệ thống ánh sáng bật lên khi có người lạ di chuyển trong nhà.
B. Chuông kêu khi có người lạ di chuyển trong nhà.
C. Hệ thống camera an ninh.
D. Ti vi có thể dùng để truy cập Internet.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 13. Vai trò của nhà ở đối với con người là:
A. Phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho con người.
B. Giúp con người tránh thiên tai như bão, mưa lũ.
C. Phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi của con người.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 14. Biển báo nào sau đây không thuộc biển báo khu vực xung quang công trường?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 15. Ví dụ nào sau đây thể hiện tính tiện nghi của ngôi nhà thông minh?
A. Máy điều hòa được tắt, mở trên điện thoại di động.
B. Báo cháy
C. Phát hiện xâm nhập trái phép.
D. Phát hiện chuyển động
Đáp án: A
Giải thích:
Phần 2: Lý thuyết Công nghệ 6 Chủ đề 1: Nhà ở
I. Hệ thống kiến thức
- Vai trò
- Đặc điểm
- Vật liệu xây dựng
- Các bước xây dựng
- An toàn lao động trong xây dựng
- Kiến trúc
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả
- Đặc điểm của ngôi nhà thông minh
II. Luyện tập và vận dụng
1. Hãy nêu vai trò của ngôi nhà đối với gia đình em, tên các khu vực hoặc phòng trong nhà và kiến trúc nhà.
2. Chọn các cùm từ: làm móng, xây tường, làm mái, chuẩn bị, thiết kế, xây dựng phần thô, lắp hệ thống điện nước, hoàn thiện để hoàn thành các bước xây dựng nhà ở cho phù hợp với sơ đồ dưới đây
3. Mô tả dưới đây thuộc đạc điểm nào của ngôi nhà thông minh?
a. Khi nằm vào giường ngủ, sau 15 phút đèn sẽ giảm ánh sáng.
b. Màn hình chuông cửa cho biết có khách đang đứng đợi ở cửa ra vào.
c. Có hệ thống pin năng lượng mặt trời đặt trên mái nhà.
d. Xem hoạt động đã diễn ra trong ngôi nhà nhiều ngày trước đó.
e. Hệ thống âm thanh tự động giảm độ lớn khi đêm về khuya.
g. Cửa nhà để xe mở khi nhận diện đúng biển số xe đã cài đặt trong hệ thống
h. Cửa được mở hoặc đóng khi nhận được yêu cầu bằng giọng nói của chủ nhà.
i. Tự động phun nước tại nơi cần chữa cháy.
4. Nêu ví dụ cụ thể của các biện pháp giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình em theo gợi ý trong mẫu bảng 4.1.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Chủ đề 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm
Trắc nghiệm Chủ đề 3: Trang phục và thời trang
Trắc nghiệm Chủ đề 4: Đồ dùng điện trong gia đình