15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án 2024: Thời trang

0.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Bài 9: Thời trang sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Công nghệ 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lí thuyết Bài 9: Thời trang. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 9: Thời trang

Phần 1: 15 câu trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 9: Thời trang

Câu 1. Phong cách cổ điển được sử dụng trong trường hợp nào?

A. Đi học

B. Đi làm

C. Tham gia sự kiện có tính trang trọng

D. Cả 3 đáp án trên

Lời giải

Đáp án: D

Vì: trang phục có hình thức giản dị, nghiêm túc và lịch sự.

Câu 2. Trang phục mang phong cách thể thao có đặc điểm:

A. Thiết kế đơn giản

B. Đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn

C. Thoải mái khi vận động

D. Cả 3 đáp án trên

Lời giải

Đáp án: D

Vì: được ứng dụng cho nhiều đối tượng, nhiều lứa tuổi khác nhau.

Câu 3. Phong cách thể thao được sử dụng cho:

A. Nhiều đối tượng khác nhau

B. Nhiều lứa tuổi khác nhau

C. Nhiều đối tượng và lứa tuổi khác nhau

D. Chỉ sử dụng cho người có điều kiện.

Lời giải

Đáp án: C

Vì: phong cách thể thao có thiết kế đơn giản, tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏa khoắn, thoải mái khi vận động nên thích hợp cho nhiều đối tượng và lứa tuổi khác nhau.

Câu 4. Phong cách dân gian mang đặc trưng về:

A. Hoa văn

B. Chất liệu

C. Kiểu dáng

D. Hoa văn, chất kiệu, kiểu dáng

Lời giải

Đáp án: D

Vì: nó mang nét đặc trưng của trang phục dân tộc.

Câu 5. Phong cách dân gian:

A. Mang vẻ hiện đại

B. Đậm nét văn hóa của mỗi dân tộc

C. Vừa mang vẻ đẹp hiện đại, vừa đậm nét văn hóa của mỗi dân tộc.

D. Cổ hủ, lỗi thời.

Lời giải

Đáp án: C

Vì: đó là trang phục dân tộc với nét đặc trưng riêng.

Câu 6. Thời trang thay đổi do:

A. Văn hóa

B. Xã hội

C. Sự phát triển của khoa học và công nghệ

D. Cả 3 đáp án trên

Lời giải

Đáp án: D

Vì: Thời trang thay đổi do ảnh hưởng của các yếu tố như văn hóa, xã hội, kinh tế, sự phát triển của khoa học và công nghệ, …

Câu 7. Thời trang thay đổi về:

A. Kiểu dáng

B. Chất liệu

C. Màu sắc

D. Cả 3 đáp án trên

Lời giải

Đáp án: D

Vì: Sự thay đổi của thời trang thể hiện qua kiểu dáng, chất liệu, màu sắc, đường nét và họa tiết, …  của trang phục.

Câu 8. Ý nghĩa của phong cách thời trang là:

A. Tạo nên vẻ đẹp cho từng cá nhân

B. Tạo nên nét độc đáo cho từng cá nhân

C. Tạo nên vẻ đẹp hoặc nét độc đáo cho từng cá nhân

D. Tạo nên vẻ đẹp và nét độc đáo riêng cho từng cá nhân

Lời giải

Đáp án: D

Vì: Phong cách thời trang là cách mặc trang phục tạo nên vẻ đẹp, nét độc đáo riêng cho từng cá nhân.

Câu 9. Căn cứ để lựa chọn phong cách thời trang là gì?

A. Căn cứ vào tính cách người mặc.

B. Căn cứ vào sở thích người mặc.

C. Căn cứ vào tính cách hoặc sở thích người mặc

D. Căn cứ vào tính cách và sở thích người mặc.

Lời giải

Đáp án: D

Vì: Phong cách thời trang là cách mặc trang phục tạo nên vẻ đẹp, nét độc đáo riêng cho từng cá nhân và được lựa chọn bởi tính cách, sở thích của người mặc.

Câu 10. Phong cách cổ điển có đặc điểm:

A. Giản dị

B. Nghiêm túc

C. Lịch sự

D. Giản dị, nghiêm túc và lịch sự

Lời giải

Đáp án: D

Vì: thường sử dụng khi đi học, đi làm, tham gia sự kiện có tính chất trang trọng.

Câu 11. Hình nào sau đây thể hiện phong cách lãng mạn?

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 9 (có đáp án): Thời trang

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

Lời giải

Đáp án: A

Vì:

+ Hình b thể hiện phong cách cổ điển.

+ Hình c thể hiện phong cách thể thao.

+ Hình d thể hiện phong cách dân gian

Câu 12. Hình nào sau đây thể hiện phong cách thể thao?

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 9 (có đáp án): Thời trang

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

Lời giải

Đáp án: C

Vì:

+ Hình a thể hiện phong cách lãng mạn.

+ Hình b thể hiện phong cách cổ điển.

+ Hình c thể hiện phong cách thể thao.

+ Hình d thể hiện phong cách dân gian

Câu 13. Phong cách lãng mạn mang đặc điểm:

A. Nhẹ nhàng

B. Mềm mại

C. Nhẹ nhàng và mềm mại

D. Thể hiện sự nghiêm túc

Lời giải

Đáp án: C

Vì: nó thường sử dụng cho phụ nữ.

Câu 14. Phát biểu sau đây nói về phong cách nào?

“Trang phục có hình thức giản dị, nghiêm túc, lịch sự”

A. Phong cách cổ điển

B. Phong cách thể thao

C. Phong cách dân gian

D. Phong cách lãng mạn

Lời giải

Đáp án: A

Vì:

+ Phong cách thể thao: có thiết kế đơn giản, cam rgiacs mạnh mẽ, thoải mái khi vận động.

+ Phong cách dân gian: có nét đặc trưng của trang phục dân tộc

+ Phong cách lãng mạn: thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại.

Câu 15. Hình ảnh sau thể hiện phong cách thời trang nào?

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 9 (có đáp án): Thời trang

A. Phong cách cổ điển

B. Phong cách thể thao

C. Phong cách dân gian

D. Phong cách lãng mạn

Lời giải

Đáp án: C

Vì: đây là trang phục dân tốc của phụ nữ thời xưa.

Phần 2: Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 9: Thời trang

• Nội dung chính

- Thời trang trong cuộc sống

- Một số phong cách thời trang.

I. Thời trang trong cuộc sống

- Là kiểu trang phục được sử dụng phổ biến vào một khoảng thời gian nhất định.

- Thời trang thay đổi do:

+ Văn hóa, xã hội, kinh tế.

+ Sự phát triển của khoa học và công nghệ.

- Sư thay đổi của thời trang thể hiện ở:

+ Kiểu dáng

+ Chất liệu

+ Màu sắc

+ Đường nét và họa tiết.

II. Một số phong cách thời trang

- Phong cách cổ điển:

+ Giản dị, nghiêm túc, lịch sự.

+ Phù hợp với nhiều người.

+ Dùng khi đi học, đi làm, tham gia sự kiện có tính chất trang trọng

- Phong cách thể thao:

+ Thiết kế đơn giản, thoải mái khi vận động.

+ Phù hợp với nhiều đối tượng, lứa tuổi.

- Phong cách dân gian:

+ Đặc trưng về văn hoa, chất liệu, kiểu dáng.

+ Mang vẻ đẹp hiện đại và đậm nét văn hóa của mỗi dân tộc.

- Phong cách lãng mạn:

+ Thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại qua các đường cong, uốn lượn.

+ Thường sử dụng cho phụ nữ

Xem thêm các bài trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi thức khác:

Trắc nghiệm Bài 8: Sử dụng và bảo quản trang phục

Trắc nghiệm Bài 9: Thời trang

Trắc nghiệm Bài 10: Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình

Trắc nghiệm Bài 11: Đèn điện

Trắc nghiệm Bài 12: Nồi cơm điện

Đánh giá

0

0 đánh giá