Với tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 6 Bài 6: Thực hành sử dụng điện tử sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Tin học 6.
Tin học lớp 6 Bài 6: Thực hành sử dụng điện tử
A. Lý thuyết Tin học 6 Bài 6: Thực hành sử dụng điện tử
1. Tạo tài khoản thư điện tử
- Bước 1: Truy cập website gmail.com của dịch vụ Gmail.
- Bước 2: Chọn mục Tạo tài khoản, điền đầy đủ thông tin và chọn Tiếp theo.
- Bước 3: Tiếp tục điền đầy đủ thông tin trong các cửa sổ, sau đó chọn Đồng ý cho mục Điều khoản riêng tư và bảo mật để đảm bảo an toàn cho email vừa tạo.
2. Đăng nhập, soạn và gửi thư điện tử
- Bước 1: Đăng nhập địa chỉ email và mật khẩu. Truy cập website gmail.com, chọn Đăng nhập và mật khẩu vào các ô tương ứng.
- Bước 2: Soạn và gửi thư. Chọn mục Soạn thư, tại cửa sổ Thư mới: nhập địa chỉ email của người nhận thư, nhập chủ đề thư, soạn nội dung thư và chọn Gửi.
3. Đọc, trả lời và chuyển tiếp thư điện tử
Đọc và trả lời email
- Bước 1: Chọn Hộp thư đến và mở thư cần đọc.
- Bước 2: Chọn mục Trả lời, soạn nội dung trong cửa sổ trả lời thư và chọn Gửi.
Chuyển tiếp email
- Bước 1: Mở thư cần đọc.
- Bước 2: Chọn mục Chuyển tiếp, nhập các địa chỉ email của những người nhận, soạn thêm nội dung thư (nếu cần) và chọn Gửi.
4. Đăng xuất hộp thư
- Bước 1: Tại cửa sổ hộp thư Gmail, nháy chuột vào ảnh ở góc bên phải để xuất hiện cửa sổ đăng xuất tài khoản thư.
- Bước 2: Chọn nút Đăng xuất.
B. 15 câu trắc nghiệm Tin học 6 Bài 6: Thực hành sử dụng điện tử
Câu 1: Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ
A. Những người em không biết.
B. Các trang web ngẫu nhiên.
C. Những người có tên rõ ràng.
D. Những người em biết và tin tưởng.
TRẢ LỜI: Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ những người em biết và tin tưởng.
Đáp án: D.
Câu 2: Để có thể bảo vệ máy tính của mình khỏi virus, em không nhất thiết làm theo lời khuyên nào?
A. Không bao giờ nháy chuột vào liên kết trong hộp thư điện tử từ những người em không biết.
B. Đừng bao giờ mở tệp đính kèm từ những thư lạ.
C. Nên xoá tất cả các thư trong hộp thư đến.
D. Luôn nhớ đăng xuất khỏi hộp thư điện tử khi sử dụng xong.
TRẢ LỜI: Để có thể bảo vệ máy tính của mình khỏi virus, em không nhất thiết phải xoá tất cả các thư trong hộp thư đến.
Đáp án: C.
Câu 3: Ưu điểm của thư điện tử là:
A. Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi.
B. Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc.
C. Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có.
D. Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức.
E. Cả A, C, D đều đúng.
TRẢ LỜI: Ưu điểm của thư điện tử:
- Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi.
- Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có.
- Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức.
Đáp án: E.
Câu 4: Những đặc điểm không đúng của thư điện tử là:
A. Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc.
B. Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn.
C. Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được.
D. Tất cả đáp án trên đều không đúng.
TRẢ LỜI: Những đặc điểm không đúng của thư điện tử là:
- Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc.
- Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn.
- Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được.
Đáp án: D.
Câu 5: Em muốn gửi email cho cô giáo chủ nhiệm báo cáo kết quả kiểm tra giữa học kì I ở tất cả các môn học của em. Trước tiên em phải làm gì?
A. Tạo 1 tài khoản email.
B. Mở trình duyệt Web và nhập nội dung điểm kiểm tra của em.
C. Mở chương trình diệt virus
D. Mở trình duyệt Wed, sau đó tạo một tài khoản email.
TRẢ LỜI: Mở trình duyệt Wed, sau đó tạo một tài khoản email
Đáp án: D.
Câu 6: Địa chỉ thư điện tử có dạng:
A. Tên đường phố # Viết tắt của tên quốc gia.
B. Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử.
C. Tên đường phố @ Viết tắt của tên quốc gia.
D. Tên người sử dụng & Tên máy chủ của thư điện tử.
TRẢ LỜI: Địa chỉ thư điện tử có dạng: Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử.
Đáp án: B.
Câu 7: Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ gì để có thể đăng nhập vào lần sau?
A. Tên nhà cung cấp dịch vụ Internet.
B. Ngày tháng năm sinh đã khai báo.
C. Địa chì thư của những người bạn.
D. Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư.
TRẢ LỜI: Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ: Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư.
Đáp án: D.
Câu 8: Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu như thế nào để đảm bảo tính bảo mật?
A. Mật khẩu có ít nhất năm kí tự và có đủ các kí tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số.
B. Mật khẩu là dãy số từ 0 đến 9.
C. Mật khẩu là ngày sinh của mình.
D. Mật khẩu giống tên của địa chỉ thư.
TRẢ LỜI: Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu có ít nhất năm kí tự và có đủ các kí tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số.
Đáp án: A.
Câu 9: Em cần biết thông tin gì của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ?
A. Địa chỉ nơi ở.
B. Mật khẩu thư.
C. Địa chỉ thư điện tử.
D. Loại máy tính đang dùng.
TRẢ LỜI: Em cần biết địa chỉ thư điện tử của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ.
Đáp án: C.
1. Người gửi bỏ thư đã có địa chỉ chính xác của người nhận vào thùng thư.
2. Thư được chuyển vào thành phố Hồ Chí Minh qua hệ thống vận chuyển của bưu điện
3. Nhân viên bưu điện tại Hà Nội tập hợp mọi thư cần gửi vào thành phố Hồ Chí Minh
4. Nhân viên bưu điện tại thành phố Hồ Chí Minh chuyển đến tay người nhận
A. 1-2-3-4.
B. 4-3-2-1.
C. 1-3-2-4.
D. 1-4-3-2.
TRẢ LỜI:
- Bước 1: Người gửi bỏ thư đã có địa chỉ chính xác của người nhận vào thùng thư.
- Bước 2: Nhân viên bưu điện tại Hà Nội tập hợp mọi thư cần gửi vào thành phố Hồ Chí Minh.
- Bước 3: Thư được chuyển vào thành phố Hồ Chí Minh qua hệ thống vận chuyển của bưu điện.
- Bước 4: Nhân viên bưu điện tại thành phố Hồ Chí Minh chuyển đến tay người nhận.
Đáp án: C.
Câu 11: Hãy quan sát quá trình gửi thư điện tử theo sơ đồ bên dưới và sắp xếp các bước cho hợp lí?
1. Thư được soạn tại máy của người gửi.
2. Máy chủ thư điện tử của người nhận chuyển thư vào hộp thư của người nhận.
3. Máy chủ thư điện tử của người gửi chuyển thư đến máy chủ thư điện tử của người nhận qua mạng máy tính (Internet).
4. Thư được gửi tới máy chủ thư điện tử của người gửi.
A. 1-2-3-4.
B. 4-3-2-1.
C. 1-3-2-4.
D. 1-4-3-2.
TRẢ LỜI:
- Bước 1. Thư được soạn tại máy của người gửi.
- Bước 2. Thư được gửi tới máy chủ thư điện tử của người gửi.
- Bước 3. Máy chủ thư điện tử của người gửi chuyển thư đến máy chủ thư điện tử của người nhận qua mạng máy tính (Internet).
- Bước 4. Máy chủ thư điện tử của người nhận chuyển thư vào hộp thư của người nhận.
Đáp án: D.
Câu 12: Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ thư điện tử?
A. www.nxbgd.vn.
B. Hongha&hotmail.com.
C. Quynhanh@yahoo.com.
D. Hoa675439@gf@gmaỉl.com.
TRẢ LỜI: Địa chỉ thư điện tử Quynhanh@yahoo.com.
Đáp án: C.
Câu 13: Các bước truy cập vào hộp thư điện tử. Đúng hay sai?
Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
2. Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cách gõ tên đăng nhập (tên người dùng), mật khẩu rồi.
3. Nhấn Enter (hoặc nháy vào nút đăng nhập).
A. Đúng.
B. Sai
TRẢ LỜI: Các bước truy cập vào hộp thư điện tử:
- Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
- Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cách gõ tên đăng nhập (tên người dùng), mật khẩu rồi .
- Nhấn Enter (hoặc nháy vào nút đăng nhập).
Đáp án: A.
Câu 14: Để tạo một hộp thư điện tử mới:
A. Người sử dụng phải có sự cho phép của cơ quan quản lý dịch vụ Ineternet.
B. Người sử dụng phải có ít nhất một địa chỉ Website.
C. Người sử dụng không thể tạo cho mình một hộp thư mới.
D. Người sử dụng có thể đăng ký qua các nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc thông qua các địa chỉ Website miễn phí trên Internet tại bất kỳ đâu trên thế giới.
TRẢ LỜI: Để tạo một hộp thư điện tử mới người sử dụng có thể đăng ký qua các nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc thông qua các địa chỉ Website miễn phí trên Internet tại bất kỳ đâu trên thế giới.
Đáp án: D.
Câu 15: Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng:
A. Số.
B. Kí tự.
C. Media.
D. Audio.
TRẢ LỜI: Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số.
Đáp án: A.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Tin học 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 5: Giới thiệu thư điện tử
Lý thuyết Bài 6: Thực hành sử dụng điện tử
Lý thuyết Bài 1: Mặt trái của Internet
Lý thuyết Bài 2: Sự an toàn và hợp pháp khi sử dụng thông tin
Lý thuyết Bài 3: Thực hành phòng vệ trước ảnh hưởng xấu của Internet