Chính tả: Việt Nam thân yêu trang 6, 7 | Giải Tiếng Việt lớp 5 tập 1

1.5 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Chính tả: Việt Nam thân yêu trang 6, 7 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 5 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Chính tả: Việt Nam thân yêu trang 6, 7

Câu 1 trang 6 Tiếng Việt lớp 5: Nghe - viết:

Việt Nam thân yêu

Việt Nam đất nước ta ơi!

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.

Cánh cò bay lả dập dờn,

Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.

Quê hương biết mấy thân yêu,

Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau.

Mặt người vất vả in sâu,

Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn.

Đất nghèo nuôi những anh hùng,

Chìm trong máu chảy lại vùng đứng lên.

Đạp quân thù xuống đất đen,

Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa.

                                Nguyễn Đình Thi

Trả lời:

Chú ý:

-  Trình bày đúng bài chính tả theo thể thơ lục bát

-  Các từ ngữ dễ viết sai: mênh mông, biển lúa, dập dờn...

Câu 2 trang 6 Tiếng Việt lớp 5: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau. Biết rằng:

(1) chứa tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh.

(2) chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh.

(3) chứa tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.

Ngày Độc lập

      Mùng 2 tháng 9 năm 1945 - một (1)..... đáng (2)....... nhớ. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Một vùng trời bát (1)....... cờ, đèn, hoa và biểu (1)........ .

      Các nhà máy đều (1).....  việc. Chợ búa không họp. Mọi hoạt động sản xuất, buôn bán của thành phố tạm ngừng. Già, trẻ, (2)...... , trai đều xuống đường. Mọi người đều thấy mình cần (3)..... mặt trong (1)...... hội lớn (3)..... dân tộc.

      Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập trước hàng triệu đồng bào. Lời của vị lãnh tụ điềm đạm, ấm áp, khúc chiết, rõ ràng ; từng câu, từng tiếng đi vào lòng người.

      Đọc đến nửa chừng, Bác dừng lại, hỏi :

-  Tôi nói, đồng bào nghe rõ không ?

      Người người cùng đáp, tiếng dậy vang như sấm :

-  Co...o...ó!

      Từ giây phút đó, Bác cùng với cả biển người đã hoà làm một.

      Buổi lễ (3)..... thúc bằng những lời thề độc lập. Đó là ý chí (3).... toàn dân Việt Nam (3)...... quyết thực hiện lời Hồ Chủ tịch trong bản Tuyên ngôn : "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy."

      Lịch sử đã sang trang. Một kỉ nguyên mới bắt đầu : (3)...... nguyên của Độc lập, Tự do, Hạnh phúc.

Phương pháp giải:

- Viết ngh khi đứng trước âm i, e, ê; viết ng khi đứng trước các âm còn lại.

- Viết gh khi đứng trước âm i, e, ê; viết g khi đứng trước các âm còn lại.

- Viết k khi đứng trước âm i, e, ê; viết c khi đứng trước các âm còn lại.

Trả lời:

Ngày Độc lập

      Mùng 2 tháng 9 năm 1945 - một ngày đáng ghi nhớ. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Một vùng trời bát ngát cờ, đèn, hoa và biểu ngữ .

      Các nhà máy đều nghỉ việc. Chợ búa không họp. Mọi hoạt động sản xuất, buôn bán của thành phố tạm ngừng. Già, trẻ, gái, trai đều xuống đường. Mọi người đều thấy mình cần có mặt trong ngày hội lớn của dân tộc.

      Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập trước hàng triệu đồng bào. Lời của vị lãnh tụ điềm đạm, ấm áp, khúc chiết, rõ ràng ; từng câu, từng tiếng đi vào lòng người.

      Đọc đến nửa chừng, Bác dừng lại, hỏi :

-  Tôi nói, đồng bào nghe rõ không ?

      Người người cùng đáp, tiếng dậy vang như sấm :

-  Co...o...ó!

      Từ giây phút đó, Bác cùng với cả biển người đã hoà làm một.

      Buổi lễ kết thúc bằng những lời thề độc lập. Đó là ý chí của toàn dân Việt Nam kiên quyết thực hiện lời Hồ Chủ tịch trong bản Tuyên ngôn : "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy."

      Lịch sử đã sang trang. Một kỉ nguyên mới bắt đầu : kỉ nguyên của Độc lập, Tự do, Hạnh phúc.

Theo VÕ NGUYÊN GIÁP

Câu 3 trang 7 Tiếng Việt lớp 5: Tìm chữ thích hợp với mỗi chỗ trống:

Âm đầu

Đứng trước i, ê, e

Đứng trước các âm còn lại

Âm “cờ”

Viết là ....

Viết là ....

Âm “gờ”

Viết là .....

Viết là ....

Âm “ngờ”

Viết là ....

Viết là .....

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Âm đầu

Đứng trước i, ê, e

Đứng trước các âm còn lại

Âm “cờ”

Viết là k

Viết là c

Ảm “gờ”

Viết là gh

Viết là g

Âm “ngờ”

Viết là ngh

Viết là ng

Đánh giá

0

0 đánh giá