Lý thuyết Tin học 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2024): Internet

5.5 K

Với tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 6 Bài 5: Internet sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Tin học 6.

Tin học lớp 6 Bài 5: Internet

A. Lý thuyết Tin học 6 Bài 5: Internet

1. Internet

- Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới.

- Máy tính có thể được kết nối với Internet thông qua một nhà cung cấp dịch vụ Internet.

- Người sử dụng truy cập vào Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin.

- Có nhiều dịch vụ thông tin khác nhau trên Internet: WWW, tìm kiếm, thư điện tử,…

2. Đặc điểm của Internet

- Tính toàn cầu;

- Tính tương tác;

- Tính dễ tiếp cận;

- Tính không chủ sở hữu.

Ngoài các đặc điểm trên, Internet còn 1 số đặc điểm khác như: tính cập nhật, tính lưu trữ, tính đa dạng và tính ẩn danh.

3. Một số lợi ích của Internet

- Trao đổi thông tin nhanh chóng và hiệu quả;

- Học tập và làm việc trực tuyến;

- Cung cấp nguồn tài liệu phong phú;

- Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống;

- Là phương tiện vui chơi, giải trí,...

Liên hệ: Nhờ có Internet mà trong đại dịch Covid mọi người vẫn có thể làm việc online, học tập, mua bán hàng, liên lạc được với nhau,…. mà chi phí lại rất rẻ.

B. 15 câu trắc nghiệm Tin học 6 Bài 5: Internet

Câu 1: Ý kiến nào sau đây là sai?

A. Kho thông tin trên Internet là khổng lồ.

B. Chúng ta có thể sử dụng bất kì thông tin nào trên Internet mà không cần xin phép.

C. Internet cung cấp môi trường làm việc trực tuyến, giải trí từ xa.

D. Người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi thông tin trên Internet.

Trả lời:

- Người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi thông tin trên Internet → Đúng.

- Chúng ta có thể sử dụng bất kì thông tin nào trên Internet mà không cần xin phép → Sai.

- Internet cung cấp môi trường làm việc trực tuyến, giải trí từ xa → Đúng.

- Kho thông tin trên Internet là khổng lồ → Đúng.

Đáp án: B.

Câu 2: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là: 

A. Bản quyền.

B. Các từ khóa liên quan đến trang web.

C. Địa chỉ của trang web.

D. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm.

Trả lời: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề bản quyền của thông tin đó vì không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí, có nhiều thông tin mà chỉ người có quyền truy cập và khai thác.

Đáp án: A.

Câu 3: Một vài ứng dụng trên Internet 

A. Đào tạo qua mạng.

B. Hội thảo trực tuyến.

C. Thương mại điện tử.

D. Tất cả các đáp án trên.

Trả lời: Kể tên một vài ứng dụng trên Internet như hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử (các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò chuyện trực tuyến (chat), trò chơi trực tuyến (game online)...).

Đáp án: D.

Câu 4: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào đâu? 

A. Laptop.

B. Máy tính.

C. Internet.

D. Mạng máy tính.

Trả lời: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào Internet. Khi đã gia nhập Internet, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối trao đổi thông tin trực tiếp với nhau.

Đáp án: C.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Internet chỉ là mạng kết nối các trang thông tin trên phạm vi toàn cầu.

B. Internet là một mạng các máy tính liên kết với nhau trên toàn cầu.

C. Internet là mạng truyền hình kết nối các thiết bị nghe nhìn trong phạm vi một quốc gia.

D. Internet là mạng kết nối các thiết bị có sử dụng chung nguồn điện.

Trả lời: Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới.

Đáp án: B.

Câu 6: Để kết nối với Internet, máy tính phải được cài đặt và cung cấp dịch vụ bởi:

A. Một máy tính khác.

B. Người quản trị mạng xã hội.

C. Nhà cung cấp dịch vụ Internet.

D. Người quản trị mạng máy tính.

Trả lời

- Muốn truy cập Internet thì máy tính của người sử dụng cần có kết nối với Internet.

- Người sử dụng cần đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider - ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.

Đáp án: C.

Câu 7: Phát biểu nào không đúng khi nói về Internet?

A. Một mạng lưới rộng lớn kết nối hàng triệu máy tính trên khắp thế giới.

B. Một mạng kết nối các hệ thống máy tính và các thiết bị với nhau giúp người sử dụng có thể xem, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin, …

C. Một mạng công cộng không thuộc sở hữu hay do bất kì một tổ chức hoặc cá nhân nào điều hành.

D. Một mạng kết nối các máy tính với nhau được tổ chức và giám sát bởi một cơ quan quản lí.

Trả lời: Internet có tính không chủ sở hữu, không thuộc về bất kì ai nên không bị giám sát hay tổ chức bởi cơ quan quản lí. Trên Internet, chúng ta có thể trao đổi và xem thông tin.

Đáp án: D.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của Internet?

A. Phạm vi hoạt động trên toàn cầu.

B. Có nhiều dịch vụ đa dạng và phong phú.

C. Không thuộc quyền sở hữu của ai.

D. Thông tin chính xác tuyệt đối.

Trả lời: Thông tin trên mạng Internet đến từ nhiều nguồn khác nhau, nhiều thông tin chưa qua kiểm duyệt nên độ chính xác không cao.

Đáp án: D.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không phải là lợi ích của việc sử dụng Internet đối với học sinh?

A. Giúp mở rộng giao lưu kết bạn với các bạn ở nước ngoài.

B. Giúp tiết kiệm thời gian và cung cấp nhiều tư liệu làm bài tập dự án.

C. Giúp nâng cao kiến thức bằng cách tham gia các khóa học trực tuyến.

D. Giúp giải trí bằng cách xem mạng xã hội và chơi điện tử suốt cả ngày.

Trả lời:

- Mạng Internet có 2 mặt, nếu sử dụng hợp lí, biết tận dụng thì sẽ giúp rất nhiều trong học tập và cuộc sống.

- Ngược lại, nếu không sử dụng khoa học sẽ dẫn đến rất nhiều hậu quả xấu như nghiện Internet, nghiện game,… làm ảnh hưởng đến sức khỏe và việc học.

Đáp án: D.

Câu 10: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là: 

A. Trình soạn thảo web.

B. Trình lướt web.

C. Trình thiết kế web.

D. Trình duyệt web.

Trả lời: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…

Đáp án: D.

Câu 11: Hãy xác định đâu là một số trình duyệt Web phổ biến hiện nay?

A. Google Chrome, Cốc Cốc, Mozilla Firefox, UC Browse, …

B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,…

C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word,…

D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…

Trả lời: Google Chrome, Cốc Cốc, Mozilla Firefox, UC Browse, … là một số trình duyệt Web phổ biến hiện nay.

Đáp án: A.

Câu 12: Cho biết thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?

A. Tương tự như thông tin trong cuốn sách.

B. Thành từng văn bản rời rạc.

C. Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết.

D. Một cách tùy ý.

Trả lời: Thông tin trên Internet được tổ chức: Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết.

Đáp án: C.

Câu 13: Đặc điểm chính của Internet? 

A. Tính toàn cầu.

B. Tính tương tác.

C. Tính không sở hữu.

D. Tất cả đáp án trên.

Trả lời: Đặc điểm chính của internet: 

- Tính toàn cầu.

- Tính tương tác.

- Tính không sở hữu.

- Tính dễ tiếp cận.

Đáp án: D.

Câu 14: Cần làm thế nào để kết nối Internet?

A. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet.

B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet.

C. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.

D. Wi-Fi.

Trả lời: Để kết nối Internet: Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet

Đáp án: C.

Câu 15: Ai là chủ sở hữu của mạng Internet?

A. Đất nước.

B. Người sáng lập.

C. Không ai là chủ sở hữu.

D. Nhà khoa học.

Trả lời: Không ai là chủ sở hữu của mạng Internet.

Đáp án: C.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Tin học 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 4: Mạng máy tính

Lý thuyết Bài 5: Internet

Lý thuyết Bài 6: Mạng thông tin toàn cầu

Lý thuyết Bài 7: Tìm kiếm thông tin trên internet

Lý thuyết Bài 8: Thư điện tử

Đánh giá

0

0 đánh giá