Lý thuyết Địa lí 6 Bài 22 (Chân trời sáng tạo 2024): Dân số và phân bố dân cư

2.5 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 6 Bài 22: Dân số và phân bố dân cư sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí lớp 6.

Địa lí lớp 6 Bài 22: Dân số và phân bố dân cư

A. Lý thuyết Địa lí 6 Bài 22: Dân số và phân bố dân cư

I. Quy mô dân số thế giới

- Năm 2018, thế giới có 7,6 tỉ dân, sống trong hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. 

- Số dân của các quốc gia rất khác nhau và luôn biến động.

- Dân số trên thế giới không ngừng tăng lên theo thời gian.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 22: Dân số và phân bố dân cư | Chân trời sáng tạo

II. Phân bố dân cư

- Phân bố dân cư và mật độ dân số thế giới thay đổi theo thời gian và không đều trong không gian.

- Nơi đông dân: Nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hoạt động sản xuất phát triển, định cư lâu đời,…

- Nơi thưa dân: Các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạn,…), địa hình núi cao, sản xuất không thuận lợi,…

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 22: Dân số và phân bố dân cư | Chân trời sáng tạo

III. Một số thành phố đông dân nhất thế giới

- Phần lớn con người sống ở các đô thị và ngày càng tăng.

- Số lượng các siêu đô thị trên thế giới ngày càng tăng lên.

- Các đô thị đông dân phân bố không đều, chủ yếu ở châu Á.

- Năm siêu đô thị có số dân đông nhất thế giới (trên 20 triệu người): Tô-ky-ô, Niu Đê-li, Thượng Hải, Xao Pao-lô, Mê-hi-cô-xi-ti.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 22: Dân số và phân bố dân cư | Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 22: Dân số và phân bố dân cư | Chân trời sáng tạo

B. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 22: Dân số và phân bố dân cư

Câu 1. Dân cư trên thế giới thường tập trung đông ở đồng bằng là do

A. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, hạn hán).

B. có nhiều khoáng sản, nguồn nước phong phú.

C. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.

D. khí hậu mát mẻ, ổn định và tài nguyên đa dạng.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/190, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?

A. Châu Á.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Âu.

D. Châu Phi.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/190, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào?

A. Tây Á.

B. Trung Á.

C. Bắc Á.

D. Đông Á.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/190, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Miền núi, mỏ khoáng sản.

B. Vùng đồng bằng, ven biển.

C. Các thung lũng, hẻm vực.

D. Các ốc đảo và cao nguyên.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/190, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Chức năng hoạt động kinh tế ở đô thị chủ yếu là

A. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

B. dịch vụ, xây dựng, thủ công nghiệp.

C. dịch vụ, công nghiệp và xây dựng.

D. nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/191, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6. Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt? 

A. Nam Á.

B. Tây Âu.

C. Bắc Á.

D. Bra-xin.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/190, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?

A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.

B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.

C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.

D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/190, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Năm 2018 dân số thế giới khoảng

A. 6,7 tỉ người. 

B. 7,2 tỉ người.

C. 7,6 tỉ người.

D. 6,9 tỉ người.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/189, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Phi.

B. Tây Phi.

C. Bắc Phi.

D. Nam Phi.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/190, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Hai khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất?

A. Bắc Á, Nam Á.

B. Đông Nam Á, Tây Á.

C. Nam Á, Đông Á.

D. Đông Á, Tây Nam Á.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/190, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?

A. Các trục giao thông.

B. Đồng bằng, trung du.

C. Ven biển, ven sông.

D. Hoang mạc, hải đảo.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/190, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12. Tháng 4/2021, dân số nước ta là 98,1 triệu người và nước ta có diện tích 331212 km2. Vậy mật độ dân số ở nước ta vào thời điểm trên là

A. 269 người/km2.

B. 298 người/km2.

C. 296 người/km2.

D. 289 người/km2.

Lời giải

Đáp án C.

- Công thức tính: Mật độ dân số = Dân số / Diện tích (người/km2).

- Áp dụng công thức (Đổi 98,1 triệu người = 98 100 000 người):

-> Mật độ dân số nước ta 2021  = 98 100 000 / 331212 = 296,18 (người/km2).

-> Tháng 4/2021 nước ta có mật độ dân số là 296 người/km2.

Câu 13. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/191, lịch sử và địa lí 6.

Câu 14. Siêu đô thị Bắc Kinh thuộc quốc gia nào dưới đây?

A. Nhật Bản.

B. Trung Quốc.

C. Hàn Quốc.

D. Triều Tiên.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/191, lịch sử và địa lí 6.

Câu 15. Quá trình đô thị hóa trên thế giới có đặc điểm nào sau đây?

A. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn, cực lớn.

B. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông - lâm - ngư.

C. Tỉ lệ người sống ở vùng nông thôn ngày càng tăng.

D. Thất nghiệp ở đô thị và nông thôn ngày càng tăng.

Lời giải

Đáp án A.

Đặc điểm của đô thị hóa trên thế giới là: sự gia tăng nhanh chóng tỉ lệ người sống trong các đô thị (trong khi tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm), dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và cực lớn hình thành nên các siêu đô thị (Bắc Kinh, Tô-ki-ô, Luân Đôn,...).

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa lí 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

Lý thuyết Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

Lý thuyết Bài 22: Dân số và phân bố dân cư

Lý thuyết Bài 23: Con người và thiên nhiên

Lý thuyết Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên

Đánh giá

0

0 đánh giá