Với giải sách bài tập Địa lí 6 Bài 22: Dân số và phân bố dân cư sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 6 Bài 22: Dân số và phân bố dân cư
Câu 1 trang 72 sách bài tập Địa Lí 6: Dựa vào hình 22.1 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:
- Xu hướng tăng dân số thế giới giai đoạn 1804 - 2018 diễn ra như thế nào?
- Giai đoạn nào dân số thế giới tăng nhanh nhất? Chứng minh.
Lời giải:
Thời gian |
Số dân tăng thêm (tỉ người) |
Số năm |
Số dân tăng trung bình/năm (triệu người) |
1804 – 1927 |
1 |
123 |
8 130 081,3 |
1927 – 1960 |
1 |
33 |
30 303 030,3 |
1960 – 1974 |
1 |
14 |
71 428 571,4 |
1974 – 1987 |
1 |
13 |
76 923 076,9 |
1987 – 1999 |
1 |
12 |
83 333 333,3 |
1999 – 2011 |
1 |
12 |
83 333 333,3 |
2011 – 2018 |
0,6 |
7 |
85 714 285,7 |
Mức độ chênh lệch giữa:
- Châu lục có mật độ dân số cao nhất với châu lục có mật độ dân số thấp nhất là .............. lần.
- Châu lục có số dân cao nhất với châu lục có số dân thấp nhất là ............................ lần.
Dân số thế giới phân bố có đồng đều giữa các châu lục không?
Những nơi có mật độ dân số cao có đặc điểm khí hậu như thế nào?
Lời giải:
Thứ hạng Tiêu chí |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Quy mô dân số |
Châu Á |
Châu Phi |
Châu Mĩ |
Châu Âu |
Châu Đại Dương |
Mật độ dân số |
Châu Á |
Châu Phi |
Châu Âu |
Châu Mĩ |
Châu Đại Dương |
Mức độ chênh lệch giữa:
- Châu lục có mật độ dân số cao nhất với châu lục có mật độ dân số thấp nhất là 28,4 lần.
- Châu lục có số dân cao nhất với châu lục có số dân thấp nhất là 109,9 lần.
- Dân số thế giới phân bố không đồng đều giữa các châu lục.
- Những nơi có mật độ dân số cao có đặc điểm nền nhiệt độ cao, thời tiết và khí hậu thuận lợi, nhiều đồng bằng lớn, đất đai màu mỡ, giáp biển và hạ lưu hoặc dọc các con sông lớn,…
Lời giải:
Câu 4 trang 73 sách bài tập Địa Lí 6: Dựa vào hình 22.3 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:
Lời giải:
Châu lục Tiêu chí |
Châu Á |
Châu Âu |
Châu Mỹ |
Châu Phi |
Châu Đại Dương |
Số đô thị |
7 |
0 |
2 |
1 |
0 |
Tên đô thị |
Bắc Kinh, Thượng Hải, Tô-ky-ô, Ô-xa-ca, Đê-li, Mum-bai, Đắc-ca |
0 |
Mê-hi-cô-xi-ti, Xao Pao-lô |
Cai-rô |
0 |
Lý thuyết Bài 22: Dân số và phân bố dân cư
I. Quy mô dân số thế giới
- Năm 2018, thế giới có 7,6 tỉ dân, sống trong hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Số dân của các quốc gia rất khác nhau và luôn biến động.
- Dân số trên thế giới không ngừng tăng lên theo thời gian.
II. Phân bố dân cư
- Phân bố dân cư và mật độ dân số thế giới thay đổi theo thời gian và không đều trong không gian.
- Nơi đông dân: Nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hoạt động sản xuất phát triển, định cư lâu đời,…
- Nơi thưa dân: Các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạn,…), địa hình núi cao, sản xuất không thuận lợi,…
III. Một số thành phố đông dân nhất thế giới
- Phần lớn con người sống ở các đô thị và ngày càng tăng.
- Số lượng các siêu đô thị trên thế giới ngày càng tăng lên.
- Các đô thị đông dân phân bố không đều, chủ yếu ở châu Á.
- Năm siêu đô thị có số dân đông nhất thế giới (trên 20 triệu người): Tô-ky-ô, Niu Đê-li, Thượng Hải, Xao Pao-lô, Mê-hi-cô-xi-ti.