Tài liệu soạn bài Ôn tập trang 113 tập 2 Ngữ văn lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn nhất giúp học sinh nắm được nội dung chính của bài, dễ dàng chuẩn bị bài và soạn văn 8. Mời các bạn đón xem:
Soạn bài Ôn tập trang 113 tập 2
Bạn đến chơi nhà |
Đề đền Sầm Nghi Đống |
Tự hào I |
|
Thủ pháp trào phúng |
|||
Tình cảm, cảm xúc của tác giả |
|||
Chủ đề |
|||
Thông điệp |
|||
Nhận xét chung |
Trả lời:
Bạn đến chơi nhà |
Đề đền Sầm Nghi Đống |
Tự hào I |
|
Thủ pháp trào phúng |
Thủ pháp phóng đại kết hợp lối nói hóm hỉnh. |
Thủ pháp nói giễu. |
Thủ pháp nói giễu kết hợp lối nói hóm hỉnh. |
Tình cảm, cảm xúc của tác giả |
Tình cảm trân trọng, yêu quý bạn. |
Xem thường, giễu cợt vị thần xâm lược thất bại. |
Lo lắng cho thời cuộc, quan tâm vận mệnh đất nước một cách thầm kín, thể hiện sự tự nhận thức về giá trị của bản thân. |
Chủ đề |
Qua tiếng cười tự trào hóm hỉnh, bài thơ khẳng định tình cảm, trân trọng, yêu quý hết mực của tác giả dành cho bạn. |
Thái độ bất kính, coi thường Sầm Nghi Đống, đồng thời thể hiện khát vọng bình đẳng nam – nữ của Hồ Xuân Hương. |
Tiếng cười tự chế giễu vì sự bất lực của bản thân trước hoàn cảnh xã hội giao thời đầy nhiễu nhương. |
Thông điệp |
Tình bạn cần sự chân thành, tình cảm tự đáy lòng là trên hết. |
Phụ nữ có khả năng làm được nhiều việc không kém nam giới nếu được giải phóng khỏi các quy ước, ràng buộc của xã hội phong kiến; nam-nữ cần được bình đẳng để phụ nữ có cơ hội thể hiện tài năng. |
Sự tự nhận thức về tình cảnh của mình: bất lực trước hoàn cảnh và tố cáo xã hội giao thời đầy nhiễu nhương, mâu thuẫn đã đẩy những trí thức như ông vào tình cảnh này. |
Nhận xét chung: Bằng việc sử dụng một cách phù hợp các thủ pháp nghệ thuật trào phúng, các tác giả đã khéo léo thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình và gửi gắm thông điệp đến người đọc, làm rõ chủ đề của tác phẩm. |
Câu 2 (trang 113 sgk Ngữ văn 8 Tập 2): Khi tìm hiểu một bài thơ trào phúng, cần chú ý điều gì?
Trả lời:
- Khi tìm hiểu một bài thơ trào phúng, cần chú ý:
+ Xác định và phân tích những thủ pháp nghệ thuật trào phúng.
+ Làm rõ tình cảm, cảm xúc của tác giả, chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ.
Trả lời:
- Khi lựa chọn từ ngữ, ngoài việc quan tâm đến phần ý nghĩa cơ bản, chúng ta cần quan tâm đến sắc thái nghĩa của từ vì nếu không lựa chọn được từ ngữ với sắc thái nghĩa phù hợp, chúng ta sẽ không thể diễn tả chính xác thái độ, tình cảm, nhận định... của mình đối với sự việc được đề cập trong câu hoặc đối với người nghe, người đọc.
a. Ông ấy là một doanh nhân lọc lõi được nhiều người ngưỡng mộ.
b. Bà ấy tuy tuổi đã cao nhưng gương mặt vẫn rất xinh.
Trả lời:
a. Việc dùng từ “lọc lõi” trong trường hợp này là không phù hợp vì “lọc lõi” có nghĩa là “từng trải và khôn ngoan, có đủ kinh nghiệm, biết đủ mọi mánh khoé (thường hàm ý ch2)” trong khi đối tượng được miêu tả ở đây là một doanh nhân “được nhiều người ngưỡng mộ”.
b. Việc dùng từ “xinh” trong trường hợp này là không phù hợp vì “xinh” có nghĩa là “có hình dáng và những đường nét rất dễ coi, ưa nhìn (thường dùng để nói về trẻ em, phụ nữ trẻ)” trong khi đối tượng được miêu tả ở đây là người phụ nữ lớn tuổi (bà ấy tuy tuổi đã cao).
Trả lời:
- Về nội dung:
+ Nêu được chủ đề.
+ Nêu và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm thơ như: từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ…
- Về hình thức:
+ Lập luận chặt chẽ, có bằng chứng tin cậy lấy từ tác phẩm.
+ Nêu và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm thơ như: từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ…
- Về bố cục:
+ Mở bài: Giới thiệu về tác phẩm thơ (tên tác giả, tác phẩm…); nêu ý kiến khái quát về chủ đề, một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm.
+ Thân bài: lần lượt trình bày các luận điểm làm nổi bật chủ đề và một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật trong tác phẩm.
+ Kết bài: khẳng định lại chủ đề và một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm; nêu suy nghĩ, cảm xúc, trải nghiệm cá nhân hoặc bài học rút ra từ tác phẩm.
Trả lời:
Để thảo luận ý kiến về một vấn đề của đời sống diễn ra hiệu quả, chúng ta cần lưu ý
- Xác định rõ vấn đề cần thảo luận
- Bao quát được diễn biến của cuộc thảo luận (những ý kiến đã nêu, những điều đã được làm rõ, những điều cần được trao đổi thêm...)
- Thể hiện được thái độ tán thành hay phản đối trước những ý kiến đã phát biểu.
- Nêu được quan điểm, nhận định của bản thân về vấn đề (góc nhìn riêng và những phân tích, đánh giá cụ thể)
- Tôn trọng người đối thoại để cùng tìm tiếng nói chung về vấn đề.
Trả lời:
Việc dùng tiếng cười để tự phê bình bản thân và phê bình người khác có tác dụng đưa tới cách nhìn đa dạng và thông điệp, dụng ý tác giả muốn truyền tải và nhắc tới.
Xem thêm các bài soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: