Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 8: Xác định phương hướng ngoài thực địa sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với 10 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa Lí lớp 6.
Địa Lí lớp 6 Bài 8: Xác định phương hướng ngoài thực địa
A. Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 8: Xác định phương hướng ngoài thực địa
1. Xác định phương hướng bằng quan sát Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn
- Bước 1: Xác định hướng Mặt Trời mọc (vào buổi sáng, ở hướng đông) hoặc Mặt Trời lặn (vào buổi chiều, ở hướng tây).
- Bước 2: Xác định được hướng bắc và hướng nam.
- Bước 3: Xác định được bốn hướng chính, ta sẽ xác định được các hướng phụ.
Lưu ý: Khi đã xác định được phương hướng, ta cần tìm một địa vật để phân biệt (một đỉnh núi, một cây cao, một tháp cao,...) để làm mốc định hướng di chuyển.
2. Xác định phương hướng bằng quan sát sự dịch chuyển của bóng nắng
- Khi Mặt Trời lên cao trên bầu trời có thể xác định phương hướng theo bóng nắng.
- Đứng đặt hai gót chân ở vị trí của hai hòn sỏi. Hòn sỏi thứ nhất ở gót chân trái. Hòn sỏi thứ hai ở gót chân phải. Mắt nhìn về phía trước. Đó là hướng bắc.
3. Xác định phương hướng bằng la bàn
- Dụng cụ để xác định phương hướng gọi là la bàn.
- Hiện nay, điện thoại thông minh có thể xác định được phương hướng và tọa độ Địa Lí.
- Cách sử dụng
+ Đặt thiết bị nằm ngang trên mặt phẳng.
+ Tránh xa các vật có từ trường mạnh như nam châm.
- Dùng la bàn trên điện thoại thông minh rất tiện lợi và chính xác.
B. 10 câu trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 8: Xác định phương hướng ngoài thực địa
Câu 1: Khi Mặt Trời lên cao trên bầu trời có thể xác định phương hướng theo
A. Bóng nắng.
B. Hướng mọc.
C. Hướng lặn.
D. Hướng gió.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/133, lịch sử và địa lí 6.
Câu 2: Dựa vào hướng Mặt Trời mọc xác định được hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Nam.
C. Đông.
D. Bắc.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/132, lịch sử và địa lí 6.
Câu 3: Công cụ nào sau đây được sử dụng để xác định phương hướng ngoài thực địa?
A. La bàn.
B. Khí áp kế.
C. Địa chấn kế.
D. Nhiệt kế.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/134, lịch sử và địa lí 6.
Câu 4: Để tìm được sao Bắc Cực, chúng ta có thể dựa vào chòm sao nào sau đây?
A. Đại Hùng, Thiên Hưng.
B. Song Tử, Phượng Hoàng.
C. Đại Hùng, Thiên Hậu.
D. Bạch Dương, Thiên Lô.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/133, lịch sử và địa lí 6.
Câu 5: Ở bán cầu nào vào ban đêm chúng ta nhìn thấy sao Bắc Cực?
A. Nửa cầu Đông.
B. Nửa cầu Tây.
C. Bán cầu Nam.
D. Bán cầu Bắc.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/133, lịch sử và địa lí 6.
Câu 6: Khi xác định phương hướng ngoài thực địa không dựa vào hiện tượng tự nhiên nào sau đây?
A. Mặt Trời mọc hoặc lặn.
B. Sự di chuyển của bóng nắng.
C. Dựa vào sao Bắc Cực.
D. Sử dụng La bàn chỉ hướng.
Lời giải
Đáp án D.
Khi xác định phương hướng ngoài thực địa, chúng ta dựa vào một số hiện tượng tự nhiên như: quan sát Mặt Trời mọc hoặc lặn, sự di chuyển của bóng nắng, dựa vào sao Bắc Cực trên bầu trời đêm,…
Cho hình ảnh sau:
Dựa vào la bàn trên, trả lời câu 7, 8 dưới đây:
Câu 7: Trên vòng đo độ ở La bàn hướng Tây chỉ
A. 900.
B. 2700.
C. 1800.
D. 3600.
Lời giải
Đáp án B.
Vòng đo độ có bốn hướng và số ghi là: hướng Bắc (00 hoặc 3600), hướng Nam (1800), hướng Tây (2700) và hướng Đông (900).
Câu 8: Trên vòng đo độ ở La bàn hướng Nam chỉ
A. 900.
B. 2700.
C. 1800.
D. 3600.
Lời giải
Đáp án C.
Vòng đo độ có bốn hướng và số ghi là: hướng Bắc (00 hoặc 3600), hướng Nam (1800), hướng Tây (2700) và hướng Đông (900).
Câu 9: Dựa vào hướng Mặt Trời lặn xác định được hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Đông.
C. Bắc.
D. Nam.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/132, lịch sử và địa lí 6.
Câu 10: Dựa vào sao Bắc Cực trên bầu trời, ta tìm được hướng
A. Nam.
B. Tây.
C. Bắc.
D. Đông.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/133, lịch sử và địa lí 6.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 7: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các hệ quả địa lí
Lý thuyết Bài 8: Xác định phương hướng ngoài thực địa
Lý thuyết Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo. Núi lửa và động đất
Lý thuyết Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi
Lý thuyết Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản