Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2024): Xác định phương hướng ngoài thực địa

2.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 9: Xác định phương hướng ngoài thực địa sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với 12 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa Lí lớp 6.

Địa Lí lớp 6 Bài 9: Xác định phương hướng ngoài thực địa

A. Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 9: Xác định phương hướng ngoài thực địa

1. Xác định phương hướng bằng la bàn

a) Cấu tạo la bàn

- Kim nam châm làm bằng kim loại có từ tính, thường có dạng hình thoi. Đầu kim bắc và đầu kim nam có màu khác nhau để phân biệt, đầu kim bắc thường có màu đậm hơn.

- Vòng chia độ: Trên vòng chia độ có ghi bốn hướng chính và số độ từ 0° đến 360°.

b) Cách s dụng

Đặt la bàn thăng bằng trên mặt phẳng, tránh xa các vật bằng kim loại có thể ảnh hưởng tới kim nam châm. Mở chốt hãm cho kim chuyển động, đến khi kim đứng yên, ta đã xác định được hướng bắc - nam, từ đó xác định các hướng còn lại.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 9: Xác định phương hướng ngoài thực địa | Kết nối tri thức

2. Xác định phương hướng dựa vào quan sát hiện tượng tự nhiên

Dựa vào hướng Mặt Trời mọc và lặn có thể xác định được phương hướng một cách tương đối chính xác.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 9: Xác định phương hướng ngoài thực địa | Kết nối tri thức

                         

B. 12 câu trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 9: Xác định phương hướng ngoài thực địa

Câu 1. La bàn không có đặc điểm nào sau đây?

A. Kim nam châm làm bằng kim loại có từ tính.

B. Đầu kim bắc và kim nam có màu khác nhau.

C. Vòng đo độ có bốn hướng: Bắc, Nam, Tây, Đông.

D. Trên vòng đo độ hướng Bắc 1800, hướng Tây 00.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/125, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Công cụ nào sau đây được sử dụng để xác định phương hướng ngoài thực địa?

A. La bàn.

B. Khí áp kế.

C. Địa chấn kế.

D. Nhiệt kế.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/125, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Khi Mặt Trời lên cao trên bầu trời có thể xác định phương hướng theo 

A. bóng nắng.

B. hướng mọc.

C. hướng lặn.

D. hướng gió.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/126, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Trên vòng đo độ ở La bàn hướng Bắc chỉ

A. 900.

B. 2700.

C. 3600.

D. 1800.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/125, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Khi xác định phương hướng ngoài thực địa không dựa vào hiện tượng tự nhiên nào sau đây?

A. Mặt Trời mọc hoặc lặn.

B. Sự di chuyển của bóng nắng.

C. Dựa vào sao Bắc Cực.

D. Sử dụng La bàn chỉ hướng.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/126, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6. Ở bán cầu nào vào ban đêm chúng ta nhìn thấy sao Bắc Cực?

A. Nửa cầu Đông.

B. Nửa cầu Tây.

C. Bán cầu Nam.

D. Bán cầu Bắc.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/126, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Dựa vào hướng Mặt Trời lặn xác định được hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/126, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Dựa vào hướng Mặt Trời mọc xác định được hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Nam.

C. Đông.

D. Bắc.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/125, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Dựa vào sao Bắc Cực trên bầu trời, ta tìm được hướng

A. Nam.

B. Tây.

C. Bắc.

D. Đông.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/126, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Trên vòng đo độ ở La bàn hướng Nam chỉ

A. 900.

B. 2700.

C. 1800.

D. 3600.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/125, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11. Cách sử dụng la bàn đúng nhất là

A. đặt thăng bằng trên mặt phẳng, để gần các vật bằng kim loại, mở chốt hãm cho kim xác định hướng.

B. đặt thăng bằng trên mặt phẳng, để xa các vật bằng kim loại, mở chốt hãm cho kim chuyển động.

C. đặt thăng bằng trên mặt cong, để gần các vật bằng kim loại, khóa chốt hãm cho kim xác định hướng.

D. đặt thăng bằng trên mặt nghiêng, để gần các vật bằng phi kim, mở chốt hãm cho kim chuyển động.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/125, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12. Để tìm được sao Bắc Cực, chúng ta có thể dựa vào chòm sao nào sau đây?

A. Đại Hùng, Thiên Hưng.

B. Song Tử, Phượng Hoàng.

C. Đại Hùng, Thiên Hậu.

D. Bạch Dương, Thiên Lô.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/126, lịch sử và địa lí 6.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 8: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

Lý thuyết Bài 9: Xác định phương hướng ngoài thực địa

Lý thuyết Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Lý thuyết Bài 11: Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi

Lý thuyết Bài 12: Núi lửa và động đất

Đánh giá

0

0 đánh giá