Việc nhớ chính xác một công thức Sinh học lớp 10 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, Tailieumoi.vn biên soạn bản tóm tắt Công thức Phân bào lớp 10 hay, chi tiết đầy đủ, chi tiết. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn nắm vững kiến thức môn Sinh học để đạt điểm cao trong các bài thi môn Sinh học lớp 10.
Công thức Phân bào lớp 10 hay, chi tiết
NGUYÊN PHÂN
Dạng 1: Xác định số NST, số cromatit , số tâm động trong một tế bào qua các kì của quá trình nguyên phân.
- NST nhân đôi ở kì trung gian và tồn tại ở tế bào đến cuối kì giữa . Vào kì sau NST kép bị chẻ dọc tại tâm động và tác thành hai NST đơn và phân li về hai cực của tế bào
- Cromatit chỉ tồn tại ở dạng NST kép, mỗi NST kép gồm có hai cromatit
- Mỗi NST dù ở dạng kép hay đơn đều có 1 tâm động, trong tế bào có bao nhiêu NST thì có bấy nhiêu tâm động
- Từ đó ta có thể xác đinh được số NST trong tế bào , số cromatit , số tâm động của một tế bảo qua mỗi kì của quá trình nguyên phân:
Dạng 2 : Xác định số tế bào con được sinh ra , số NST môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi
Kì | Kì trung gian | Kì đầu | Kỳ giữa | Kỳ sau | Kỳ cuối |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n | 2n |
Số NST kép | 2n | 2n | 2n | 0 | 0 |
Số cromatit | 4n | 4n | 4n | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n | 2n | 2n | 4n | 2n |
Số tế bào được tạo ra qua nguyên phân:
Với 1 tế bào :
- 1 tế bào nhân đôi 1 lần → 2 tế bào →2 1 tế bào
- 1 tế bài nhân đôi 2 lần → 2×2 tế bào →2 2 tế bào
- 1 tế bài nhân đôi 3 lần → 2×22 tế bào →2 3 tế bào
- ------------------------------------------------------------------
- Một tế bào trải qua k lần nguyên phân thì sẽ tạo ra 2k tế bào .
Với x tế bào :
- x tế bào nguyên phân liên tiếp k lần thì số TB con được tạo thành = 2k . x
- Số NST đơn môi trường cần cung cấp cho quá trình phân bào là :
- 1 tế bào nguyên phân liên tiếp k lần thì số NST đơn môi trường cần cho quá trình nguyên phân là 2n.( 2k – 1)
- x tế bào nguyên phân liên tiếp k lần thì số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình phân bào là : 2n.( 2k – 1) x
GIẢM PHÂN
Dạng 1: Xác định số NST, số cromatit , số tâm động trong một tế bào qua các kì của quá trình giảm phân.
- Tương tự như vậy bạn cũng có thể tìm được số NST, số crômatit, số tâm động có trong tế bào qua mỗi kì của quá trình giảm phân như bảng sau:
Giảm phân I |
Giảm phân II |
||||||||
Kì trung gian |
Kì đầu I |
Kì giữa I |
Kì sau I |
Kì cuối I |
Kì đầu II |
Kì giữa II |
Kì sau II |
Kì cuối II |
|
Số NST đơn |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2n |
n |
Sô NST kép |
2n |
2n |
2n |
2n |
n |
n |
n |
0 |
0 |
Số crômatit |
4n |
4n |
4n |
4n |
2n |
2n |
2n |
0 |
0 |
Số tâm động |
2n |
2n |
2n |
2n |
n |
n |
n |
2n |
n |
Dạng 2 : Xác định số giao tử được sinh ra trong giảm phân
Áp dụng công thức :
- a tế bào sinh tinh trải qua giảm phân thì tạo ra 4a tinh trùng
- a tế bào sinh trứng qua giảm phân thì tạo ra a tế bào trứng và 3a thể định hướng
Chú ý
Nếu tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân k lần thì tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2k số tế bào sinh tinh/ sinh trứng được sinh ra, sau đó mới áp dụng công thức trên
Cần phân biệt tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh dục chín ( sinh tinh/sinh trứng )
Tế bào sinh dục sơ khai là tế bào có khả năng nguyên phân để tạo ra tế bào sinh tinh / sinh trứng; tế bào này không trực tiếp tạo ra giao tử
Tế bào sinh tinh/ sinh trứng là tế bào duy nhất có khả năng giảm phân tạo giao tử ( tinh trùng / trứng )
Mối quan hệ của chúng được biểu diễn bằng sơ đồ sau
TB sinh dục sơ khai => TB sinh tinh/trứng => Trứng/tinh trùng
Cách giải :
Bước 1 : Xác định số tế bào sinh dục đó là tế bào sinh tinh hay tế bào sinh trứng
Bước 2 : Tính số tế bào sinh dục chín tham gia vào quá trình giảm phân
- Nếu là a tế bào sinh dục cái thì tạo ra tạo ra a tế bào trứng và 3a thể định hướng
- Nếu là a tế bào sinh tinh trải qua giảm phân thì tạo ra 4a tinh trùng
Bước 3 : Tính số giao tử được tạo ra trong quá trình giảm phân
Dạng 3: Xác định số NST đơn môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là
Áp dụng :
1 tế bào sinh dục chín ( tế bào sinh tinh / tế bào sinh trứng ) giảm phân cần môi trường cung cấp số NST đơn là :
4n – 2n = 2n NST
a tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh / tế bào sinh trứng) giảm phân cần môi trường cung cấp số NST đơn là :
a× (4n – 2n) = a × 2n NST
Dạng 4 : Xác định số thoi phân bào xuất hiện và bị phá hủy trong quá trình nhân đôi:
Mỗi tế bào sinh tinh và sinh trứng qua hai lần phân bào của giảm phân xuất hiện ( phá hủy ) 3 thoi vô sắc
( 1 thoi vô sắc lần phân bào 1 và 2 thoi vô sắc lần phân bào 2)
a tế bào giảm phân thì sẽ xuất hiện hoặc bị phá hủy 3a thoi vô sắc.
Dạng 5 : Hiệu suất thụ tinh
H = × 100%
Cách giải :
- Xác định tổng số tê bào tham gia vào quá trình thụ tinh
- Xác định tổng số giao tử được sinh ra trong giảm phân
- Xác định tỉ lệ
Xem thêm các công thức Sinh học lớp 10 hay, chi tiết khác:
Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết
Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiết
Tổng hợp Công thức về ADN lớp 10 đầy đủ, chi tiết
Công thức về Cấu trúc ARN lớp 10 hay, chi tiết
Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiết
Tổng hợp Công thức về ARN lớp 10 đầy đủ, chi tiết
Công thức Phân bào lớp 10 hay, chi tiết