Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo 2024): Lưỡng Hà cổ đại

2.8 K

Với tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Lịch sử lớp 6.

Lịch sử lớp 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại

A. Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

- Lưỡng Hà  thuộc khu vực Tây Á, nằm trên lưu vực hai con sông   lớn Ti-gơ-rơ  và Ơ-phơ-rát. 

-  Là một vùng bình nguyên rộng lớn, bằng phẳng, đất đai màu mỡ do nhận được phù sa từ sông ngòi.

- Ở đây, người ta biết làm nông nghiệp từ rất sớm. Họ trồng chà là, rau củ, ngũ cốc và thuần dưỡng động vật.

- Không có biên giới thiên nhiên hiểm trở, đi lại dễ dàng nên hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa giữa Lưỡng Hà với những vùng xung quanh rất phát triển.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại | Chân trời sáng tạo

II. NHÀ NƯỚC LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI

- Người Xu-me (Sumer) là nhóm người đến cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà. Khoảng 3500 năm TCN, họ xây dựng những quốc gia thành thị.

- Sau người Xu-me, nhiều tộc người khác thay nhau làm chủ vùng đất này và lập nên những vương quốc, những đế chế hùng mạnh.

- Năm 539 TCN, người Ba Tự xâm lược Lưỡng Hà. Lịch Sử các vương quốc cổ đại Lưỡng Hà kết thúc.

III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ TIÊU BIỂU

- Chữ viết: chữ hình nêm hay hình góc.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại | Chân trời sáng tạo

- Văn học: sử thi Gin-ga-mét nói về một  người anh hùng huyền thoại của Lưỡng Hà.

- Luật pháp: năm 1750 TCN, bộ luật  Ha-mu-ra-bi ra đời, quy định những nguyên tắc đời sống như quan hệ cộng đồng, buôn bán, xây dựng,…

- Toán học: hệ thống đếm số 60 làm cơ sở.

- Công trình kiến trúc nổi tiếng là vườn treo Ba-bi-lon.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại | Chân trời sáng tạo

B. 15 câu trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại

Câu 1: Chữ viết của người Lưỡng Hà  cổ đại là

A. chữ Phạn.

B. chữ la-tinh.

C. chữ giáp cốt.

D. chữ hình nêm.

Đáp án:D.

Lời giải: Chữ viết của người Lưỡng Hà  cổ đại là chữ hình nêm hay hình góc.

Câu 2: Thành tựu văn học  nổi bật nhất của Lưỡng Hà là bộ sử thi 

A.Gin-ga-nét.

B. Kinh Thi.

C. Mahabharata.

D. Ramayana

Đáp án :A

Lời giải: Thành tựu văn học nổi bật nhất của Lưỡng Hà là bộ sử thi Gin-ga-nét

Câu 3: Người Lưỡng Hà phát minh ra hệ đếm lấy số nào làm cơ sở?

A. 10.

B. 60.

C5.

D. 100.

Đáp án: B

Lời giảiNgười Lưỡng Hà phát minh ra hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.

Câu 4: Hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở là phát minh của người 

A .Ai Cập cổ đại.

B. Ấn Độ cổ đại.

C. Lưỡng Hà cổ đại.

D. Trung Quốc.

Đáp án: C

Lời giải: Hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở là phát minh của Lưỡng Hà cổ đại.

Câu 5: Công trình kiến trúc nổi tiếng của người Lưỡng Hà cổ đại là

A. Kim Tự tháp.

B. Vạn Lí Trường thành.

C. Vườn treo Ba-bi-lon.

D. Đền Pác-tê-nông.

Đáp án: C

Lời giải: Công trình kiến trúc nổi tiếng của người Lưỡng Hà cổ đại là vườn treo Ba-bi-lon.

Câu 6: Lưỡng Hà là vùng đất nằm trên lưu vực hai con sông nào?

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. Sông Ấn và sông Hằng.

C. Sông Ơ-phrat và Ti-gro.

D. Sông Hồng và sông Đà.

Đáp án: C

Lời giải:Lưỡng Hà là vùng đất nằm trên lưu vực hai con sông Ơ-phrat và Ti-gro.

Câu 7: Ngành kinh tế chủ yếu của Lưỡng Hà cổ đại là

A. công nghiệp.

B. nông nghiệp.

C. thương nghiệp.

D. dịch vụ.

Đáp án: B

Lời giải: Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi (có nhiều đồng bằng, nguồn nước dồi dào…) nên nông nghiệp ở Lưỡng Hà vô cùng phát triển.

Câu 8: Nhóm người nào đến cư trú sớm nhất ở vùng đất Lưỡng Hà?

a.Người ba-bi-lon.

b. Người Ai-ri.

C. Người Ba Tư.

d.Người Xu-me.

Đáp án: D

Lời giải: Người Xu-me là nhóm người đến cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà. Khoảng 3500 TCN , họ xây dựng những quốc gia thành thị.

Câu 9: Lịch Sử các vương quốc cổ đại ở Lưỡng Hà kết thúc vào năm

A. 539 TCN

b. 433 TCN

c. 935 TCN.

d. 532 TCN

Đáp án: A

Lời giải:Năm 539 TCN , ngưòi Ba Tư xâm lược Lưỡng Hà. Lịch Sử các vương quốc cổ đại ở Lưỡng Hà kết thúc 

Câu 10:Bộ luật nổi tiếng của người Lưỡng Hà cổ đại tên là gì?

a. Gin-ga-mét.

bHa-mu-ra-bi.

C. Hình luật.

D. Luật Hồng Đức.

Đáp án: B

Lời giải: Năm 1750 TCN, bộ luật Ha-mu-ra-bi ra đời, đây là bộ luật sớm nhất của thế giới.

Câu 11: Vườn treo Ba-bi-lon được xây dựng vào khoảng thời gian nào ?

A.Thế kỉ III TCN.

B. Thế kỉ IV TCN.

C.Thế kỉ V TCN.

D. Thế kỉ VI TCN.

Đáp án: D

Lời giải: Vườn treo Ba-bi-lon được xây dựng vào thế kỉ VI TCN.

Câu 12Người Lưỡng Hà thường sử dụng vật liệu gì trong xây dựng các công trình kiến trúc?

A. Đá

BGạch.

C. Bê-tông.

D. Sắt

Đáp án: B

Lời giải: Không có sẵn đá như ở Ai Cập, người Lưỡng Hà sử dụng gạch làm vật liệu xây dựng.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu văn hóa của cư dân Lưỡng Hà cổ đại?

A. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.

B. Chữ hình nêm.

C. Vườn treo Ba-bi-lon.

D. Luật Ha-mu-ra-bi.

Đáp án: A

Lời giải : Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở là thành tựu của cư dân Ai Cập cổ đại.

Câu 14: Điểm giống nhau trong đời sống tinh thần của người Ai Cập và Lưỡng Hà là gì?

a. Ướp xác chôn cất người chết.

b. Coi thần sông Nin là vị thần tối cao.

c. Tôn thờ các vị thần tự nhiên.

d. Coi thần Mặt Trời là vị thần tối cao.

Đáp án: C

Lời giải: Điểm giống nhau trong đời sống tinh thần của người Ai Cập và Lưỡng Hà là đều tôn thờ các vị thần tự nhiên.

Câu 15: Bộ sử thi Gin-ga-mét phản ánh về một người anh hùng của

A. Ai Cập.

BLưỡng Hà.

C. La Mã.

D. Hy Lạp.

Đáp án: B

Lời giải: Bộ sử thi Gin-ga-mét nói về người anh hùng huyền thoại của người Lưỡng Hà, được xây dựng trên hình tượng một vị vua có thật có người Xu-me.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 6: Ai Cập cổ đại

Lý thuyết Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại

Lý thuyết Bài 8: Ấn Độ cổ đại

Lý thuyết Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Lý thuyết Bài 10: Hy Lạp cổ đại

Đánh giá

0

0 đánh giá