Dãy số Fibonacci được định nghĩa đệ quy như sau

431

Với giải Luyện tập 2 trang 13 Chuyên đề Tin học 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 2: Thuật toán đệ quy giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Tin học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Chuyên đề Tin học 11 Bài 2: Thuật toán đệ quy

Luyện tập 2 trang 13 Chuyên đề Tin học 11Dãy số Fibonacci được định nghĩa đệ quy như sau:

+ Phần cơ sở: F(w) = 0 nếu n = 0. F(n) = 1 nếu n > 1.

+ Phần đệ quy: F(n) = F (n - 1) + F(n - 2) nếu n >2

Hàm đệ quy F (n) cho trong hình 6s dùng định nghĩa đệ quy ở trên để tính và trả về giá trị của F(n).

a) Em hãy cho biết các dấu ? trong hàm đệ quy F(n) của được thay bằng gì?

b) Hình 7 liệt kê lần lượt I7 bước chương trình sẽ thực hiện luôn khi lời gọi đến F(4) được thực thi. Em hãy đưa ra giải thích bằng lời ý nghĩa của I7 bước đã cho.

Dãy số Fibonacci được định nghĩa đệ quy như sau: Phần cơ sở: F(w) = 0 nếu n = 0. F(n) = 1 nếu n > 1

Lời giải:

a) return 1

else

return F (n - 1)

b) Ý nghĩa của I7 bước đã cho.

Trong hàm có một hoặc nhiều lệnh gọi đến chính nó.

Mỗi lần gọi đệ quy thì kích thước của bài toán được thu nhỏ hơn so với lần gọi trước. Khi đạt được trường hợp cơ sở thì chương trình không cần gọi đệ quy.

Thuật toán đệ quy được cài đặt dưới dạng hàm đệ quy, để xử lí với các đối tượng được định nghĩa đệ quy.

Đánh giá

0

0 đánh giá