Gly + NaOH | H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

399

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình HOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOH + 2NaOH → NaOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COONa + 2H2gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình H2N – CH2–COOH + NaOH → H2N – CH2–COONa + H2O

1. Phương trình hoá học

H2N – CH2–COOH + NaOH → H2N – CH2–COONa + H2O

2. Điều kiện phản ứng Gly tác dụng với NaOH

- Phản ứng diễn ra ở ngay điều kiện thường.

3. Mở rộng kiến thức về NaOH

3.1. Tính chất vật lí

+ NaOH là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa).

Gly + NaOH | H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

+ NaOH tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn nên cần tuyệt đối cẩn thận khi hòa tan NaOH trong nước.

3.2. Tính chất hóa học

- Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion:

NaOH → Na+ + OH-

- NaOH là bazơ mạnh, mang đầy đủ tính chất của một bazơ tan:

+ Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

+ Tác dụng với axit, oxit axit tạo thành muối và nước:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Chú ý: Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai loại muối.

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

NaOH + CO2 → NaHCO3

+ Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

3.3. Ứng dụng

NaOH là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau H2SO4.

NaOH được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ.

4. Mở rộng kiến thức về glyxin

4.1. Tác dụng với dung dịch bazơ

Glyxin phản ứng với dung dịch bazơ do có nhóm -COOH.

H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

4.2. Tác dụng với dung dịch axit

Do có nhóm -NH2 nên glyxin tác dụng được với cả dung dịch axit.

H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH

4.3. Phản ứng este hóa nhóm COOH

H2N-CH2-COOH + C2H5OH ⇌ ClH3NCH2COOC2H5 + H2O

4.4. Phản ứng của NH2 với HNO2

H2N-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O

5. Bài tập liên quan

Câu 1: Cho 3,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 4,23.

B. 3,73.

C. 4,46.

D. 5,19.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

nGly=0,04molnHCl=nGly=0,04molmm=mGly+mHCl=0,04.75+0,04.36,5=4,46gam

Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây không làm mất màu quỳ tím?

A. Glyxin.

B. Lysin.

C. Metylamin.

D. Axit glutamic.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Gly có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH­2 nên không làm quỳ tím chuyển màu.

Câu 3: Cho 4,5 gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 6,66.

B. 5,55.

C. 4,85.

D. 5,82.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nm=ngly=0,06molmm=0,06.97=5,82gam

Câu 4: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit

A. CH3COOC2H5

B. HCOONH4

C. C2H5NH2

D. H2NCH2COOH

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

→ Hợp chất thuộc loại amino axit là H2NCH2COOH

A là este, B là muối, C là amin

Câu 5:Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là

A. H2NC2H4COOH.

B. H2NCH2COOH.

C. H2NC3H6COOH.

D. H2NC4H8COOH.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Gọi công thức của amino axit X có dạng H2N-R-COOH

H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H­2O

Tăng giảm khối lượng ta có:

nX=nNaOH=11,18,9231=0,1molMX=8,90,1=8989=16+R+45R=28

→ Công thức của X là H2N-C2H4-COOH.

Câu 6: Công thức của glyxin là

A. CH3NH2.

B. H2NCH(CH3)COOH,

C. H2NCH2COOH.

D. C2H5NH2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Công thức của glyxin là H2NCH2COOH.

Câu 7:Amino axit X chứa một nhóm -NH2. Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2NCH2COOH.

B. CH3CH2CH(NH2)COOH.

C. H2NCH2CH2COOH.

D. CH3CH(NH2)COOH.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Gọi công thức của amino axit X có dạng H2N-R-(COOH)a

Bảo toàn khối lượng ta có:

nHCl=22,31536,5=0,2molnX=nHCl=0,2mol16+R+45a=150,2R+45a=59a=1;R=14

Công thức của X là H2N-CH2-COOH.

Câu 8: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m là

A. 7,2.

B. 4.8.

C. 5.6.

D. 6,4

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nO(X)=0,4m16=0,025m(mol)nCOOH(X)=0,0125m(mol)

Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:

mmuối = mX + 22n-COOH (X)

8,16=m+22.0,0125mm=6,4gam

Câu 9: Có thể phân biệt dung dịch chứa Glyxin, lysin, axit glutamic bằng ?

A. Nước

B. NaOH

C. HCl

D. Qùy tím

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Dùng quỳ tím để phân biệt chúng vì:

- Glyxin không đổi màu

- Lysin làm quỳ chuyển xanh

- Glutamic làm quỳ chuyển hồng

Câu 10: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95 gam muối. Giá trị của m là

A. 16,95.

B. 11,25.

C, 13,05.

D. 22,50.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O

nmuối = 16,95113=0,15molnglyxin=0,15mol

m=0,15.75=11,25gam

Câu 11: Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

A. 0,4.

B. 0,2.

C. 0,6.

D. 0,3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

nGly = 0,2 mol

nHCl=29,61536,5=0,4molnNaOH=nglu+nHCl=0,6mol

VNaOH=0,61=0,6lít

Câu 12: Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?

A. 117

B. 89

C. 97

D. 75

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Gọi công thức của amino axit X là H2N-R-COOH

H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O

Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:

nX=nNaOH=8,6336,675231=0,089mol

Phân tử khối của X là:

MX=6,6750,089=75

Câu 13: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

A. 43,00 gam

B. 44,00 gam

C. 11,05 gam

D. 11,15 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phản ứng: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH.

nH2NCH2COOH = 0,1 mol → nmuối = 0,1 mol

→ mmuối = 0,1.111,5=11,15gam

Câu 14: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là

A. CH3COOH

B. CH3CHO

C. CH3NH2

D. H2NCH2COOH

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Glyxin: H2NCH2COOH là chất lưỡng tính, tác dụng được với cả axit và bazơ:

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

Câu 15:Aminoaxit X chứa một nhóm -NH2 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4 : 1. Công thức cấu tạo X là:

A. H2N(CH2)3COOH

B. H2NCH2CH2COOH

C. H2NCH(CH3)COOH

D. H2NCH2COOH

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giả sử nN2=1molnCO2=4mol

nX=2nN2=2mol

Số nguyên tử cacbon trong X là:

C=nCO2nX=2

→ Công thức của amino axit X là H2N-CH2-COOH

6. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Amino Axit và hợp chất

Đánh giá

0

0 đánh giá