Bộ 10 đề thi học kì 1 Tiếng anh 8 Friend Plus Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng anh 8 Friend Plus sách Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Tiếng anh 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Tiếng anh 8 Friend Plus Chân trời sáng tạo word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 1 Tiếng anh 8 Friend Plus Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 1 Tiếng anh 8 Friend Plus Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Friend Plus

Năm học 2024 – 2025

Môn: Tiếng Anh lớp 8

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề số 1)

Câu 1 :Exercise 1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?

Câu 1.1
  • A

    nation

  • B

    feature

  • C

    nature

  • D

    adventure

Câu 1.2
  • A

    function

  • B

    future

  • C

    question

  • D

    nature

Câu 2 :Exercise 2. Which word has a different stress pattern from that of the others?

Câu 2.1
  • A

    decade

  • B

    puzzle 

  • C

    vintage

  • D

    collar

Câu 2.2
  • A

    apparently

  • B

    generally

  • C

    obviously

  • D

    absolutely

Câu 3 :Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Câu 3.1 I _______ work, walked to the beach and found a nice place to swim.
  • A

    finish

  • B

    finished

  • C

    was finishing 

  • D

    used to finish

Câu 3.2 We suddenly _______ an old school friend when we _______ in a café.
  • A

    saw / were sitting

  • B

    were seeing / sat

  • C

    saw / sat

  • D

    were seeing / were sitting

Câu 3.3 Living in a flat is all right, but it has its limitations - _______, you don't have your own garden.
  • A

    for good

  • B

    for sale

  • C

    for all

  • D

    for instance

Câu 3.4 Tourists can discover the underwater world by going ______.
  • A

    scuba-diving 

  • B

    mountain climbing

  • C

    skydiving

  • D

    bungee jumping

Câu 3.5 In 2005, Jack set off on an ______ journey which lasted for around 15 years. He travelled to many fascinating places around the world.
  • A

    epic

  • B

    exotic

  • C

    extreme

  • D

    enormous

Câu 3.6 That’s the shop ______ I bought my ski equipment.
  • A

    what

  • B

    when 

  • C

    which

  • D

    where

Câu 3.7 We didn’t spend ______ money on Christmas presents.
  • A

    few

  • B

    little 

  • C

    many

  • D

    much

Câu 3.8 I am OK, ______?
  • A

    am not I

  • B

    am I

  • C

    aren't I

  • D

    are I

Câu 3.9 My parents ______ the house all day, so they are feeling tired now.
  • A

    cleaned 

  • B

    will be cleaning

  • C

    have cleaned

  • D

    have been cleaning

Câu 3.10 Would you rather ______ Cát Tiên National Park or a rainforest?
  • A

    explore 

  • B

    to explore

  • C

    exploring

  • D

    explored

Câu 3.11 Ann: What an attractive hair style you have got, Mary! – Mary:___________.
  • A

    Thank you very much. I am afraid

  • B

    You are telling a lie

  • C

    Thank you for your compliment

  • D

    I don’t like your sayings

Câu 3.12 Hoa: It’s time for lunch. -  Nam: ___________
  • A

    Oh good!

  • B

    One hour

  • C

    Half past twelve

  • D

    What is it?

Câu 4 : Exercise 4. Supply the correct form of the word given in each sentence.

 

17. Listen! Tom and Jerry are having a quarrel. (APPARENT)

 

18. Located between Nepal and Tibet, Mount Everest has attracted many climbers, including highly experienced . (MOUNTAIN)

19. It is thought that the very first placental mammals were tiny , but no fossil evidence of them remains. (INSECT)

 

20. The salt as the water evaporates. (CRYSTAL)

Câu 5 : Exercise 5. Read the following and decide if the following sentences are True or False.

It is a common misconception that those who take part in extreme sports or look for an “adrenaline rush” are most likely to be young and male. This way of thinking makes extreme sports become viewed in a way that is inaccessible to “normal people”. In fact, participation in extreme activities is beneficial to humans. Participants from all sorts of extreme sports broaden their extraordinary sensory experience that is not usually available in everyday life. This is because their ability to see, here and feel are all heightened during their participation. For example, base jumpers often talk about an enhanced capacity to see every nook and cranny, shapes and sizes of the rock even though they are travelling at 200 mph. What’s more, there is clear evidence that most sensation-seekers develop positive relationships with the natural world and pro-environmental behaviors. During their participation in extreme sports, participants feel like they are merging with the environment which invariably turns into a feeling of being profoundly part of nature. This may be one reason why so many extreme sports athletes spend a great deal of energy and time protecting the natural environment and working hard to raise public awareness of its importance.

Câu 5.1 : 21. Most people are under the impression that participants in extreme sports are young and male.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 5.2 : 22. Participation in extreme sports does harm to human well-being.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 5.3 : 23. Extreme sports participation is unlikely to be suitable for the general population.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 5.4 : 24. Participants in adventure sports can experience the feeling of merging with nature.

  • A

    True

  • B

    Fasle

Câu 6 :Exercise 6. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage.

CUSTOMER REVIEWS

Wind-up radio: I bought it last week. As a green consumer, I love this idea because there is (25) ______ need for batteries. All you need is wind this radio up for one minute and you will listen for twenty minutes. Also, I find it easy to tune to the station I want to hear. However, the biggest (26) ______ is that its rubber cover easily wears (27) ______. The company should deal with it soon or customers will choose a better brand.

Water-powered clock: If you like durable goods, this clock is a must-have item. I bought it eight years ago, but it still works. It just stopped (28) ______ last week. I emptied it, filled it with some tap water and shook it around a little. Then, it worked just like a new one. What impresses me is that the clock is made (29) ______ recycled materials, so it’s a bit more expensive than a normal one. In my (30) ______, the price is acceptable and it’s a great gift for your best friends!

Câu 6.1
  • A

    no

  • B

    not

  • C

    any 

  • D

    none

Câu 6.2
  • A

    destruction 

  • B

    advantage

  • C

    solution

  • D

    disadvantage

Câu 6.3
  • A

    on

  • B

    off 

  • C

    out

  • D

    away

Câu 6.4
  • A

    doing

  • B

    taking

  • C

    working 

  • D

    bringing

Câu 6.5
  • A

    of  

  • B

    into

  • C

    from

  • D

    up

Câu 6.6
  • A

    thought

  • B

    view

  • C

    thinking

  • D

    vision

Câu 7 : Exercise 7. Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences.

31. through the dunes / competitors have / of the desert. / In the challenge, / to run 250 kilometres

32. done? / What’s / journey / you’ve ever / the longest

Câu 8 : Exercise 8. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

33. My uncle was a bus driver when he was young.

My uncle used

34. Dance marathons are no longer popular in the USA. (USED)

Dance marathons

35. They are too poor to buy food. (ENOUGH)

They are

Câu 9 : Exercise 9. Listen to a talk about online shopping and fill in each blank with a suitable word. 

 

 

 

36. You can buy a product or online.

 

37. When shopping online, you visit a website.

38. Online shopping helps you save time and .

39. If you return a product, you still must pay for the .

40. Shopping online can make you become a .

ĐÁP ÁN

Câu 1 :Exercise 1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?

Câu 1.1

Đáp án: A

nation /ˈneɪ.ʃən/

feature /ˈfiː.tʃər/

nature /ˈneɪ.tʃər/

adventure /ədˈven.tʃər/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /tʃ/.

Đáp án: A

Câu 1.2

Đáp án: A

function /ˈfʌŋk.ʃən/

future /ˈfjuː.tʃər/

question /ˈkwes.tʃən/

nature /ˈneɪ.tʃər/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /tʃ/.

Đáp án: A

Câu 2 :Exercise 2. Which word has a different stress pattern from that of the others?

Câu 2.1

Đáp án: A

decade /dekˈeɪd/

puzzle /ˈpʌz.əl/

vintage /ˈvɪn.tɪdʒ/

collar /ˈkɒl.ər/

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Đáp án: A

Câu 2.2

Đáp án: A

apparently /əˈpær.ənt.li/

generally /ˈdʒen.ə r.əl.i/

obviously /ˈɒb.vi.əs.li/

absolutely /ˈæb·səˌlut·li/

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Đáp án: A

Câu 3 :Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Câu 3.1

Đáp án: B

Các vế sau của câu động từ đều chia thì quá khứ đơn => vị trí còn trống cần điền một động từ ở dạng quá khứ đơn.

finish (hiện tại đơn)

finished (quá khứ đơn)

was finishing (quá khứ tiếp diễn)

used to finish (used to V: diễn tả thói quen trong quá khứ, bây giờ không còn nữa)

finished work, walked to the beach and found a nice place to swim.

(Tôi làm việc xong, đi bộ ra bãi biển và tìm được một nơi tuyệt vời để bơi lội.)

Đáp án: B

Câu 3.2

Đáp án: A

Mệnh đề phía trước diễn tả một hành động xen vào => động từ chia quá khứ đơn; mệnh đề phía sau diễn tả một hành động kéo dài đang diễn ra => động từ chia quá khứ tiếp diễn. Cấu trúc “S1 + V-ed + O + when + S2 + was/were + V-ing”.

We suddenly saw an old school friend when we were sitting  in a café.

(Chúng tôi bất ngờ gặp lại một người bạn học cũ khi đang ngồi trong quán cà phê.)

Đáp án: A

Câu 3.3

Đáp án: D

Mệnh đề phía sau đưa ra ví dụ cho vấn đề được nhắc đến ở mệnh đề phía trước => Vị trí còn trống cần điền một liên từ mang nghĩa “ví dụ”.

Living in a flat is all right, but it has its limitations - for instance, you don't have your own garden.

(Sống trong một căn hộ khá tốt, nhưng nó có những hạn chế - ví dụ, bạn không có khu vườn riêng.)

Đáp án: D

Câu 3.4

Đáp án: A

scuba-diving: lặn biển

mountain climbing: leo núi

skydiving: nhảy dù

bungee jumping: nhảy bungee

Tourists can discover the underwater world by going scuba-diving.

(Du khách có thể khám phá thế giới dưới nước bằng cách lặn biển.)

Đáp án: A

Câu 3.5

Đáp án: A

epic: sử thi, hoành tráng

exotic: kỳ lạ

extreme: cực kỳ, cực đoan

enormous: to lớn

In 2005, Jack set off on an epic journey which lasted for around 15 years. He travelled to many fascinating places around the world.

(Năm 2005, Jack bắt đầu cuộc hành trình hoành tráng kéo dài khoảng 15 năm. Anh ấy đã đi du lịch đến nhiều nơi thú vị trên khắp thế giới.)

Đáp án: A

Câu 3.6

Đáp án: D

Danh từ phía trước chỉ địa điểm => phía sau cần một đại từ quan hệ nơi chốn “where”.

what: chỉ cái gì (cái gì)

when: chỉ thời gian (khi nào)

which: chỉ vật (cái nào)

where: chỉ nơi chốn (nơi nào, ở đâu)

That’s the shop where I bought my ski equipment.

(Đó là cửa hàng nơi tôi mua thiết bị trượt tuyết.)

Đáp án: D

Câu 3.7

Đáp án: D

few: rất ít, hầu như không có (+ danh từ đếm được)

little: rất ít, hầu như không có (+ danh từ không đếm được)

many: nhiều (+ danh từ đếm được)

much: nhiều (+ danh từ không đếm được)

Câu phủ định, danh từ “money” phía sau là danh từ không đếm được => chọn “much”.

We didn’t spend much money on Christmas presents.

(Chúng tôi không chi nhiều tiền cho quà Giáng sinh.)

Đáp án: D

Câu 3.8

Đáp án: C

Mệnh đề chính ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi chia ở dạng phủ định. Động từ tobe “am” trong phần câu hỏi đuôi sẽ chuyển thành “aren’t”.

I am OK, aren't I?

(Tôi ổn phải không?)

Đáp án: C

Câu 3.9

Đáp án: D

Dấu hiệu: câu có “all day” => động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (nhấn mạnh quá trình kéo dài, liên tục của hành động).

cleaned (quá khứ đơn)

will be cleaning (tương lai tiếp diễn)

have cleaned (hiện tại hoàn thành)

have been cleaning (hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

My parents have been cleaning the house all day, so they are feeling tired now.

(Bố mẹ tôi đã dọn dẹp nhà cửa cả ngày nên bây giờ họ cảm thấy mệt mỏi.)

Đáp án: D

Câu 3.10

Đáp án: A

Câu hỏi diễn tả sự yêu thích: “Would + S + rather + V-inf?”.

explore (v-inf)

to explore (to v)

exploring (v-ing)

explored (v-ed)

Would you rather explore Cát Tiên National Park or a rainforest?

(Bạn thích khám phá Vườn quốc gia Cát Tiên hay rừng nhiệt đới?)

Đáp án: A

Câu 3.11

Đáp án: C

Thank you very much. I am afraid : Cảm ơn bạn rất nhiều. Tôi sợ

You are telling a lie: Bạn đang nói dối

Thank you for your compliment: Cảm ơn lời khen của bạn

I don’t like your sayings: Tôi không thích những lời nói của bạn

Ann: What an attractive hair style you have got, Mary! – Mary: Thank you for your compliment.

(Ann: Bạn có kiểu tóc thật thu hút, Mary! – Mary: Cảm ơn lời khen của bạn.)

Đáp án: C

Câu 3.12

Đáp án: A

Oh good!: Ồ thật tuyệt!

One hour: Một tiếng

Half past twelve: Mười hai rưỡi

What is it?: Có chuyện gì vậy?

Hoa: It’s time for lunch. -  Nam: Oh good!

(Hoa: Đã đến giờ ăn trưa rồi. - Nam: Ồ tốt quá!)

Đáp án: A

Câu 4 : Exercise 4. Supply the correct form of the word given in each sentence.

17. Vị trí còn trống cần điền một trạng từ đứng trước bổ nghĩa cho động từ “having” phía sau.

apparent (adj): rõ ràng

apparently (adv): dường như

Listen! Tom and Jerry are apparently having a quarrel.

(Nghe kìa! Tom và Jerry dường như đang cãi nhau.)

Đáp án: apparently

18. Vị trí còn trống cần điền một danh từ chỉ người ở dạng số nhiều.

mountain (n): núi

mountaineers (n): nhà leo núi

Located between Nepal and Tibet, Mount Everest has attracted many climbers, including highly experienced mountaineers.

(Nằm giữa Nepal và Tây Tạng, đỉnh Everest đã thu hút rất nhiều nhà leo núi, bao gồm cả những nhà leo núi giàu kinh nghiệm.)

Đáp án: mountaineers

19. Chủ ngữ “mammals “ là danh từ số nhiều và động từ tobe “were” ở dạng số nhiều => vị trí còn trống cần điền một danh từ ở dạng số nhiều làm tân ngữ cho câu.

insect (n): côn trùng

insects (n): các loài côn trùng

It is thought that the very first placental mammals were tiny insects, but no fossil evidence of them remains.

(Người ta cho rằng động vật có vú có nhau thai đầu tiên là những loài côn trùng nhỏ bé, nhưng không còn bằng chứng hóa thạch nào về chúng.)

Đáp án: insects

20. Vị trí còn trống cần điền một động từ làm vị ngữ cho câu.

crystal (n): pha lê

crystallizes (v): kết tinh

The salt crystallizes as the water evaporates.

(Muối kết tinh khi nước bay hơi.)

Đáp án: crystallizes

Câu 5 : Exercise 5. Read the following and decide if the following sentences are True or False.

Câu 5.1 : 21.

Đáp án: A

21. Most people are under the impression that participants in extreme sports are young and male.

(Hầu hết mọi người đều có ấn tượng rằng những người tham gia các môn thể thao mạo hiểm là nam giới trẻ tuổi.)

Thông tin: It is a common misconception that those who take part in extreme sports or look for an “adrenaline rush” are most likely to be young and male.

(Có một quan niệm sai lầm phổ biến rằng những người tham gia các môn thể thao mạo hiểm hoặc tìm kiếm “cảm giác hưng phấn” thường là nam giới trẻ tuổi.)

Đáp án: True

Câu 5.2 : 22. Participation in extreme sports does harm to human well-being.

Đáp án: B

22. Participation in extreme sports does harm to human well-being.

(Việc tham gia các môn thể thao mạo hiểm có hại cho sức khỏe con người.)

Thông tin: In fact, participation in extreme activities is beneficial to humans.

(Thực tế, việc tham gia các hoạt động tột đỉnh có lợi cho con người.)

Đáp án: False

Câu 5.3 : 23. Extreme sports participation is unlikely to be suitable for the general population.

Đáp án: B

23. Extreme sports participation is unlikely to be suitable for the general population.

(Việc tham gia các môn thể thao mạo hiểm dường như không phù hợp với dân chúng nói chung.)

Thông tin: there is clear evidence that most sensation-seekers develop positive relationships with the natural world and pro-environmental behaviors.

(có bằng chứng rõ ràng cho thấy hầu hết những người tìm kiếm cảm giác đều phát triển mối quan hệ tích cực với thế giới tự nhiên và các hành vi ủng hộ môi trường.)

Đáp án: False

Câu 5.4 : 24. Participants in adventure sports can experience the feeling of merging with nature.

Đáp án: A

24. Participants in adventure sports can experience the feeling of merging with nature.

(Người tham gia các môn thể thao mạo hiểm có thể trải nghiệm cảm giác hòa mình với thiên nhiên.)

Thông tin: participants feel like they are merging with the environment which invariably turns into a feeling of being profoundly part of nature.

(người tham gia có cảm giác như đang hòa nhập với môi trường, môi trường luôn biến thành cảm giác trở thành một phần sâu sắc của thiên nhiên.)

Đáp án: True

Câu 6 :Exercise 6. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage.

Câu 6.1

Đáp án: A

Vị trí còn trống cần điền một từ để hoàn thành cấu trúc câu “There is no need for sth”: Không cần cái gì.

I love this idea because there is (25no need for batteries.

(Là một người tiêu dùng xanh, tôi thích ý tưởng này vì nó không cần pin.)

Đáp án: A

Câu 6.2

Đáp án: D

destruction (n): sự phá hủy

advantage (n): lợi thế

solution (n): giải pháp

disadvantage (n): nhược điểm, bất lợi

However, the biggest (26disadvantage is that its rubber cover easily wears away.

(Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất là vỏ cao su của nó dễ bị mòn.)

Đáp án: D

Câu 6.3

Đáp án: D

Vị trí còn trống cần điền một giới từ để hoàn thành cụm động từ “wear away”: mòn đi.

However, the biggest disadvantage is that its rubber cover easily wears (27) away.

(Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất là vỏ cao su của nó dễ bị mòn.)

Đáp án: D

Câu 6.4

Đáp án: C

doing: làm

taking: lấy

working: hoạt động

bringing: mang lại

It just stopped (28working last week

(Nó chỉ mới dừng hoạt động vào tuần trước.)

Đáp án: C

Câu 6.5

Đáp án: A

Vị trí còn trống cần điền một giới từ để tạo thành cụm động từ “made of: làm bằng cái gì”.

Phân biệt “made of” và “made from”:

- made of sth: chất liệu ban đầu trực tiếp làm thành đồ vật, không có thay đổi về dạng thức.

- made from sth: chất liệu ban đầu bị biến đổi dạng thức trong quá trình sản xuất, chế biến.

What impresses me is that the clock is made (29of recycled materials

(Điều làm tôi ấn tượng là chiếc đồng hồ được làm bằng vật liệu tái chế.)

Đáp án: A

Câu 6.6

Đáp án: B

Cụm từ “In my view”: Theo ý kiến/quan điểm của tôi.

thought (n): suy nghĩ

view (n): quan điểm

thinking (gerund): suy nghĩ

vision (n): tầm nhìn

 In my (30view, the price is acceptable and it’s a great gift for your best friends!

(Theo quan điểm của tôi, giá cả có thể chấp nhận được và đó là một món quà tuyệt vời cho những người bạn thân nhất của bạn!)

Đáp án: B

Câu 7 : Exercise 7. Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences.

31. Cấu trúc “have to do sth”: phải làm gì.

Đáp án: In the challenge, competitors have to run 250 kilometres through the dunes of the desert.

(Trong thử thách, các đối thủ phải chạy 250 km qua các cồn cát trên sa mạc.)

32. So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: “the adj-est + N”.

Cấu trúc câu chỉ trải nghiệm với thì hiện tại hoàn thành “S + have + ever + V-pt2”.

Đáp án: What’s the longest journey you’ve ever done?

(Cuộc hành trình dài nhất bạn từng thực hiện là gì?)

Câu 8 : Exercise 8. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

33. Cụm “used to V”: từng là gì/ từng hay làm gì trong quá khứ, giờ không còn làm nữa.

My uncle was a bus driver when he was young.

(Chú tôi là tài xế xe buýt khi còn trẻ.)

=> My uncle used to be a bus driver when he was young.

(Chú tôi từng là tài xế xe buýt khi còn trẻ.)

Đáp án: to be a bus driver when he was young.

34. Cụm “used to V”: từng hay làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn làm nữa.

Dance marathons are no longer popular in the USA.

(Các cuộc thi nhảy marathon không còn phổ biến ở Mỹ nữa.)

=> Dance marathons used to be popular in the USA.

(Các cuộc thi nhảy marathon từng rất phổ biến ở Mỹ.)

Đáp án: used to be popular in the USA.

35. Cấu trúc “adj + enough + to do sth”: đủ để làm gì.

They are too poor to buy food.

(Họ quá nghèo để mua thức ăn.)

=> They are not rich enough to buy food.

(Họ không đủ giàu để mua thức ăn.)

Đáp án: not rich enough to buy food.

Câu 9 : Exercise 9. Listen to a talk about online shopping and fill in each blank with a suitable word. 

 

36. service (n): dịch vụ

You can buy a product or service online.

(Bạn có thể mua sản phẩm hoặc dịch vụ trực tuyến.)

Thông tin:

Online shopping is buying a product or service over the internet.

(Mua sắm trực tuyến là mua một sản phẩm hoặc dịch vụ qua internet.)

Đáp án: service

37. seller’s: của người bán

When shopping online, you visit a seller's website.

(Khi mua sắm trực tuyến, bạn truy cập trang web của người bán.)

Thông tin:

You visit a seller's website, select the product you want to buy, and order it.

(Bạn truy cập trang web của người bán, chọn sản phẩm bạn muốn mua và đặt hàng.)

Đáp án: seller's.

38. money (n): tiền

Online shopping helps you save time and money.

(Mua sắm trực tuyến giúp bạn tiết kiệm thời gian và tiền bạc.)

Thông tin:

You can save the trouble of travelling, time, and money.

(Bạn có thể tiết kiệm được những rắc rối khi đi lại, thời gian và tiền bạc.)

Đáp án: money

39. shipping (n): sự vận chuyển

If you return a product, you still must pay for the shipping.

(Nếu bạn trả lại sản phẩm, bạn vẫn phải trả tiền vận chuyển.)

Thông tin:

When you are not happy with a product, you can return it, but you have to pay for the shipping.

(Khi bạn không hài lòng về sản phẩm, bạn có thể trả lại nhưng bạn phải trả phí vận chuyển.)

Đáp án: shipping

40. shopaholic (n): người nghiện mua sắm

shopping online can make you become a shopaholic.

(Mua sắm trực tuyến có thể khiến bạn trở thành một người nghiện mua sắm.)

Thông tin:

You can easily become a shopaholic because it is easy and there are many products to choose from.

(Bạn có thể dễ dàng trở thành một người nghiện mua sắm vì nó dễ dàng và có nhiều sản phẩm để lựa chọn.)

Đáp án: shopaholic

Đề thi học kì 1 Tiếng anh 8 Friend Plus Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

Đang cập nhật ...

Đánh giá

0

0 đánh giá