Bộ 10 đề thi học kì 1 Tiếng anh 8 Global Success Kết nối tri thức có đáp án năm 2023

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng anh 8 Global Success sách Kết nối tri thức năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Tiếng anh 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Tiếng anh 8 Global Success Kết nối tri thức word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 1 Tiếng anh 8 Global Success Kết nối tri thức có đáp án năm 2023

Đề thi học kì 1 Tiếng anh 8 Global Success Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Global Success

Năm học 2023 - 2024

Môn: Tiếng Anh lớp 8

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề số 1)

Câu 1 : Exercise 1. Listen and choose the right picture.

 

 

Câu 1.1 : 1. How does the man travel to Liverpool?

Bộ 10 đề thi học kì 1 Tiếng anh 8 Global Success Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 (ảnh 1)

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Câu 1.2 : 2. Which bill has just arrived?

Bộ 10 đề thi học kì 1 Tiếng anh 8 Global Success Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 (ảnh 2)

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Câu 1.3 : 3. What will they do tomorrow afternoon?

Bộ 10 đề thi học kì 1 Tiếng anh 8 Global Success Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 (ảnh 3)

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Câu 1.4 : 4. How did the man hear about the fire?

Bộ 10 đề thi học kì 1 Tiếng anh 8 Global Success Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 (ảnh 4)

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Câu 1.5 : 5. What time did Mr. Thompson ring?

Bộ 10 đề thi học kì 1 Tiếng anh 8 Global Success Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 (ảnh 5)

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Câu 2 : Exercise 2. Listen and complete the missing information.

 

 

PARK FARM

To see: Farm Animals

 

Food in: (6) Black Cat Tea ______

Opens at: (7) ____________________

Closes at: 5 p.m

Family ticket costs: (8) £ __________

Don’t allow: (9) ____________

Near: (10) ___________________

 

Food in: (6) Black Cat Tea

 

Opens at: (7)

 

Family ticket costs: (8) £

 

Don’t allow: (9)

 

Near: (10)

Câu 3 :Exercise 3. Choose the best option to complete the sentences below.

Câu 3.1 Viet Nam is           multicultural country with 54 ethnic groups.
  • A

    a

  • B

    an

  • C

    the

  • D

    x

Câu 3.2 I ________ camping with my friends tomorrow if the weather ________ fine.
  • A

    am / will be 

  • B

    went / was 

  • C

    will go / is

  • D

    go / is

Câu 3.3 _________ does this laptop belong to? - It belongs to Jim.
  • A

    Who 

  • B

    Whose

  • C

    Which

  • D

    What

Câu 3.4 The typical house type of the ethnic minority peoples is the _________.
  • A

    stilt house

  • B

    igloo 

  • C

    apartment

  • D

    lighthouse

Câu 3.5 Jim doesn’t want to borrow _________ money from anyone.
  • A

  • B

    an

  • C

    many

  • D

    much

Câu 3.6 Do you think we _______  a test tomorrow?

Awrite 

Bwrote

Cwill write

Dwrites

Câu 3.7 The Viet people have many traditional _________: weaving, carpentry, embroidery, ….. and their products are famous everywhere.
  • A

    festivals

  • B

    crafts

  • C

    languages

  • D

    costumes

Câu 3.8 Lan: Thanks to online learning, we could continue our studying during Covid-19 pandemic.

Mai: _________.

AYes, I’d love to.

BGood idea!

CDo you think so?

DYes, certainly.

Câu 3.9 Nam: Shall we visit a recycling factory in Ha Noi? - Ba: _________.
  • A

    Thanks for your idea.

  • B

    Right! What to say?

  • C

    Great! When should we go?

  • D

    Don’t tell me about it.

Câu 3.10 Tet is an occasion for family _________ in Viet Nam.
  • A

    visiting 

  • B

    meeting 

  • C

    reunions 

  • D

    celebration 

Câu 4 :Exercise 4. Read and choose the best answer A, B, C or D for each blank.

The Bahnar, one of 53 ethnic (21) _____ groups in Viet Nam, (22) _____ primarily in Dak Lak and Kon Tum Provinces situated in the Central Highlands of Viet Nam, sharing borders with Cambodia and Laos.

In the centre of each Bahnar village, there is a grand (23) _____ house called the Rong, which is also (24) _____ tallest building in the village, usually ranging from 15 to 20 metres. The Rong is the site of various events such as celebrations, religious ceremonies, and administrative meetings, and it serves as the main building of the village where visitors are welcomed. Men often (25) _____ in the Rong in their leisure time, and bachelors and widowers use it as a temporary stay. Villagers also use the Rong for spiritual and religious rituals, and it houses ceremonial items such as rice wine and metal gongs.

Câu 4.1
  • A

    popular

  • B

    minority

  • C

    majority 

  • D

    common

Câu 4.2
  • A

    hold 

  • B

    stay

  • C

    live

  • D

    die

Câu 4.3
  • A

    communal

  • B

    private

  • C

    brick

  • D

    flat

Câu 4.4
  • A

    a

  • B

    an

  • C

    x

  • D

    the

Câu 4.5
  • A

    take part 

  • B

    join 

  • C

    gather

  • D

    do

Câu 5 :Exercise 5. Read the text and choose the correct answer A, B, C or D to each question.

In southern Australia, there is a town where chimneys rise from the sand and there are big red signs warning people of “unmarked holes”. This town is Coober Pedy, often known as the “underground” town.

Coober Pedy is a small town over 1,000 miles from Canberra the country’s capital. Today it has about 1,800 residents. Originally, residents of Coober Pedy were opal miners, and even today it is still a mining town.

The Coober Pedy region is mostly a treeless desert. Very little plant life exists due to the region’s low rainfall and intense heat, so most of the residents live underground to escape the heat. They call their underground homes “dugouts”. These dugouts remain at a constant temperature, while surface buildings need air conditioning. The average maximum temperature is 30-32oC, but it can get quite cool in the winter.

There are a number of underground hotels and tourist shops in the town. The town has become a popular stopover point and tourist destination.

Câu 5.1 What is special about people in Coober Pedy?
  • A

    They are coal miners.

  • B

    They live underground.

  • C

    They need air conditioning.

  • D

    They receive many tourists.

Câu 5.2People in Coober Pedy live in “dugouts” because _____.
  • A

    very little plant life exists

  • B

    they can do the mining there

  • C

    it is much cooler there

  • D

    there are many hotels there

Câu 5.3The underlined word “it” in the passage refers to _____.
  • A

    Canberra 

  • B

    capital city

  • C

    opal

  • D

    Coober Pedy

Câu 5.4 The underlined word “intense” in the passage probably means _____.
  • A

    strong 

  • B

    quiet

  • C

    weak

  • D

    interesting

Câu 5.5 Which of the following is NOT true, according to the passage?
  • A

    There are big red warning signs in Coober Pedy.

  • B

    Houses underground in Coober Pedy are called “dugouts”.

  • C

    The average temperature in Coober Pedy region is 30-32oC.

  • D

    There are a lot of tourist shops in the town.

Câu 6 :Exercise 6. Find out the mistake in each following sentence.

Câu 6.1 Much people in remote areas travel on foot.
  • A

    Much 

  • B

    areas

  • C

    travel 

  • D

    on

Câu 6.2 Most families in the Viet Nam prepare offerings for the Kitchen Gods.
  • A

    Most

  • B

    the 

  • C

    prepare

  • D

    for

Câu 6.3 Jane used to living with her grandparents when she was a child.
  • A

    living 

  • B

    with

  • C

    grandparents 

  • D

    was

Câu 6.4 You usually spend your free time to play games, don’t you?
  • A

    usually

  • B

    your

  • C

    to play 

  • D

    you

Câu 6.5 If it will rain heavily tomorrow, we won’t go swimming.
  • A

    will rain 

  • B

    heavily 

  • C

    won’t

  • D

    swimming

Câu 7 : Exercise 7. Write meaningful sentences, using the words or phrases given. Change the word form or add some words if necessary.

36. Many people/ be/ unemployed/ if/ robots/ popular/ future.

37. They/ have/ graduation ceremony/ city hall/ this July.

38. Why/ people/ the Central Highlands/ organise/ the Elephant Racing Festival?

39. Nowadays/ teenagers/ rely/ technology/ than/ past.

40. He/ adore/ play/ monopoly/ when/ he/ leisure time.

 
ĐÁP ÁN

Câu 1 : Exercise 1. Listen and choose the right picture.

 

Câu 1.1 : 

1. How does the man travel to Liverpool?

(Người đàn ông tới Liverpool bằng cách nào?)

Thông tin:

B: Yes, the bus is much cheaper. It’s only 20 pounds.

(Có, xe buýt rẻ hơn nhiều. Nó chỉ có 20 bảng.)

A: Right. That’s better for me.

(Được. Thế tốt hơn cho tôi.)

Chọn C

Câu 1.2 : 

2. Which bill has just arrived?

(Hóa đơn nào vừa mới đến?)

Thông tin: No, it’s the water bill.

(Không, đó là hóa đơn tiền nước.)

Chọn B

Câu 1.3: 

3. What will they do tomorrow afternoon?

(Họ sẽ làm gì vào chiều mai?)

Thông tin:

A: This is a beautiful beach. Shall we come again tomorrow?

(Đây là một bãi biển đẹp. Ngày mai chúng ta lại đến nhé?)

B: Okay. And let’s bring Joe and Linda with us.

(Được. Và hãy đưa Joe và Linda đi cùng.)

Chọn B

Câu 1.4: 

4. How did the man hear about the fire?

(Làm thế nào người đàn ông biết được về vụ cháy?)

Thông tin: No, Sandra phoned and told me about it.

(Không, Sandra đã gọi điện và kể cho tôi nghe về nó.)

Chọn C

Câu 1.5 : 

5. What time did Mr. Thompson ring?

(Ông Thompson gọi điện vào lúc mấy giờ?)

Thông tin:

A: Oh. What time was that?

(Ồ. Lúc đó là mấy giờ?)

B: About 9:30.

( Khoảng 9h30.)

Chọn A

 

Câu 2 : Exercise 2. Listen and complete the missing information.

6. Food in: (6) Black Cat Tea Room

(Đồ ăn tại: Phòng trà Black Cat)

Thông tin: Afterwards, you can look around the gift shop or have a snack or a drink in the Black Cat Tea Room.

(Sau đó, bạn có thể dạo quanh cửa hàng quà tặng hoặc thưởng thức đồ ăn nhẹ hoặc đồ uống trong Phòng trà Black Cat.)

Đáp án: Room

7. Opens at: (7) 10:30 a.m.

(Mở cửa lúc: 10h30 sáng)

Thông tin: Park Farm is open every day from 10:30 in the morning to 05:00 in the evening.

(Park Farm mở cửa hàng ngày từ 10:30 sáng đến 05:00 chiều.)

Đáp án: 10:30 a.m.

8. Family ticket costs: (8) £17

(Vé gia đình có giá: 17 bảng)

Thông tin: You can save money with a family ticket which costs 17 pounds.

(Bạn có thể tiết kiệm tiền với vé gia đình có giá 17 bảng Anh.)

Đáp án: 17

9. Don’t allow: (9) dogs

(Không cho phép: chó)

Thông tin: Dogs are not allowed on the farm, so please leave your dog at home.

(Chó không được phép vào trang trại, vì vậy hãy để chó của bạn ở nhà.)

Đáp án: dogs

10. Near: (10) the river

(Gần: sông)

Thông tin: The farm is very near to the river.

(Trang trại rất gần sông.)

Đáp án: the river

Câu 3 :Exercise 3. Choose the best option to complete the sentences below.

Câu 3.1

Đáp án: A

a + N đếm được số ít: một (dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một phụ âm)

an + N đếm được số ít: một (dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một nguyên âm)

the + N đếm được/ N không đếm được (dùng cho N xác định)

x + N đếm được số nhiều/ N không đếm được (dùng cho N chưa xác định)

Nêu định nghĩa cần dùng mạo từ chưa xác định “a/ an”

Danh từ “country” (quốc gia) => N đếm được dạng số ít

Viet Nam is a multicultural country with 54 ethnic groups.

(Việt Nam là một đất nước đa văn hóa với 54 dân tộc.)

Chọn A

Câu 3.2

Đáp án: C

Câu điều kiện loại 1: S + will/ can/ may + V nguyên thể + if + S + V_(s/es)

Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

will go camping with my friends tomorrow if the weather is fine.

(Tôi sẽ đi cắm trại với bạn bè vào ngày mai nếu thời tiết tốt.)

Chọn C

Câu 3.3

Đáp án: A

Who: Ai (hỏi về người)

Whose + N: Cái gì của ai (hỏi về sự sở hữu)

Which: Cái nào (đưa ra lựa chọn từ những thứ từ trước)

What: Cái gì (hỏi sự vật, hiện tượng, …)

Câu trả lời “It belongs to Jim” (Nó thuộc về Jim) => chỉ người

Who does this laptop belong to? – It belongs to Jim.

(Chiếc máy tính xách tay này thuộc về ai? – Nó thuộc về Jim.)

Chọn A

Kiến thức: Từ để hỏi

Câu 3.4

Đáp án: A

stilt house (n): nhà sàn

igloo (n): lều tuyết

apartment (n): căn hộ

lighthouse (n): ngọn hải đăng

The typical house type of the ethnic minority peoples is the stilt house.

(Kiểu nhà đặc trưng của đồng bào các dân tộc thiểu số là nhà sàn.)

Chọn A

Câu 3.5

Đáp án: D

a + N đếm được số ít: một (dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một phụ âm)

an + N đếm được số ít: một (dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một nguyên âm)

many + N đếm được số nhiều: nhiều

much + N không đếm được: nhiều

Danh từ “money” (tiền) => N không đếm được

Jim doesn’t want to borrow much money from anyone.

(Jim không muốn vay nhiều tiền từ bất cứ ai.)

Chọn D

Câu 3.6

Đáp án: C

Dấu hiệu nhận biết: “tomorrow” (ngày mai) => chia thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn: S + will + V_infinitive

Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai

Do you think we will write a test tomorrow?

(Bạn có nghĩ ngày mai chúng ta sẽ làm bài kiểm tra không?)

Chọn C

Câu 3.7

Đáp án: A

festivals (n): lễ hội

crafts (n): đồ thủ công

languages (n): ngôn ngữ

costumes (n): trang phục

The Viet people have many traditional crafts: weaving, carpentry, embroidery, ….. and their products are famous everywhere.

(Người Việt có nhiều nghề thủ công truyền thống: dệt vải, mộc, thêu thùa,….. và các sản phẩm của họ nổi tiếng khắp nơi.)

Chọn A

Câu 3.8

Đáp án: D

- Lan: Thanks to online learning, we could continue our studying during Covid-19 pandemic.

(Nhờ học trực tuyến mà chúng ta có thể tiếp tục học tập trong mùa dịch Covid-19.)

- Mai: _________.

Yes, I’d love to.: Vâng, tớ rất muốn.

Good idea!: Ý tưởng hay đấy!

Do you think so?: Cậu có nghĩ vậy không?

Yes, certainly.: Ừ, chắc chắn rồi.

Chọn D

Câu 3.9

Đáp án: C

- Nam: Shall we visit a recycling factory in Ha Noi?

(Chúng ta đến thăm một nhà máy tái chế ở Hà Nội nhé?)

- Ba: _________.

Thanks for your idea.: Cảm ơn ý tưởng của cậu.

Right! What to say?: Đúng rồi! Nói gì bây giờ?

Great! When should we go?: Tuyệt vời! Khi nào chúng ta nên đi?

Don’t tell me about it.: Đừng nói với tớ về điều đó.

Chọn C

Câu 3.10

Đáp án: C

visiting (V_ing): thăm

meeting (V_ing): gặp gỡ

reunions (n): đoàn tụ

celebration (n): sự ăn mừng

Tet is an occasion for family reunions in Viet Nam.

(Tết là dịp đoàn tụ gia đình ở Việt Nam.)

Chọn C

Câu 4 :Exercise 4. Read and choose the best answer A, B, C or D for each blank.

Câu 4.1

Đáp án: B

popular (adj): phổ biến

minority (n): thiểu số

majority (n): đa số

common (n): chung

Cụm danh từ “ethnic _____ groups” => điền danh từ bổ nghĩa cho danh từ chính “groups”

The Bahnar, one of 53 ethnic (21) minority groups in Viet Nam, …

(Người Bahnar, một trong 53 dân tộc thiểu số ở Việt Nam, …)

Chọn B

Câu 4.2

Đáp án: C

hold (v): giữ, nắm

stay (v): ở

live (v): sống

die (v): chết

… (22) live primarily in Dak Lak and Kon Tum Provinces situated in the Central Highlands of Viet Nam, sharing borders with Cambodia and Laos.

(… sống chủ yếu ở các tỉnh Đăk Lăk và Kon Tum nằm ở khu vực Tây Nguyên của Việt Nam, có biên giới với Campuchia và Lào.)

Chọn C

Câu 4.3

Đáp án: A

communal (adj): thuộc về cộng đồng

private (adj): riêng tư

brick (n): gạch

flat (n): căn hộ

In the centre of each Bahnar village, there is a grand (23) communal house called the Rong, …

(Ở trung tâm mỗi làng Bahnar có một ngôi nhà cộng đồng lớn tên là nhà Rông, …)

Chọn A

Câu 4.4

Đáp án: D

So sánh nhất với tính từ ngắn: the + adj_est + N => cần điền mạo từ “the”

… which is also (24) the tallest building in the village, usually ranging from 15 to 20 metres.

(… cũng là tòa nhà cao nhất làng, thường cao từ 15 đến 20 mét.)

Chọn D

Câu 4.5

Đáp án: C

take part => cụm: take part in + something: tham gia vào cái gì

join (v): tham gia

gather (v): tập hợp, tụ họp

do (v): làm

Men often (25) gather in the Rong in their leisure time, and bachelors and widowers use it as a temporary stay.

(Đàn ông thường tụ tập ở nhà Rông khi rảnh rỗi, còn những người độc thân và góa bụa dùng nó làm nơi tạm trú.)

Chọn C

Câu 5 :Exercise 5. Read the text and choose the correct answer A, B, C or D to each question.

Câu 5.1

Đáp án: B

Con người ở Coober Pedy có gì đặc biệt?

A. Họ là những người khai thác than

B. Họ sống dưới lòng đất.

C. Họ cần điều hòa không khí.

D. Họ tiếp nhận nhiều khách du lịch.

Thông tin: Very little plant life exists due to the region’s low rainfall and intense heat, so most of the residents live underground to escape the heat.

(Có rất ít loài thực vật tồn tại do lượng mưa thấp và nắng nóng gay gắt trong khu vực, vì vậy hầu hết cư dân sống dưới lòng đất để thoát khỏi cái nóng.)

Chọn B

Câu 5.2

Đáp án: C

Người dân ở Coober Pedy sống trong “dugouts” vì _____.

A. rất ít thực vật sống ở đó

B. họ có thể khai thác ở đó

C. ở đó mát hơn nhiều

D. có nhiều khách sạn ở đó

Thông tin: These dugouts remain at a constant temperature, while surface buildings need air conditioning. The average maximum temperature is 30-32oC, but it can get quite cool in the winter.

(Những ngôi nhà dưới đất này duy trì nhiệt độ không đổi, trong khi các tòa nhà trên mặt đất cần điều hòa không khí. Nhiệt độ trung bình tối đa là 30-32oC nhưng có thể khá mát mẻ vào mùa đông.)

Chọn C

Câu 5.3

Đáp án: D

Từ được gạch chân “it” trong đoạn văn đề cập đến _____.

A. Canberra

B. thủ đô

C. opal

D. Coober Pedy

Thông tin: Originally, residents of Coober Pedy were opal miners, and even today it is still a mining town.

(Ban đầu, cư dân của Coober Pedy là những người khai thác đá opal và thậm chí ngày nay nơi đây vẫn là một thị trấn khai thác mỏ.)

Chọn D

Câu 5.4

Đáp án: A

Từ được gạch chân “intense” trong đoạn văn có thể có nghĩa là _____.

intense (adj): dữ dội, gay gắt

strong (adj): mạnh

quiet (adj): yên tĩnh

weak (adj): yếu

interesting (adj): thú vị

=> intense = strong

Thông tin: Very little plant life exists due to the region’s low rainfall and intense heat, so most of the residents live underground to escape the heat.

(Có rất ít loài thực vật tồn tại do lượng mưa thấp và nắng nóng gay gắt trong khu vực, vì vậy hầu hết cư dân sống dưới lòng đất để thoát khỏi cái nóng.)

Chọn A

Câu 5.5

Đáp án: C

Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?

A. Có những biển cảnh báo lớn màu đỏ ở Coober Pedy.

B. Những ngôi nhà dưới lòng đất ở Coober Pedy được gọi là “dugouts”.

C. Nhiệt độ trung bình ở vùng Coober Pedy là 30-32oC.

D. Có rất nhiều cửa hàng du lịch trong thị trấn.

Thông tin: These dugouts remain at a constant temperature, while surface buildings need air conditioning. The average maximum temperature is 30-32oC, but it can get quite cool in the winter.

(Những ngôi nhà dưới đất này duy trì nhiệt độ không đổi, trong khi các tòa nhà trên mặt đất cần điều hòa không khí. Nhiệt độ trung bình tối đa là 30-32oC nhưng có thể khá mát mẻ vào mùa đông.)

Chọn C

Câu 6 :Exercise 6. Find out the mistake in each following sentence.

Câu 6.1

Đáp án: A

much + N không đếm được: nhiều

many + N đếm được dạng số nhiều: nhiều

Sửa: much => many

Many people in remote areas travel on foot.

(Nhiều người ở vùng sâu vùng xa đi bộ.)

Chọn A

Câu 6.2

Đáp án: B

Trước tên quốc gia “Viet Nam” không dùng mạo từ

Sửa: bỏ “the”

Most families in Viet Nam prepare offerings for the Kitchen Gods.

(Hầu hết các gia đình ở Việt Nam đều chuẩn bị lễ vật cho Táo quân.)

Chọn B

Câu 6.3

Đáp án: A

Cấu trúc: S + used to + V nguyên thể: Ai đó đã từng làm gì trong quá khứ, bây giờ không làm nữa

Sửa: living => live

Jane used to live with her grandparents when she was a child.

(Jane từng sống với ông bà khi cô còn nhỏ.)

Chọn A

Câu 6.4

Đáp án: C

Cấu trúc: S + spend + time + (on) + V_ing: Ai đó dành thời gian làm gì

Sửa: to play => playing

You usually spend your free time playing games, don’t you?

(Bạn thường dành thời gian rảnh để chơi game phải không?)

Chọn C

Câu 6.5

Đáp án: A

Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể

Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Mệnh đề “If” cần chia thì hiện tại đơn, chủ ngữ “it” => chia động từ theo chủ ngữ số ít là “rains”

Sửa: will rain => rains

If it rains heavily tomorrow, we won’t go swimming.

(Nếu ngày mai trời mưa to thì chúng ta sẽ không đi bơi.)

Chọn A

Câu 7 : Exercise 7. Write meaningful sentences, using the words or phrases given. Change the word form or add some words if necessary.

36. Câu điều kiện loại 1: S + will/ can/ may + V nguyên thể + if + S + V_(s/es)

Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Đáp án: Many people will be unemployed if robots are popular in the future.

(Nhiều người sẽ thất nghiệp nếu robot phổ biến trong tương lai.)

37. Cấu trúc: S + be going to + V nguyên thể (Ai đó dự định làm gì trong tương lai)

Đáp án: They are going to have a graduation ceremony at the city hall this July.

(Họ sẽ tổ chức lễ tốt nghiệp tại tòa thị chính vào tháng 7 này.)

38. Câu hỏi có từ để hỏi thì hiện tại đơn: Từ để hỏi + do/ does + S + V nguyên thể?

Chủ ngữ “People” (người) => N đếm được số nhiều => dùng trợ động từ “do”

Đáp án: Why do people in the Central Highlands organise the Elephant Racing Festival?

(Vì sao người dân Tây Nguyên tổ chức Lễ hội đua voi?)

39. Cấu trúc: S + rely on + something: … phụ thuộc vào cái gì …

So sánh hơn của “much” là “more”

Đáp án: Nowadays, teenagers rely more on technology than in the past.

(Ngày nay, thanh thiếu niên phụ thuộc nhiều vào công nghệ hơn trước.)

40. Cấu trúc: S + adore + V_ing: Ai đó thích làm gì

Chủ ngữ “he” => chia động từ theo chủ ngữ số ít là “plays”, và thêm động từ ở mệnh đề sau là “has”

Đáp án: He adores playing Monopoly when he has leisure time.

(Anh ấy thích chơi cờ tỉ phú khi có thời gian rảnh rỗi.)

Đề thi học kì 1 Tiếng anh 8 Global Success Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Đang cập nhật ...

Đánh giá

0

0 đánh giá