Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử và Địa Lí 8 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

Câu 1. Lực lượng nào giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688)?

A. Giai cấp tư sản và nông dân.

B. Quý tộc mới và tăng lữ Giáo hội.

C. Quý tộc phong kiến và chủ nô.

D. Giai cấp tư sản và quý tộc mới.

Câu 2. Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đã đạt được kết quả nào?

A. Đưa người lao động Bắc Mỹ lên nắm chính quyền.

B. Lật đổ ách cai trị của thực dân Anh ở Bắc Mỹ.

C. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế ở Bắc Mỹ.

D. Nhà nước quân chủ lập hiến ra đời ở Bắc Mỹ.

Câu 3. Ở Pháp, vào cuối thế kỉ XVIII, những đẳng cấp nào không phải đóng thuế?

A. Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.

B. Tăng lữ Giáo hội và Quý tộc.

C. Đẳng cấp thứ ba và Tăng lữ.

D. Giai cấp tư sản và nông dân.

Câu 4. Sự kiện nào dưới đây đã châm ngòi cho sự bùng nổ của Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?

A. Rô-be-spie thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng (tháng 7/1793).

B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền được thông qua (tháng 8/1789).

C. Quần chúng nhân dân Pa-ri đánh chiếm ngục Ba-xti (tháng 7/1789).

D. Vua Lu-i XVI bị xử tử với tội danh phản bội Tổ quốc (tháng 1/1793).

Câu 5. Những thành tựu đạt được cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã đưa con người bước sang thời đại

A. “văn minh thông tin”.

B. “văn minh trí tuệ”.

C. “văn minh công nghiệp”.

D. “văn minh nông nghiệp”.

Câu 6. Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX, quốc gia đầu tiên ở châu Âu tiến lên con đường công nghiệp hóa là

A. Anh.

B. Tây Ban Nha.

C. Đức.

D. Pháp.

Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX, những nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

B. Xiêm, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.

C. Phi-líp-pin, Mi-an-ma, Lào.

D. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Lào.

Câu 8. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì

A. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.

B. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.

C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.

D. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.

Câu 9. Để thực thi chủ quyền của nhà nước Đại Việt đối với Hoàng Sa - Trường Sa, chúa Nguyễn Phúc Nguyên đã cho thành lập những hải đội nào?

A. Hải đội Hoàng Sa và Trường Sa.

B. Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải.

C. Hải đội Tư Nghĩa và Bắc Hải.

D. Hải đội Trường Sa và Côn Lôn.

Câu 10. Quá trình khai hoang, lập ấp của người Việt tại các vùng đất thuộc khu vực Nam Bộ của Việt Nam hiện nay được thúc đẩy nhanh hơn sau cuộc hôn nhân giữa

A. công chúa Huyền Trân và vua Chăm-pa.

B. công chúa Ngọc Vạn và vua Cam-pu-chia.

C. công chúa An Tư và tướng Thoát Hoan.

D. công chúa Ngoạn Thiềm và Nguyễn Nộn.

Câu 11. Năm 1719, chúa Nguyễn Phúc Chu đặt tên cho chiếc chùa Cầu (Hội An) là “Lai Viễn Kiều” với ý nghĩa “Cầu đón khách phương xa” để bày tỏ sự hiếu khách và cởi mở trong giao thương với thương nhân nước nào?

A. Hà Lan.

B. Tây Ban Nha.

C. Trung Quốc.

D. Nhật Bản.

Câu 12. Chữ La-tinh ghi âm tiếng Việt có ưu điểm gì?

A. Tiện lợi, khoa học, dễ ghi nhớ, dễ sử dụng.         

B. Có hàng nghìn kí tự, thuận lợi cho việc diễn đạt.

C. Dễ ghi nhớ vì sử dụng hình vẽ để biểu thị ngôn từ.

D. Dễ sử dụng vì có nhiều kí tự, hình vẽ để biểu đạt.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Phân tích hệ quả của cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn

b) Giả sử là một người dân sống ở thế kỉ XVI - XVII, em hãy đưa ra ít nhất một lí do phản đối các cuộc xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn.

B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Trên đất liền, nước ta không chung đường biên giới với quốc gia nào?

A. Trung Quốc.

B. Mi - an - ma.

C. Lào.

D. Cam-pu-chia.

Câu 2. Vùng trời của Việt Nam là:

A. khoảng không gian bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ nước ta.

B. toàn bộ đất liền và đảo.

C. một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất và vùng biển.

D. diện tích khoảng 1 triệu km2 .

Câu 3. Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do?

A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.

B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.

C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.

D. Vị trí địa lí và hình thể nước ta.

Câu 4. Ở nước ta, diện tích đồng bằng chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng diện tích lãnh thổ?

A. 3/4.

B. 1/4.

C. 2/4.

D. 2/3.

Câu 5. Khu vực đồi núi nào sau đây của nước ta đặc trưng bởi hướng núi vòng cung?

A. Tây Bắc.

B. Đông Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Câu 6. Địa hình bờ biển nước ta có những kiểu nào?

A. bồi tụ và mài mòn.

B. nhiều vũng và bãi cát.

C. bồi tụ và nhiều đảo, vịnh.

D. bờ biển và thềm lục địa.

Câu 7. Địa hình đồng bằng nước ta bao gồm:

A. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

B. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng ven biển miền Trung.

C. đồng bằng châu thổ các sông và các đồng bằng duyên hải miền Trung.

D. đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng châu thổ.

Câu 8. Phạm vi của vùng núi Đông Bắc nằm ở đâu?

A. Tả ngạn sông Hồng.

B. Hữu ngạn sông Hồng.

C. Phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.

D. Phía Nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.

Câu 9. Nhận xét nào sau đây đúng với thế mạnh địa hình bờ biển của nước ta?

A. Phát triển du lịch, nuôi trồng hải sản, xây dựng cảng.

B. Nhiều khu vực bị mài mòn, sạt lở.

C. Sản xuất lương thực, thực phẩm, cây ăn quả và thủy sản.

D. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 10. Than phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Tây Bắc.

B. Đông Bắc.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 11. Bô-xit phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Tây Bắc.

B. Đông Bắc.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 12. Nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản ở nước ta?

A. Là nguồn tài nguyên chính cho các ngành công nghiệp.

B. Góp phần đảm bảo ann ninh năng lượng, cung cấp nguyên liệu cho sản xuất và sinh hoạt.

C. Các loại khoáng sản còn ở dạng tiềm năng hiện nay đang được thăm dò và chưa được khai thác.

D. Một số loại khoáng sản chưa được khai thác, sử dụng hợp lí và hiệu quả.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI

A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

1- D

2- B

3- B

4- C

5- C

6- A

7- A

8- A

9- B

10- B

11- D

12- A

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

♦ Yêu cầu a)

- Hệ quả tiêu cực:

- Đất nước Đại Việt bị chia cắt thành 2 đàng, lấy sông Gianh làm giới tuyến:

+ Đàng Ngoài: từ sông Gianh trở ra Bắc, do con cháu họ Trịnh thay nhau cai quản.

+ Đàng Trong: từ sông Gianh trở vào Nam, do con cháu họ Nguyễn truyền nối nhau cầm quyền.

- Hình thành nên cục diện “một cung vua - hai phủ chúa” (do cả hai chính quyền Trịnh, Nguyễn đều dùng niên hiệu vua Lê, đều thừa nhận quốc hiệu Đại Việt).

+ Ở Đàng Ngoài: trên danh nghĩa, vua Lê vẫn là người đứng đầu đất nước, nhưng thực tế, họ Trịnh nắm toàn quyền thống trị.

+ Ở Đàng Trong: con cháu họ Nguyễn cũng nối nhau cầm quyền, gọi là “chúa Nguyễn".

- Cuộc xung đột kéo dài giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn đã làm suy kiệt sức người, sức của; tàn phá đồng ruộng, xóm làng; giết hại nhiều người dân vô tội; chia cắt đất nước và làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của quốc gia - dân tộc.

- Hệ quả tích cực: để củng cố thế lực, chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong đã từng bước khai phá, mở rộng lãnh thổ về phía Nam; đồng thời triển khai nhiều hoạt động thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

♦ Yêu cầu b) HS trình bày suy nghĩ cá nhân

B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

1- B

2- A

3- C

4- B

5- B

6- A

7- C

8- A

9- A

10- B

11- C

12- C

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam

a. Địa hình phần lớn là đồi núi

- Nước ta có khoảng ¾ diện tích lãnh thổ đất liền là đồi núi, kéo dài từ Tây Bắc đến Đông Nam Bộ.

- Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp dưới 1000m (chiếm 85% diện tích cả nước): các núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích cả nước.

- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích đất liền bao gồm: đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

b. Địa hình được nâng lên tạo thành nhiều bậc

- Địa hình nước ta được hình thành qua các giai đoạn khác nhau, đến thời kì Tân kiến tạp được nâng lên và phân thành các bậc địa hình kế tiếp nhau: núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, đồng bằng ven biển, thềm lục địa.

c. Địa hình mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

- Quá trình phong hóa; lượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm cho quá trình xâm thực, xói mòn diễn ra mạnh mẽ, địa hình bị cắt xẻ, tạo thành nhiều dạng địa hình độc đáo.

d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người

- Các dạng địa hình nhân tạo: đô thị, hầm mỏ, đê, đập,…

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

Câu 1: Khối Hiệp ước gồm những nước nào?

A. Đức, Áo - Hung.                                                         

B. Anh, Pháp, Nga.

C. Đức, Pháp, Nga.                                                         

D. Áo - Hung, Nga, Anh.

Câu 2: Nhân tố nào không khiến các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.

B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

C. Sự thắng lợi của cách mạng vô sản tháng Mười Nga.

D. Hai khối quân sự đối lập nhau được thành lập.

Câu 3: Người khám phá ra bí mật của sự phát triển của thực vật và đời sống của mô động vật là ai?

A. Lô-mô-nô-xốp.             

B. Niu- tơn.                      

C. Đác-uyn.                      

D. Rơn-ghen.

Câu 4: Tiểu thuyết Chiến tranh và Hòa bình là của tác giả nào?

A. Lỗ Tấn (Trung Quốc).                                                

B. Lép Tôn-xtôi (Nga).

C. Mác-Tuên (Mỹ).                                                         

D. Vích-to Huy-gô (Pháp).

Câu 5: Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì?

A. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi.                        

B. Kỹ thuật luyện kim được cải tiến.

C. Nhiều máy chế tạo công cụ kĩ thuật ra đời.                

D. Phát triển ngành nghề khai thác mỏ.

Câu 6: (ID: 650075) Năm 1807, nước Mỹ đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực kĩ thuật?

A. Chế tạo được loại xe lửa có nhiều toa.

B. Phát minh ra máy điện tín.

C. Sáng tạo ra đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước.

D. Đóng được tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên.

Câu 7: Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành một nước thuộc địa, phát triển thành một nước

A. tư bản hiếu chiến        

B. tư bản công nghiệp.    

C. công nghiệp phát triển.

D. lớn nhất thế giới

Câu 8: Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản ở đầu thế kỉ XX là

A. gây chiến với các nước tư bản phương Tây.1

B. đẩy mạnh xuất khẩu tư bản để thu nguồn lợi nhuận khổng lồ.

C. tiến hành ngoại giao hòa bình, hợp tác với các nước láng giềng.

D. đẩy mạnh chính sách xâm lược và bành trướng.

Câu 9: Ý nào không phải là chính sách cai trị về chính trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?

A. Thi hành nhiều biện pháp để áp đặt và củng cố quyền cai trị trực tiếp.

B. Điều hành trực tiếp là phó vương và một hội đồng gồm 5 ủy viên.

C. Biến Ấn Độ thành một tỉnh của Anh.

D. Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời vừa là Nữ hoàng Ấn Độ.

Câu 10: Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ở Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX có những chuyển biến sâu sắc là do

A. tác động từ các cuộc phát kiến địa lí của người châu Âu.

B. chính sách xâm lược và cai trị của thực dân phương Tây.

C. những tác động của cuộc cách mạng công nghiệp ở châu Âu.

D. chính sách xâm lược và bành trướng lãnh thổ của Nhật Bản.

Câu 11: Mạng lưới sông Mê Công có hình dạng gì?

A. Nan quạt.                     

B. Lông chim.                   

C. Xương cá.                    

D. Vòng cung.

Câu 12: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng nào?

A. Tây Nguyên.                

B. Nam Bộ.                      

C. Bắc Bộ.                        

D. Cả nước.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sinh vật Việt Nam?

A. Chủ yếu là các loài cận nhiệt, ôn đới.                         

B. Đa dạng và phong phú.

C. Đa dạng các hệ sinh thái khác nhau.                           

D. Đang bị biến đổi và suy giảm nhanh chóng.

Câu 14: Sự đa dạng của sinh vật Việt Nam không biểu hiện qua

A. thành phần loài.           

B. kiểu gen di truyền.       

C. kiểu hệ sinh thái.         

D. môi trường sống.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không phải là thực trạng rừng ở nước ta hiện nay?

A. Rừng nguyên sinh còn rất ít, phổ biến là rừng thưa mọc lại pha tạp hoặc trảm cỏ khô cằn.

B. Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp.

C. Chất lượng rừng bị suy giảm.

D. Rừng trồng tăng nhanh chóng, chất lượng rừng tự nhiên tăng cao.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?

A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.

B. Chỉ hoạt động ở miền Bắc.

C. Càng về phía Nam cường độ càng giảm.

D. Tạo nên mùa đông có 2,3 tháng lạnh ở miền Bắc.

Câu 17: Khí hậu nước ta không có đặc điểm chung nào sau đây?

A. Đa dạng.                                                                     

B. Thất thường.

C. Tương đối ổn định.                                                     

D. Nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 18: Đặc điểm chung của hệ thống sông Hồng, sông Thu Bồn là gì?

A. Chế độ nước chia làm hai mùa.                                  

B. Có hơn 50 phụ lưu.

C. Mùa lũ diễn ra vào tháng 2.                                        

D. Mạng lưới hình lông chim.

Câu 19: Lũ trên hệ thống sông Mê Công có đặc điểm gì?

A. Lên rất nhanh, đột ngột.                                             

B. Lên chậm, xuống chậm.

C. Khá nhanh trong mỗi tháng.                                       

D. Nước sông nhiều phù sa.

Câu 20: Ứng phó với biến đổi khí hậu không bao gồm hoạt động nào sau đây?

A. Giảm nhẹ biến đổi khí hậu.                                        

B. Thích ứng biến đổi khí hậu.

C. Giảm mức độ hoặc cường độ phát thải khí nhà kính.

D. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 21: Vì sao nói Chiến tranh thế giới thứ nhất là chiến tranh đế quốc phi nghĩa?

Câu 22: Nêu ví dụ ảnh hưởng của một thiên tai đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta.

----- HẾT -----

Đáp án

1.B

2.C

3.C

4.B

5.A

6.D

7.B

8.D

9.C

10.B

11.B

12.D

13.A

14.D

15.D

16.A

17.C

18.A

19.B

20.D

 

Câu 21 (TH):

Phương pháp:

Giải thích.

Cách giải:

-  Chiến tranh thế giới thứ nhất là chiến tranh đế quốc phi nghĩa, vì:

+ Lực lượng tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đều là các nước đế quốc (tập hợp trong hai khối quân sự là Liên minh và Hiệp ước).

+ Mục đích tiến hành chiến tranh của các nước đế quốc là nhằm giải quyết mâu thuẫn về thị trường, thuộc địa. Bên cạnh đó, các nước đế quốc còn muốn lợi dụng chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng của giai cấp vô sản trong nước và phong trào giải phóng dân tộc đang phát triển mạnh mẽ ở các nước thuộc địa.

+ Chiến tranh thế giới thứ nhất đã để lại những hậu quả nặng nề cho nhân loại. Quần chúng lao động ở chính quốc cũng như nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc là những người phải gánh chịu mọi tai họa do cuộc chiến tranh gây ra.

+ Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã mang lại nhiều nguồn lợi về kinh tế, thị trường và thuộc địa cho các nước đế quốc thắng trận (qua hai hội nghị hòa bình ở Vécxai và Oasinhtơn), nhân dân lao động ở các nước hoàn toàn không được hưởng thành quả từ chiến thắng.

Câu 22 (VD):

Phương pháp:

Phân tích và giải thích.

Cách giải:

* Gợi ý: Ảnh hưởng của mưa lớn đến sản xuất nông nghiệp tại một số huyện thuộc tỉnh Hải Dương.

-   Do ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với hoàn lưu vùng áp thấp suy yếu từ cơn bão số 7, ngày 11/10/2022, nhiều nơi trên địa bàn tỉnh Hải Dương tiếp tục có mưa vừa đến mưa to, gây ngập úng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp:+ Tại huyện Bình Giang, có hơn 500ha lúa bị đổ, chủ yếu là lúa nếp ở các xã Thúc Kháng, Long Xuyên và Thái Hòa và hơn 80ha cây vụ đông mới trồng bị ảnh hưởng do mưa úng.

+ Tại huyện Gia Lộc, ghi nhận hơn 450ha lúa mùa đã bị đổ và khoảng 1.100 ha rau màu bị ảnh hưởng do mưa úng.

+ Tại huyện Nam Sách cũng có khoảng 96 ha rau màu bị ngập úng, trong đó có khoảng 38 ha có nguy cơ bị thiệt hại nặng, tập trung ở các xã Thái Tân và Minh Tân.

Đánh giá

0

0 đánh giá