Bộ 10 đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa Lí 8 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. Thắng lợi của quân dân Việt Nam ở mặt trận nào sau đây đã khiến cho kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp thất bại?

A. Hà Nội.

B. Đà Nẵng.

C. Gia Định.

D. Huế.

Câu 2. Khi đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì (lần thứ nhất và lần thứ hai), quân Pháp đều bị quân dân Việt Nam phục kích tiêu diệt tại địa điểm nào sau đây?

A. Sơn Tây.

B. Cầu Giấy.

C. Bãi Sậy.

D. Hố Chuối.

Câu 3. Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX là gì?

A. Nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về vốn, nhân công và thị trường.

B. Triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân Pháp đến Việt Nam buôn bán.

C. Chính sách “cấm đạo”, “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.

D. Triều đình nhà Nguyễn trả tối hậu thư cho Pháp không đúng hạn.

Câu 4. Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu

A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

C. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

D. phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng Pháp.

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa Hương Khê.

B. Khởi nghĩa Ba Đình.          

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 6. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:

“Anh hùng Bãi Sậy Hưng Yên

Chiếu Cần vương xuống, đứng lên đánh thù?”

Câu 7. Sự kiện nào sau đây đánh dấu thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành việc bình định Việt Nam?

A. Pháp dập tắt được cuộc khởi nghĩa Hương Khê.

B. Pháp đàn áp xong cuộc khởi nghĩa Yên Thế.

C. Pháp buộc được triều đình Huế phải kí Hiệp ước Hác-măng.

D. Pháp dập tắt được phong trào chống Pháp ở Nam Kì.

Câu 8. Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế?

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.

B. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.

C. Pháp phế truất vua Hàm Nghi, tiêu diệt các nhân vật cốt cán của phái chủ chiến.

D. Phái chủ chiến xây dựng được lực lượng đông đảo, đủ sức đương đầu với Pháp.

Câu 9. Trong những năm 1877 - 1882, Nguyễn Lộ Trạch đã viết các bản Thời Vụ sách lên vua Tự Đức, đề nghị

A. Đặt lãnh sự tại Hương Cảng để giao thiệp với nước ngoài.

B. Mở các cơ sở buôn bán ở cửa biển Trà Lí (Nam Định).

C. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.

D. Mở cửa biển ở miền Bắc và Trung để giao thương với bên ngoài.

Câu 10. Triều đình nhà Nguyễn đã có động thái như thế nào trước những đề nghị cải cách, canh tân đất nước của các văn thân, sĩ phu?

A. Kiên quyết tiến hành cải cách đất nước.

B. Cự tuyệt, không thực hiện cải cách nào.

C. Thực hiện một cách thiếu hệ thống, nửa vời.

D. Không phê chuẩn và trị tội các nhà cải cách.

Câu 11. Vị vua nào của nhà Nguyễn đã cho khắc những vùng biển, cửa biển quan trọng của Việt Nam lên Cửu Đỉnh?

A. Gia Long.

B. Minh Mệnh.

C. Thành Thái.

D. Duy Tân.

Câu 12. Bằng chứng nào sau đây chứng minh cư dân của các nhà nước đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam tiếp tục sinh sống và khai thác biển?

A. Xây dựng hệ thống phòng thủ ven biển.

B. Cảng biển Vân Đồn được xây dựng.

C. Đô thị cổ ra đời ở nhiều nơi.

D. Trống đồng, thạp đồng có hoa văn hình thuyền.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a) Theo em, nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương và khởi nghĩa Yên Thế là gì?

b) Từ đó, có thể rút ra bài học gì cho công cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc sau đó, cũng như trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta ở phía trong đường cơ sở?

A. Lãnh hải.                                                               

B. Nội thủy.               

C. Vùng đặc quyền về kinh tế.                                  

D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 2. : Nối liền các đảo ven bờ và các mũi đất dọc bờ biển, ta sẽ xác định được

A. Vùng nội thủy.       

B. Đường cơ sở.                     

C. Vùng lãnh hải.       

D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 3. Cho biết mũi Đại Lãnh thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Bình Định.            

B. Ninh Thuận.                      

C. Bình Thuận.          

D. Phú Yên.

Câu 4. Tính từ đường cơ sở vùng đặc quyền kinh tế có chiều rộng bao nhiêu hải lí?

A. 12.

B. 200.

C. 100.

D. 350.

Câu 5. Biển Đông thuộc đại dương nào sau đây?

A. Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Nam Đại Dương.

D. Ấn Độ Dương.

Câu 6. Về diện tích, Biển Đông là biển lớn thứ mấy trên thế giới?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 7. Gió thổi trên Biển Đông theo 2 hướng chính nào dưới đây?

A. Tây Nam và Đông Bắc.

B. Hướng Nam và Tây Nam.

C. Tây Bắc và Đông Nam.

D. Hướng Bắc và Đông Bắc.

Câu 8. Thành phần tự nhiên nào ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông?

A. Địa hình.

B. Khí hậu.

C. Sinh vật.

D. Đất đai.

Câu 9. Địa hình thềm lục địa ở miền Trung nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Hẹp và sâu.

B. Bằng phẳng.

C. Rộng, nông.

D. Nông và hẹp.

Câu 10. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây ở nước ta?

A. Khánh Hòa.

B. Đà Nẵng.

C. Ninh Thuận.

D. Phú Yên.

Câu 11. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây ở nước ta?

A. Khánh Hòa.

B. Đà Nẵng.

C. Ninh Thuận.

D. Phú Yên.

Câu 12. Khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta?

A. Băng cháy.

B. Dầu khí.

C. Muối biển.

D. Sa khoáng.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):Trình bày đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam. Em hãy trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường biển đảo nước ta.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-B

3-A

4-B

5-A

6-A

7-A

8-B

9-C

10-C

11-B

12-D

               

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

♦ Yêu cầu a) Nguyên nhân thất bại:

- Kẻ thù là thực dân Pháp còn mạnh, đủ sức đàn áp những cuộc khởi nghĩa lẻ tẻ, thiếu tính thống nhất.

- Phong trào thiếu một đường lối lãnh đạo đúng đắn, thiếu giai cấp lãnh đạo tiên tiến,...

♦ Yêu cầu b) Bài học về lựa chọn con đường cứu nước đúng đắn (phù hợp với xu thế phát triển của thời đại, giải quyết được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội, đem lại quyền lợi cho quần chúng nhân dân lao động); có giai cấp lãnh đạo tiên tiến; đoàn kết dân tộc...

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1- B

2- B

3- D

4- B

5- B

6- C

7- A

8- B

9- A

10- A

11- B

12- B

               

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

* Đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam:

- Môi trường nước biển: Chất lượng nước ven bờ còn khá tốt với hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép.

- Môi trường bờ biển, bãi biển: Có nhiều dạng địa hình tiêu biểu: vịnh cửa sông, các tam giác châu có bãi triều rộng,…

- Môi trường các đảo, cụm đảo: Nhìn chung môi trường trên các đảo chưa bị tác động mạnh, nhiều đảo còn bảo tồn những khu rừng nguyên sinh.

* Biện pháp:

- Tham gia vào việc tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương về bảo vệ môi trường biển, đảo.

- Thường xuyên và tích cực tham gia các hoạt động làm sạch bờ biển, làm đẹp cảnh quan, môi trường biển đảo, tổ chức trồng cây và bảo vệ, chăm sóc cây.

- Tích cực tham gia các hoạt động khắc phục và làm giảm nhẹ các thiệt hại do thiên tai địa phương gây ra.

- Tổ chức học tập và thực hành các kĩ năng sống thích ứng với những thay đổi của tự nhiên vùng biển đảo,…

Đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

Câu 1: Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu bằng sự kiện nào?

A. Ngày 1/8/1914, Đức tuyên chiến với Nga.

B. Ngày 28/7/1914, Áo-Hung tấn công Xéc-bi.

C. Ngày 4/8 /1914, Anh tuyên chiến với Đức.

D. Ngày 28/6/1914, Thái tử Áo-Hung bị ám sát.

Câu 2: Vì sao lại gọi là chiến tranh thế giới?

A. Cuộc chiến tranh giữa các nước đế quốc.

B. Nhiều vũ khí hiện đại được sử dụng trong chiến tranh.

C. Chiến tranh trên quy mô lớn với sự tham gia của nhiều nước trên thế giới.

D. Để lại những thiệt hại nặng nề về người và của.

Câu 3: Giống như Mặt trời chói lọi, cách mạng thảng Mười Nga chiếu sảng nhất năm châu, thức tỉnh hàng triệu hàng triệu người bị áp bức, bóc lột trên Trái Đất”. Câu nói đó của ai?

A. Lê-nin.

B. Hồ Chí Minh.

C. Xta-lin.

D. Mao Trạch Đông.

Câu 4: Một trong những thành tựu về khoa học xã hội trong các thế kỉ XVIII-XIX gắn với C. Mác và Ph. Ăng-ghen là

A. Chủ nghĩa duy vật.

B. Học thuyết kinh tế chính trị.

C. Chủ nghĩa xã hội khoa học.

D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.

Câu 5: Nhà khoa học nào đã tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn?

A. Niu-tơn.                       

B. Đác-uyn.                      

C. Lô-mô-nô-xốp.             

D. Hê-ghen.

Câu 6: Tại sao nói những thành tựu khoa học – kĩ thuật nửa đầu thế ki XX cũng có tác động tiêu cực đến cuộc sống của con người.

A. Chưa đáp ứng đủ nhu cầu cuộc sống của con người.

B. Chế tạo ra phương tiện chiến tranh mang tính hủy diệt.

C. Một số thành tựu sinh học chưa được áp dụng.

D. Không phải ai cũng sử dụng hết những thành tựu ấy.

Câu 7: Nội dung nào sau đây là chính xác khi nói về chính sách cải cách về chính trị-xã hội của Thiên hoàng Minh Trị?

A. Xóa bỏ chế độ Tướng quân.

B. Xoá bỏ chế độ Mạc phủ, nhưng vẫn giữ nguyên chế độ nông nô.

C. Bãi bỏ chế độ nông nô, đưa quý tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm quyền.

D. Thi hành chính sách giáo dục cưỡng bức theo kiểu phương Tây.

Câu 8: Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện chính sách cải cách về kinh tế như thế nào?

A. thống nhất tiền tệ, xóa bỏ sự độc quyền về ruộng đất của phong kiến.

B. hạn chế xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển giao thông liên lạc.

C. Nhà nước cho phép nhân dần tự do quyền khai thác mỏ.

D. hạn chế phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn.

Câu 9: Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ là

A. tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng.

B. ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách.

C. bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ.

D. hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng.

Câu 10: Hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á đã bị biến thành thuộc địa của thực dân phương Tây, ngoại trừ

A. In-đô-nê-xi-a.               

B. Xiêm.                           

C. Mã Lai.                        

D. Phi-lip-pin.

Câu 11: Mùa lũ trên lưu vực sông Mê Công diễn ra vào thời gian nào?

A. Từ tháng 7 đến tháng 11.

B. Từ tháng 7 đến tháng 12.

C. Từ tháng 8 đến tháng 11.

D. Từ tháng 8 đến tháng 12.

Câu 12: Loại gió nào thổi vào nước ta và mang lại thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc?

A. Gió mậu dịch nửa cầu Nam.  

B. Gió Mậu dịch nửa cầu Nam.

C. Gió Đông Bắc.                                                            

D. Gió Tây Nam.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?

A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.

B. Chỉ hoạt động ở miền Bắc.

C. Càng về phía Nam cường độ càng giảm.

D. Tạo nên mùa đông có 2,3 tháng lạnh ở miền Bắc.

Câu 14: Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta chủ yếu phân bố ở đâu?

A. Rộng khắp trên cả nước.

B. Vùng đồi núi.

C. Vùng đồng bằng.                                                        

D. Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo.

Câu 15: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa ở nước ta không bao gồm

A. rừng kín thường xanh.

B. rừng thưa, rừng tre nứa.

C. rừng trên núi đá vôi,...                                                

D. rừng lá kim, cây bụi.

Câu 16: Mùa lũ trên lưu vực sông Hồng diễn ra vào thời gian nào?

A. Từ tháng 6 đến tháng 10.

B. Từ tháng 6 đến tháng 11.

C. Từ tháng 7 đến tháng 11.                                            

D. Từ tháng 8 đến tháng 12.

Câu 17: Mùa cạn trên lưu vực sông Hồng diễn ra vào thời gian nào?

A. Từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.                              

B. Từ tháng 11 đến tháng 6 năm sau.

C. Từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.                              

D. Từ tháng 10 đến tháng 6 năm sau.

Câu 18: Lũ trên hệ thống sông Thu Bồn có đặc điểm gì?

A. Lên rất nhanh, đột ngột.                                             

B. Lên chậm, nhiều phù sa.

C. Khá đều trong mỗi tháng.                                           

D. Nhịp độ mùa đều đặn.

Câu 19: Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu?

A. Nhiệt độ Trái Đất tăng.                                               

B. Nước biển dâng.

C. Lượng mưa thay đổi.                                                  

D. Trái Đất chuyển động nhanh hơn.

Câu 20: Đất feralit hình thành trên đá vôi ở nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào?

A. Đông Bắc, Bắc Trung Bộ.                                          

B. Nam Bộ, Tây Nguyên.

C. Tây Nguyên, Ven biển.                                               

D. Đồng bằng châu thổ sông.

Câu 21: Hãy phân tích hậu quả và tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất đối với lịch sử nhân loại.

Câu 22: Hãy lấy ví dụ chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông.

----- HẾT -----

ĐÁP ÁN

1.B

2.C

3.B

4.C

5.A

6.B

7.C

8.A

9.B

10.B

11.A

12.C

13.A

14.D

15.D

16.A

17.C

18.A

19.D

20.A

Câu 1 (NB):

Ngày 28/7/1914, Áo-Hung tấn công Xéc-bi. Ngày 1/8/1914, Đức tuyên chiến với Nga. Ngày 4/8 /1914, Anh tuyên chiến với Đức. Chiến tranh đế quốc bùng nổ và và nhanh chóng lan rộng thành chiến tranh thế giới.

=> Sự kiện ngày 28/7/1914, Áo-Hung tấn công Xéc-bi là sự kiện bắt đầu chiến tranh thế giới thứ nhất.

Chọn B.

Câu 2 (TH):

Chiến tranh thế giới là cuộc xung đột quân sự diễn ra trên quy mô lớn có sự tham gia của nhiều quốc gia trên thế giới. Xét chiến tranh thế giới thứ nhất, đây là một cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn, cuộc chiến tranh có chiến trường chính bao trùm khắp châu Âu và ảnh hưởng ra toàn thế giới, lôi kéo tất cả các cường quốc châu Âu và Bắc Mỹ vào vòng chiến với số người chết trên 20 triệu người với sức tàn phá và ảnh hưởng về vật chất tinh thần cho nhân loại rất sâu sắc và lâu dài.

Chọn C.

Câu 3 (VDC):

Câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện vai trò to lớn của cách mạng tháng Mười đối với Việt Nam. Khi Nguyễn Ái Quốc đọc được “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin” là khi tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc, con đường cách mạng vô sản. Cách mạng tháng Mười chính là cái mốc quan trọng đánh dấu bước chuyển min của loài người, bước từ kỉ nguyên nô lệ sang kỷ nguyên con người làm chủ vận mệnh của mình, tạo nên bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử nhân loại.

Chọn B.

Câu 4 (NB):

Một trong những thành tựu về khoa học xã hội trong các thế kỉ XVIII-XIX gắn với C. Mác và Ph. Ăng-ghen là Chủ nghĩa xã hội khoa học.

Chọn C.

Câu 5 (NB):

Nhà khoa học đã tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn đó là I. Niu-tơn.

Chọn A.

Câu 6 (TH):

Những thành tựu khoa học – kĩ thuật nửa đầu thế kỉ XX bên cạnh tác động tích cực là nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho con người thì nó còn mang tác động tiêu cực, đó là: một số thành tựu khoa học – kĩ thuật được áo dụng để chế tạo ra các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh các tính hủy diệt. Các loại phương tiện chiến tranh này được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ hai, gây ra bao đâu thương cho các dân tộc.

Chọn B.

Câu 7 (NB):

Nội dung cải cách về chính trị, xã hội của cải cách Duy tân Minh Trị (1868) là: Chế độ nông nô được bãi bỏ, đưa quý tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm quyền; thi hành chính sách giáo dục bắt buộc; chú trọng nội dung khoa học kĩ thuật trong chương trình giảng dạy, cử những học sinh ưu tú đi du học ở phương Tây.

Chọn C.

Câu 8 (NB):

Chính sách về kinh tế của cuộc Duy Tân Minh Trị là: chính phủ thi hành nhiều cải cách như thống nhất tiền tệ, xóa bỏ sự độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến, tăng cường sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống, … phục vụ giao thông giao thông liên hệ.

Chọn A.

Câu 9 (NB):

Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ là ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách.

Chọn B.

Câu 10 (NB):

Hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á đã bị biến thành thuộc địa của thực dân phương Tây, ngoại trừ Xiêm.

Chọn B.

Câu 11 (NB):

Mùa lũ kéo dài từ tháng 7 đến tháng 11, lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 80% tổng lượng nước cả năm.

Chọn A.

Câu 12 (NB):

Miền Bắc nước ta chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc từ vùng áp cao ở lục địa phương Bắc tràn xuống thành từng đợt, mang lại một mùa đông không thuần nhất: đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, cuối mùa đông lạnh ẩm.

Chọn C.

Câu 13 (NB):

Gió mùa Đông Bắc xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau, xen kẽ là những đợt gió Đông Nam. Do đó, nhận xét gió mùa Đông Bắc thổi liên tục trong suốt mùa đông là không đúng.

Chọn A.

Câu 14 (NB):

Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta chủ yếu phân bố ở vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo.

Chọn D.

Câu 15 (NB):

Trong hệ sinh thái tự nhiên trên cạn nước ta, các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa chiếm phần lớn diện tích, bao gồm: rừng kín thường xanh, rừng thưa, rừng tre nứa, rừng trên núi đá vôi,...

Chọn D.

Câu 16 (NB):

Mùa lũ trên lưu vực sông Hồng diễn ra từ tháng 6 - 10, chiếm 75% lượng nước cả năm.

Chọn A.

Câu 17 (NB):

Mùa cạn trên lưu vực sông Hồng diễn ra từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, chiếm 25% lượng nước cả năm.

Chọn C.

Câu 18 (TH):

Lũ trên sông Thu Bồn lên rất nhanh, đột ngột do đặc điểm địa hình, khí hậu và mạng lưới sông.

Chọn A.

Câu 19 (TH):

Các biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu bao gồm: nhiệt độ Trái Đất tăng, lượng mưa thay đổi, nước biển dâng, gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan.

Chọn D.

Câu 20 (VD):

Đất feralit hình thành trên đá vôi phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Tây Bắc.

Chọn A.

Câu 21 (TH):

- Hậu quả:

+ Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.

+ Chiến tranh kết thúc với thắng lợi của khối Hiệp ước, song đã gây ranhững thảm hoạ hết sức nặng nề đối với nhân loại.

+ Nhiều thành phố, làng mạc, đường sá, cầu cống nhà máy bị phá huỷ.

-  Tác động:

+ Các nước châu Âu đều biến thành con nợ của Mỹ. Riêng Mỹ được hưởng lợi trong chiến tranh nhờ buôn bánvũ khí, đất nước không bị tàn phá, thu nhập quốc dẫn tăng gấp đôi vốn đầu tư ra nướcngoài tăng 4 lần. Nhật Bản chiếm lại một số đảo của Đức, nâng cao vị thế ở khu vực ĐôngÁ và Thái Bình Dương.

+ Trong quá trình chiến tranh, Cách mạng tháng Mười Nga và việc thành lập nhà nước Xô viết đánh dấu bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới.

Câu 22 (VD):

* Gợi ý: Việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Hồng:

-   Ở lưu vực sông Hồng có xây dựng hồ chứa nước với nhiều mục đích khác nhau, như: phát triển thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất và hoạt động sinh hoạt của người dân…

-  Các hồ chứa nước có tầm quan trọng đặc biệt trong đời sống và sản xuất. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng tài nguyên nước cần chú ý đến vấn đề bảo vệ chất lượng nguồn nước.

Đánh giá

0

0 đánh giá