Bộ 10 đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 4 Cánh diều có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 sách Cánh diều năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên Tiểu học dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 4. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 4 Cánh diều có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Trang phục truyền thống của đồng bào dân tộc ở vùng Tây Nguyên được may bằng chất liệu gì?

A. Thổ cẩm.

B. Lụa tơ tằm.

C. Vải bông.

D. Vải sợi tổng hợp.

Câu 2. Người anh hùng nào của Tây Nguyên đã tham gia cả hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ?

A. Nông Văn Dền.

B. N’Trang Lơng.

C. Đinh Núp.

D. La Văn Cầu.

Câu 3. Những dân tộc nào là chủ nhân của Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên?

A. Kinh, Thái, Tày, Mường, Thổ,…

B. Ê Đê, Gia Rai, Ba Na, Mạ, Xơ Đăng,…

C. Chăm, Thái, Mông, Dao, Kinh,…

D. Hoa, Lô Lô, Hà Nhì, Kinh, Nùng,…

Câu 4. Đồng bào Tây Nguyên không sử dụng cồng chiêng trong nghi lễ truyền thống nào sau đây?

A. Lễ mừng lúa mới.

B. Lễ cúng sức khỏe voi.

C. Lễ hội té nước.

D. Lễ Trưởng thành.

Câu 5. Tại vùng Nam Bộ, các hoạt động sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

A. Đông Nam Bộ.

B. Tây Nam Bộ.

C. Đồng Tháp Mười.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 6. Phân bố dân cư ở vùng Nam Bộ có đặc điểm nào dưới đây?

A. Chỉ tập trung đông ở Đông Nam Bộ.

B. Tập trung đông ở dải đất ven sông Đồng Nai.

C. Phân bố đều khắp ở Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

D. Tập trung đông ở các đô thị, dải đất ven sông Tiền, sông Hậu.

Câu 7. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho Nam Bộ trở thành vùng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất nước ta?

A. Nhiều vùng đất ngập nước.                   

B. Vùng trồng lúa gạo nhiều nhất cả nước.

C. Người dân giàu kinh nghiệm và năng động.

D. Vùng biển rộng, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 8. Địa danh nào sau đây không thuộc vùng Nam Bộ?

A. Chợ nổi Cái Răng (Cần Thơ).

B. Chợ nổi Cái Bè (Tiền Giang).

C. Chợ Y Tý Bát Xát (Lào Cai).

D. Chợ nổi Trà Ôn (Vĩnh Long).

Câu 9. Trước đây, trang phục phổ biến của người dân Nam Bộ là

A. áo chui đầu, váy tấm.

B. áo bà ba và khăn rằn.

C. áo tứ thân và nón quai thao.

D. áo mớ ba, mớ bảy.

Câu 10. Người anh hùng nào của đất Nam Bộ đã được nhân dân suy tôn làm “Bình Tây Đại Nguyên soái”?

A. Nguyễn Quyền.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Nguyễn Đình Chiểu.

D. Trương Định.

Câu 11. Trước năm 1976, Thành phố Hồ Chí Minh có những tên gọi khác như:

A. Gia Định, Sài Gòn - Gia Định, Sài Gòn - Chợ Lớn.

B. Gia Định, Định Tường, Biên Hoà, Sài Gòn.

C. Sài Gòn - Gia Định, Sài Gòn - Chợ Lớn, Kẻ Chợ.

D. Gia Định, Sài Gòn - Gia Định, Tân Bình.

Câu 12. Ngày 5-6-1911, tàu Đô đốc La-tu-sơ Tơ-rê-vin đưa người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành rời địa danh nào dưới đây để đến cảng Mác-xây (Pháp)?

A. Bến Nghé

B. Sông Nhà Bè.

C. Bến Nhà Rồng.

D. Huyện Nhà Bè.

Câu 13. Nhân vật lịch sử nào dưới đây gắn liền với sự thành lập phủ Gia Định?

A. Đào Duy Từ.

B. Nguyễn Hữu Cảnh

C. Chúa Nguyễn Phúc Nguyên.

D. Chúa Nguyễn Phúc Khoát.

Câu 14. Vì sao địa đạo Củ Chi rất khó bị quân địch phát hiện?

A. Xây dựng kiên cố bằng bê tông cốt thép và bảo vệ chặt chẽ.

B. Địa đạo có cấu tạo phức tạp, kiên cố, trang bị nhiều vũ khí tối tân.

C. Được nguỵ trang rất sâu và kín đáo dưới lòng đất, trong rừng rậm.

D. Quân dân Nam Bộ thường xuyên được thay đổi địa điểm bố trí địa đạo.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy cho biết môi trường thiên nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ. Từ đó đề xuất một số biện pháp để khắc phục khó khăn.

Câu 2 (1,0 điểm). Kể tên một số công trình tiêu biểu trong Địa đạo Củ Chi. Mô tả một công trình mà em ấn tượng nhất.

HƯỚNG DẪN CHẤM

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Đáp án

A

C

B

C

A

D

B

Câu hỏi

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Đáp án

C

B

D

A

C

B

C

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Ảnh hưởng:

+ Ảnh hưởng tích cực: Môi trường thiên nhiên của vùng Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất, nhất là sản xuất nông nghiệp.

+ Ảnh hưởng tiêu cực: các hiện tượng như: lũ lụt; sạt lở đất ven sông, ven biển; đất bị nhiễm mặn; thiếu nước vào mùa khô;... gây nhiều khó khăn cho người dân.

- Đề xuất biện pháp khắc phục khó khăn:

+ Dẫn nước ngọt vào ruộng để thau chua, rửa mặn (đối với vùng đất bị nhiễm mặn).

+ Lựa chọn và trồng những giống cây chịu mặn phù hợp với tình trạng mặn của đất.

+ Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường, ứng phó tích cực với biến đổi khí hậu.

+ Khai thác hợp lý và bền vững các tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, khoáng sản,…)

+ …

Lưu ý: HS trình bày quan điểm cá nhân, GV linh hoạt trong quá trình chấm

Câu 2 (1,0 điểm):

- Một số công trình tiêu biểu trong Địa đạo Củ Chi là: hầm chỉ huy; hầm cứu thương; bếp Hoàng Cầm; giếng nước; khu xưởng chế tạo vũ khí, bệ bắn,…

- Mô tả công trình bếp Hoàng Cầm:

+ Bếp Hoàng Cầm là loại bếp dã chiến, do Hoàng Cầm sáng tạo ra trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

+ Bếp được đào dưới đất, có hố đun và hệ thống rãnh dẫn khói, tản khói để cho việc nấu ăn dễ dàng hơn mà không bị kẻ địch phát hiện.

Lưu ý: HS trình bày quan điểm cá nhân, GV linh hoạt trong quá trình chấm

Đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 2)

Đang cập nhật ...

Đánh giá

0

0 đánh giá