Bộ 10 đề thi học kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Sinh học 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Sự nảy mầm của hạt thành cây con là ví dụ về

A. sinh trưởng.

B. phát triển.

C. sinh sản.

D. cảm ứng.

Câu 2: Sự sinh trưởng và phát triển của thực vật được bắt đầu tại vị trí

A. rễ cây.

B. ngọn cây.

C. có mô phân sinh.

D. có mô bì.

Câu 3: Gibberellin không có vai trò nào sinh lí nào sau đây?

A. Kích thích hạt nảy mầm.

B. Kích thích rụng lá.

C. Kích thích dãn dài thân.

D. Kích thích ra hoa.

Câu 4: Phát triển không qua biến thái có đặc điểm

A. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự con trưởng thành.

B. ấu trùng gần giống con trưởng thành.

C. con non khác con trưởng thành.

D. phải qua một lần lột xác.

Câu 5: Các hormone điều hòa chủ yếu sự sinh trưởng của động vật có xương sống là

A. thyroxine và GH.

B. GH và estrogen.

C. thyroxine và testosterone.

Câu 6: Động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng như thế nào?

A. Ít bị ảnh hưởng vì thân nhiệt chúng luôn được ổn định nhờ sự chuyển hóa tăng.

B. Bị ảnh hưởng mạnh vì nhiệt độ thấp làm các hoạt động sống không thực hiện được.

C. Bị ảnh hưởng mạnh vì sự chuyển hóa trong cơ thể giảm mạnh.

D. Không bị ảnh hưởng vì chúng đã đi ngủ đông.

Câu 7: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là quá trình

A. nguyên phân.

B. giảm phân.

C. thụ tinh.

D. nguyên phân và giảm phân.

Câu 8: Sinh sản vô tính là

A. hình thức sinh sản có sự kết hợp của các tế bào sinh sản chuyên biệt. 

B. hình thức sinh sản ở tất cả các loài sinh vật.

C. hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. 

D. hình thức sinh sản có nhiều hơn một cá thể tham gia.

Câu 9: Tôm, cua mọc lại càng sau khi bị gãy

A. là ví dụ về sinh sản ở sinh vật, do cơ quan mới được tạo thành.

B. là ví dụ về sinh sản ở sinh vật, do có sự tạo thành cơ thể mới.

C. không phải là sinh sản ở sinh vật, do không có sự tổ hợp giữa giao tử đực và cái.

D. không phải là sinh sản ở sinh vật, do không có sự tạo thành cá thể mới.

Câu 10: Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng, cây con không được hình thành từ bộ phận nào sau đây?

A. Thân.

B. Lá.

C. Rễ.

D. Hạt.

Câu 11: Để nhân giống hoa lan quý, người ta thường áp dụng phương pháp nhân giống vô tính nào?

A. Nuôi cấy mô tế bào.

B. Giâm.

C. Chiết.

D. Ghép.

Câu 12: Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa, sau giảm phân, có mấy lần nguyên phân?

A. 2 lần.

B. 1 lần.

C. 3 lần.

D. Không nguyên phân.

Câu 13: Bộ phận nào của cây không sinh sản vô tính?

A. Hoa và hạt.

B. Thân rễ.

C. Thân củ.

D. Lá.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi mô tả về quá trình hình thành giao tử cái ở thực vật có hoa?

A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng, một nhân cực.

B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → mỗi bào tử cái nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.

C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.

D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa hai tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.

Câu 15: Phát biểu nào không đúng khi nói về các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật?

A. Khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép để mô dẫn của cành ghép và gốc ghép nối liền với nhau.

B. Người ta không áp dụng phương pháp giâm cành cho các giống cây ăn quả (cam, bưởi,...) vì thời gian ra rễ ở các cây này rất lâu.

C. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có số lượng lớn và đa dạng về mặt di truyền.

D. Phương pháp chiết cành cho các cây ăn quả có thể rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây.

Câu 16: Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính chủ yếu là

A. tạo ra số lượng lớn cá thể trong một thế hệ.

B. tạo ra đời con đa dạng và có sức sống cao.

C. phôi được bảo vệ trong hạt và quả.

D. phôi được nuôi dưỡng bởi nội nhũ.

Câu 17: Nên thụ phấn cho hoa vào thời điểm nào trong ngày?

A. Buổi sáng.

B. Buổi trưa.

C. Buổi chiều.

D. Buổi tối.

Câu 18: Nên thực hiện việc chiết cành ở cây ăn quả vào mùa nào trong năm?

A. Mùa xuân và mùa hè.

B. Mùa xuân và mùa thu.

C. Mùa hè và mùa thu.

C. Mùa thu và mùa đông.

Câu 19: Trứng phát triển thành cơ thể con mà không qua thụ tinh là hình thức sinh sản vô tính nào của động vật?

A. Phân đôi.

B. Nảy chồi.

C. Phân mảnh.

D. Trinh sinh.

Câu 20: Một tế bào sinh tinh trùng giảm phân hình thành bao nhiêu tinh trùng?

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 8.

Câu 21: Biện pháp tránh thai nào sau đây có cơ chế tác dụng khác so với các biện pháp còn lại?

A. Dùng thuốc tránh thai hằng ngày.

B. Dùng thuốc tránh thai khẩn cấp.

C. Dùng miếng dán tránh thai.

D. Dùng bao cao su.

Câu 22: Tác dụng của thuốc viên tránh thai hằng ngày là

A. ngăn không cho trứng chín và rụng.

B. ngăn tinh trùng gặp trứng.

C. ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.

D. ngăn tuyến yên tiết FSH và ICSH.

Câu 23: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Sao biển sinh sản bằng hình thức phân mảnh.

B. Ong sinh sản bằng hình thức trinh sinh.

C. Cá răng cưa sinh sản bằng hình thức nảy chồi.

D. Trùng giày sinh sản bằng hình thức phân đôi.

Câu 24: Một số loài cá (cá bảy màu, cá mập trắng) có hiện tượng đẻ trứng thai. Trong trường hợp này cơ thể mẹ có vai trò chính là

A. cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển.

B. bảo vệ và cung cấp nhiệt độ cho phôi phát triển.

C. chọn lọc giới tính của phôi.

D. chọn lọc các cá thể khoẻ mạnh.

Câu 25: Biện pháp nào có thể đạt hiệu quả sinh sản cao và chọn lọc những đặc điểm mong muốn ở con đực giống?

A. Sử dụng hormone.

B. Thụ tinh nhân tạo.

C. Sử dụng chất kích thích tổng hợp.

D. Thay đổi các yếu tố môi trường.

Câu 26: Các cơ quan, quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

A. hoạt động độc lập, không liên quan đến nhau.

B. có mối quan hệ với một số cơ quan của cơ thể sinh vật khác. 

C. có mối quan hệ và ảnh hưởng qua lại mật thiết với nhau.

D. có mối quan hệ và ảnh hưởng một chiều tới nhau.

Câu 27: Ví dụ nào dưới đây không thể hiện cơ thể sinh vật là một hệ thống mở? 

A. Cơ thể động vật tiết hormone glucagon.

B. Cơ thể thu nhận nước, chất dinh dưỡng từ rễ ở thực vật và từ cơ quan tiêu hoá ở động vật.

C. Cơ thể thu nhận O2, thải CO2 qua hoạt động hô hấp.

D. Nhiệt sinh ra từ hoạt động trao đổi chất và năng lượng của cơ thể được thải

ra ngoài môi trường.

Câu 28: Nghề điều dưỡng nằm trong nhóm ngành

A. lâm nghiệp.

B. y học.

C. nghiên cứu.

D. quản lí.

B. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm): Tại sao thân tre bị gãy ngọn có thể tiếp tục cao thêm nhưng thân cây bạch đàn bị gãy ngọn sẽ không thể cao thêm nữa?

Câu 2 (1 điểm): Có ý kiến cho rằng: "Các loại quả không hạt đều được tạo thành do hoa được thụ phấn nhưng noãn không được thụ tinh". Theo em, ý kiến này đúng hay sai? Tại sao?

Câu 3 (1 điểm): Tại sao có quy định cấm xác định giới tính thai nhi ở người?

Đáp án

A. Phần trắc nghiệm

1. B

2. C

3. B

4. A

5. A

6. Â

7. A

8. C

9. D

10. D

11. A

12. C

13. A

14. C

15. C

16. B

17. A

18. B

19. D

20. C

21. D

22. A

23. C

24. B

25. B

26. C

27. A

28. B

B. Phần tự luận

Câu 1:

- Thân tre bị gãy ngọn có thể tiếp tục cao thêm do cây tre là cây Một lá mầm, cây cao lên do có mô phân sinh lóng làm tăng chiều dài của lóng. Do đó khi bị gãy ngọn, cây vẫn còn mô phân sinh lóng và tiếp tục tăng chiều cao.

- Cây bạch đàn không thể cao thêm nữa do cây bạch đàn là cây Hai lá mầm, cây cao lên do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Do đó khi bị gãy ngọn, cây không còn mô phân sinh đỉnh nên không thể cao thêm chiều cao của thân.

Câu 2:

Ý kiến này là sai vì quả không hạt ngoài việc được hình thành do hoa có noãn không được thụ tinh còn có thể do nhiều nguyên nhân khác như:

- Quả tam bội (3n) được tạo thành từ cây tam bội do lai giữa cây lưỡng bội (2n) và cây tứ bội (4n). Cây tam bội bất thụ nên tạo quả không hạt, 

- Quả không hạt được tạo thành do phun auxin ngoại sinh kích thích bầu nhuỵ phát triển thành quả mà không cần thụ phấn, thụ tinh.

- Quả được hình thành do quá trình thụ phấn và thụ tinh nhưng noãn không phát triển hoặc bị tiêu biến trong quá trình hình thành quả.

Câu 3:

Có quy định cấm xác định giới tính thai nhi ở người vì chẩn đoán giới tính thai nhi có thể dẫn tới tình trạng nạo phá thai gia tăng do đứa con trong bụng không mang giới tính như bố mẹ mong muốn. Đây không chỉ là hành động vô nhân đạo mà còn có thể gây nguy hiểm tới tính mạng người mẹ; dẫn đến hậu quả làm mất cân bằng giới tính trong tương lai gần. Chính vì những lý do này mà nhà nước ta đã có quy định cấm xác định giới tính thai nhi ở người.

Đề thi học kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án

Câu 1 : Hoạt động hướng động của thực vật có đặc điểm

  • A.
    Diễn ra chậm, theo một hướng xác định.
  • B.
    Là vận động sinh trưởng của thực vật
  • C.
    Luôn hướng về phía tác nhân kích thích.
  • D.
    Luôn tránh xa tác nhân kích thích.

Câu 2 : Cytokinin chủ yếu sinh ra ở

  • A.
    đỉnh của thân và cành
  • B.
    lá, rễ
  • C.
    tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả
  • D.
    Thân, cành

Câu 3 : Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì

  • A.
    duỗi thẳng cơ thể.
  • B.
    co toàn bộ cơ thể.
  • C.
    di chuyển đi chỗ khác.
  • D.
    co ở phần cơ thể bị kích thích.

Câu 4 : Ở động vật có các tổ chức thần kinh, hệ thần kinh tiến hóa nhất là

  • A.
    Hệ thần kinh dạng lưới.
  • B.
    Hệ thần kinh dạng chuỗi.
  • C.
    Hệ thần kinh dạng ống.
  • D.
    Không so sánh được sự tiến hóa.

Câu 5 : Điều không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là

  • A.
    số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
  • B.
    khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
  • C.
    phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
  • D.
    phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

Câu 6 : Xét các đặc điểm sau:

(1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể

(2) Rất bền vững và không thay đổi

(3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện

(4) Do kiểu gen quy định

Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm:

  • A.
    (1) và (2)
  • B.
    (2) và (3)
  • C.
    (2), (3) và (4)
  • D.
    (1), (2) và (4)

Câu 7 : Cơ thể thực vật có thể lớn lên là do

  • A.
    Kích thước tế bào tăng lên
  • B.
    Quá trình tăng lên về khối lượng tế bào
  • C.
    Sự giảm phân của các tế bào mô phân sinh
  • D.
    Sự nguyên phân của các tế bào mô phân sinh.

Câu 8 : Người ta làm thí nghiệm nuôi các chim non trong một vùng rộng lớn mà không có chim bố mẹ. Đến khi trưởng thành, các chim con cũng tha rác và có về một chỗ nhưng chúng không làm được to. Điều này chứng tỏ

  • A.
    sự chăm sóc của con người đã làm mất bản năng làm tổ ở chim.
  • B.
    tập tính làm tổ được hình thành qua quá trình học tập.
  • C.
    tập tính làm tổ vừa mang tính bẩm sinh, vừa phải học tập.
  • D.
    chỉ những cá thể đã qua sinh sản mới biết làm tổ.

Câu 9 : Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?

  • A.
    Mô phân sinh bên
  • B.
    Mô phân sinh đỉnh cây
  • C.
    Mô phân sinh lỏng
  • D.
    Mô phân sinh đỉnh rễ
II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Xét các đặc điểm sau:

(1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể

(2) Rất bền vững và không thay đổi

(3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện

(4) Do kiểu gen quy định

Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh là gì, những đặc điểm không phải là của tập tính bẩm sinh là gì?

(1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể

 Đúng
 Sai

(2) Rất bền vững và không thay đổi

 Đúng
 Sai

(3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện

 Đúng
 Sai

(4) Do kiểu gen quy định

 Đúng
 Sai
Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Ví dụ nào dưới đây thể hiện cơ thể sinh vật là một hệ thống mở? 

(1) Cơ thể động vật tiết hormone glucagon.

 Đúng
 Sai

(2) Cơ thể thu nhận nước, chất dinh dưỡng từ rễ ở thực vật và từ cơ quan tiêu hoá ở động vật.

 Đúng
 Sai

(3) Cơ thể thu nhận O2, thải CO2 qua hoạt động hô hấp.

 Đúng
 Sai

(4) Nhiệt sinh ra từ hoạt động trao đổi chất và năng lượng của cơ thể được thải

 Đúng
 Sai
III. Câu trả lời ngắn

Câu 1 : Trong các động vật sau:

(1) giun dẹp 

(2) thủy tức 

(3) đỉa

(4) trùng roi 

(5) giun tròn

(6) gián 

(7) tôm

Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

Câu 2 : Xét các tập tính sau :

(1) người thấy đèn đỏ thì dừng lại

(2) Chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu 

(3) Ve kêu vào mùa hè

(4) Học sinh nghe kể chuyện cảm động thì khóc

(5) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản

Trong các trường hợp trên, những tập tính bẩm sinh là

Câu 3 : Hệ thống có khả năng duy trì sự cân bằng các chỉ số của hệ thống gọi là gì?

Đánh giá

0

0 đánh giá