Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 11 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 sách Kết nối tri thức năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 10 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Ngữ văn 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 Ngữ Văn 11 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 11 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023

Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Môn: Ngữ văn lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)

Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Hoa cau

Đôi ta giàu lắm, bởi thêm nhau

Là cả nhân gian lại bắt đầu

Lại mới trời xanh, thanh nước biếc

Như vườn sáng sớm nở hoa cau

 

Hoa cau nứt mở tủa hoa ngà

Ánh sáng cùng hương lấp lánh hoa

Anh muốn tặng em hương thoảng ấy

Vô cùng dịu mát với sâu xa

 

Tình ta như thể nhánh hương cau

Cuốn cả vườn theo sức nhiệm mầu

Chim chóc ríu ran dan díu hót

Đôi ta giàu lắm, bởi thêm nhau.

(Xuân Diệu)

Câu 1. Văn bản Hoa cau được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ tự do

B. Thơ sáu chữ

C. Thơ bảy chữ

D. Thơ tám chữ

Câu 2. Hình ảnh nào sau đây không có trong bài thơ?

A. Trời xanh, nước biếc

B. Hoa cau nứt mở

C. Hạt sương nhỏ

D. Chim chóc hót

Câu 3. Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ là gì?

A. Mượn hình ảnh hoa cau để nói về mối tình trai gái gắn bó

B. Sự xúc động trước hình ảnh hoa cau

C. Mượn hình ảnh hoa cau để nhớ về quê nhà

D. Mượn hình ảnh hoa cau để nhớ về người con gái

Câu 4. Cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện độc đáo qua hình thức ngôn ngữ nào?

A. Ngôn ngữ tự sự

B. Ngôn ngữ biểu cảm

C. Ngôn ngữ miêu tả

D. Ngôn ngữ người kể chuyện

Câu 5. Khi đôi ta có nhau, đất trời thay đổi như thế nào?

A. Lại cả nhân gian lại bắt đầu/ Lại mới trời xanh, thanh nước biếc

B. Hoa cau nứt mở tủa hoa ngà

C. Anh muốn tặng em hương thoảng ấy

D. Tình ta như thể nhánh hương cau

Câu 6. Hình ảnh thơ nào đã diễn tả nổi bật cảm xúc của thi sĩ?

A. Anh muốn tặng em hương thoảng ấy

B. Tình ta như thể nhánh hương cau

C. Chim chóc ríu ran dan díu hót

D. Đôi ta giàu lắm bởi thêm nhau

Câu 7. Ý nghĩa của các yếu tố tượng trưng được sử dụng trong văn bản Hoa cau là?

A. Hình ảnh, biểu tượng chứa đựng nhiều tầng nghĩa và gợi liên tưởng đa chiều

B. Làm nổi bật mối tương giao giữa con người với tạo vật vũ trụ; hòa trộn cảm nhận của nhiều giác quan, diễn tả chuyển động tinh vi của tạo vật.

C. Phối hợp các âm tiết, thanh điệu, nhịp điệu nhằm khơi dậy cảm giác bất định, mơ hồ.

D. Cả ba đáp án trên

Câu 8. Dòng nào sau đây nhận xét đúng về tứ thơ của văn bản?

A. Sự thay đổi của đất trời khi ta có nhau - mùi hương hoa cau lan tỏa dịu mát và sâu xa - tình ta gắn bó sâu sắc.

B. Tình ta gắn bó sâu sắc - mùi hương hoa cau lan tỏa dịu mát và sâu xa - Sự thay đổi của đất trời khi ta có nhau.

C. Sự thay đổi của đất trời khi ta có nhau - tình ta gắn bó sâu sắc - mùi hương hoa cau lan tỏa dịu mát và sâu xa.

D. Mùi hương hoa cau lan tỏa dịu mát và sâu xa - Sự thay đổi của đất trời khi ta có nhau - tình ta gắn bó sâu sắc.

Câu 9 (1,0 điểm) Bài thơ thể hiện giá trị nhân sinh nào? Anh/ chị đồng ý với quan điểm đó không?

Câu 10 (1,0 điểm) Anh/ chị thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ nào nhất? Chúng mang lại cho anh/chị cảm xúc, nhận thức mới mẻ hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận thức đã có trong anh/chị?

Phần II. Viết (4,0 điểm)

Anh/ chị hãy viết văn bản nghị luận về tác phẩm thơ Hoa cau (Xuân Diệu).

HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

C. Thơ bảy chữ

0,5 điểm

Câu 2

C. Hạt sương nhỏ

0,5 điểm

Câu 3

A. Mượn hình ảnh hoa cau để nói về mối tình trai gái gắn bó

0,5 điểm

Câu 4

B. Ngôn ngữ biểu cảm

0,5 điểm

Câu 5

A. Lại cả nhân gian lại bắt đầu/ Lại mới trời xanh, thanh nước biếc

0,5 điểm

Câu 6

D. Đôi ta giàu lắm bởi thêm nhau

0,5 điểm

Câu 7

D. Cả ba đáp án trên

0,5 điểm

Câu 8

A. Sự thay đổi của đất trời khi ta có nhau - mùi hương hoa cau lan tỏa dịu mát và sâu xa - tình ta gắn bó sâu sắc

0,5 điểm

Câu 9

- Giá trị nhân sinh của bài thơ: Tình ta sâu đậm và thêm đậm sâu hơn khi ở bên nhau. Cũng như nói đến mâm quả cưới hỏi trầu cau.

- HS trình bày quan điểm của mình: có thể đồng ý; không đồng ý; nửa đồng ý nửa không đồng ý (Lí giải ý kiến của mình).

1,0 điểm

Câu 10

- HS nêu được đoạn thơ/ câu thơ/ hình ảnh thơ mà mình yêu thích nhất.

- HS nêu cảm xúc, nhận thức của mình về câu thơ đó (bám sát nội dung bài thơ).

1,0 điểm

 Phần II. Viết (4,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

 

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận

Đảm bảo cấu trúc ba phần: Mở - Thân - Kết.

0,25 điểm

 

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết văn bản nghị luận về bài thơ Hoa cau của Xuân Diệu.

0,25 điểm

 

c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:

1. Mở bài:

- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.

- Nêu luận đề: những cảm xúc, rung động, suy tư của chính nhà thơ.

2. Thân bài:

- Giới thiệu ngắn gọn về tứ thơ, mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ.

- Cảm xúc, suy tư của nhà thơ về tình yêu đôi lứa qua hình ảnh cau.

- Suy tư của tác giả về cuộc đời, quan điểm sống…

Lưu ý: Các luận điểm làm sáng tỏ luận đề gồm câu chứa luận điểm + lí lẽ + dẫn chứng.

3. Kết bài:

Cảm nhận, nhận thức của cá nhân về những cảm xúc, rung động, suy tư của chủ thể trữ tình.

3,0 điểm

 

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,25 điểm

 

e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.

0,25 điểm

 

Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.

 

 

Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I

TT

Kĩ năng

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu

Thơ

3

0

5

0

0

2

0

0

60

2

Viết

Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm thơ

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng 

15

5

25

15

0

30

0

10

100%

Tỉ lệ %

20%

40%

30%

10%

Tỉ lệ chung 

60%

40%

 

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I

TT

Chương/ chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1









Đọc hiểu










Thơ

Nhận biết:

- Nhận biết được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như ngôn từ, cấu tứ, hình thức bài thơ thể hiện trong văn bản.

- Nhận biết được vai trò của các yếu tố tượng trưng trong thơ.

- Nhận biết được một số đặc điểm của ngôn ngữ văn học.

- Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của một số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường.

Thông hiểu

- Đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ.

- Phân tích được vai trò của yếu tố tượng trưng trong thơ.

- Phân tích được tính đa nghĩa của ngôn từ trong tác phẩm văn học.

Vận dụng:

- Phát hiện được các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh từ văn bản thơ.

3TN

 

5TN

  2TL

 

2

Viết

Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm thơ

Nhận biết:

- Xác định được kiểu bài nghị luận văn học.

- Xác định được bố cục bài văn, tác phẩm thơ cần nghị luận.

Thông hiểu:

- Trình bày rõ ràng quan điểm của bản thân bằng việc tìm hiểu cấu tứ và hình ảnh của tác phẩm.

Vận dụng:

- Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm văn học để viết được văn bản nghị luận về tác phẩm thơ hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của đề.

- Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân.

Vận dụng cao:

- Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để làm nổi bật ý của bản thân với vấn đề cần bàn luận.

- Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng.

 

 

 

1 TL*







Tổng số câu

 

3TN

5TN

2TL

1 TL

Tỉ lệ (%)

 

20%

40%

30%

10%

Tỉ lệ chung

 

60%

40%

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Môn: Ngữ văn lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)

Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

                                           XUÂN KHÔNG MÙA

Một ít nắng, vài ba sương mỏng thắm,

Mấy cành xanh, năm bảy sắc yêu yêu

Thế là xuân. Tôi không hỏi chi nhiều.

Xuân đã sẵn trong lòng tôi lai láng.

Xuân không chỉ ở mùa xuân ba tháng;

Xuân là khi nắng rạng đến tình cờ,

Chim trên cành há mỏ hót ra thơ;

Xuân là lúc gió về không định trước.

Đông đang lạnh bỗng một hôm trở ngược,

Mây bay đi để hở một khung trời

Thế là xuân. Ngày chỉ ấm hơi hơi,

Như được nắm một bàn tay son trẻ...

 

Xuân ở giữa mùa đông khi nắng hé;

Giữa mùa hè khi trời biếc sau mưa;

Giữa mùa thu khi gió sáng bay vừa

Lùa thanh sắc ngẫu nhiên trong áo rộng.

Nếu lá úa trên cành bàng không rụng,

Mà hoa thưa ửng máu quá ngày thường;

Nếu vườn nào cây nhãn bỗng ra hương,

Là xuân đó. Tôi đợi chờ chi nữa?

*

Bình minh quá, mỗi khi tình lại hứa,

Xuân ơi xuân vĩnh viễn giữa lòng ta

Khi những em gặp gỡ giữa đường qua

Ngừng mắt lại, để trao cười, bỡ ngỡ.

Ấy là máu báo tin lòng sắp nở

Thêm một phen, tuy đã mấy lần tàn.

Ấy là hồn giăng rộng khắp không gian

Để đánh lưới những duyên hờ mới mẻ?

Ấy những cánh chuyển trong lòng nhẹ nhẹ

Nghe xôn xao rờn rợn đến hay hay...

Ấy là thư hồi hộp đón trong tay;

Ấy dư âm giọng nói đã lâu ngày

Một sớm tim bỗng dịu dàng đồng vọng...

Miễn trời sáng, mà lòng ta dợn sóng,

Thế là xuân. Hà tất đủ chim, hoa?

Kể chi mùa, thời tiết, với niên hoa,

Tình không tuổi, và xuân không ngày tháng.

(Nguồn: Thơ Xuân Diệu. NXB Văn học 2019)

Câu 1. Dòng nào nói lên đề tài của văn bản Xuân không mùa?

A. Thiên nhiên

B. Mùa xuân

C. Tình yêu

D. Vũ trụ

Câu 2. Nhân vật trữ tình của văn bản Xuân không mùa là người như thế nào?

A. Là người yêu đời, yêu sự sống

B. Là người yêu thiên nhiên, mùa xuân

C. Là người băn khoăn đi tìm lẽ sống

D. Là người đang tìm định nghĩa về mùa xuân

Câu 3. Dòng nào nêu lên tứ thơ của văn bản Xuân không mùa?

A. Xuân ở nắng – Xuân ở sương mỏng – Xuân ở cành xanh – lòng người

B. Xuân của đất trời – Xuân ở lòng người – Xuân không ngày tháng

C. Xuân ở chim hót – Xuân ở gió trở – Xuân ở mây bay

D. Xuân ở giữa đông – Xuân ở giữa hè – Xuân ở cây nhãn bỗng ra hương

Câu 4. Hai dòng thơ “Bình minh quá, mỗi khi tình lại hứa/ Xuân ơi xuân vĩnh viễn giữa lòng ta” diễn tả điều gì?

A. Mùa xuân bất tử trong lòng thi sĩ

B. Sự tương hợp kì diệu giữa vũ trụ và lòng người

C. Bình minh làm nên mùa xuân rạng ngời

D. Mùa xuân khởi xuất từ lòng người

Câu 5. Dòng nào nói lên những biện pháp tu từ được Xuân Diệu sử dụng ở Xuân không mùa?

A. Nhân hóa, chơi chữ, đảo ngữ

B. Điệp từ, điệp cấu trúc câu, ẩn dụ

C. Đối lập, hoán dụ, nói quá, so sánh

D. Điệp cấu trúc câu, đối ngẫu

Câu 6. Xuân Diệu diễn tả những chuyển động tinh vi của đối tượng nào trong Xuân không mùa?

A. Mùa xuân của đất trời

B. Mùa xuân của lòng người

C. Cảnh vật, vũ trụ, lòng người

D. Cảnh vật trong nắng hé, nắng rạng

Câu 7. Dòng thơ nào thể hiện tình yêu đời, yêu sự sống cháy bỏng, mãnh liệt của Xuân Diệu?

A. Miễn trời sáng, mà lòng ta dợn sóng

B. Thế là xuân. Hà tất đủ chim, hoa

C. Kể chi mùa, thời tiết với niên hoa

D. Tình không tuổi, và xuân không ngày tháng

Câu 8. Dòng nào không nói lên vai trò của những yếu tố tượng trưng trong Xuân không mùa?

A. Tạo nên một thế giới nghệ thuật thơ độc đáo cuốn hút

B. Diễn tả niềm yêu đời say mê đến cuồng nhiệt của thi sĩ

C. Diễn tả tình yêu, sự ngưỡng mộ, ngợi ca con người lao động

D. Diễn tả sự tương hợp kì diệu giữa vũ trụ và lòng người

Câu 9 (1,0 điểm) Đất trời, vạn vật biến đổi như thế nào trong tâm hồn Xuân Diệu? Phân tích cảm xúc của chủ thể trữ tình trước giây phút huyền diệu ấy.

Câu 10 (1,0 điểm) Xuân không mùa của Xuân Diệu khởi xuất từ đâu? Tác giả đã gửi đến chúng ta quan niệm nhân sinh nào trong thi phẩm thơ độc đáo này?

Phần II. Viết (4,0 điểm)

Viết văn bản nghị luận về bài thơ Xuân không mùa của Xuân Diệu.










HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

B. Mùa xuân

0,5 điểm

Câu 2

A. Là người yêu đời, yêu sự sống

0,5 điểm

Câu 3

B. Xuân của đất trời – Xuân ở lòng người – Xuân không ngày tháng

0,5 điểm

Câu 4

B. Điệp từ, điệp cấu trúc câu, ẩn dụ

0,5 điểm

Câu 5

A. Nhân hóa, chơi chữ, đảo ngữ

0,5 điểm

Câu 6

C. Cảnh vật, vũ trụ, lòng người

0,5 điểm

Câu 7

D. Tình không tuổi, và xuân không ngày tháng

0,5 điểm

Câu 8

C. Diễn tả tình yêu, sự ngưỡng mộ, ngợi ca con người lao động

0,5 điểm

Câu 9

* Đất trời, vạn vật biến đổi tinh vi, diệu kỳ

- Xuân là khi nắng rạng đến tình cờ,

Chim trên cành há mỏ hót ra thơ;

- Đông đang lạnh bỗng một hôm trở ngược,

Mây bay đi để hở một khung trời

- Giữa mùa hè khi trời biếc sau mưa;

Giữa mùa thu khi gió sáng bay vừa…

? Đất trời vạn vật biến đổi bất ngờ tinh vi, diệu kì: năng rạng, chim hót ra thơ, hở một khung trời, trời biếc sau mưa,… tất thảy đẹp hơn, rạng rỡ hơn… đem mùa xuân đến với lòng người.

* Thi sĩ giao hòa, đắm say ngắm nhìn, ghi lại từng vi mạch của sự sống, những khoảnh khắc trở mình bất chợt của tạo vật… để hân hoan sống, đón nhận sức sống đang bừng lên trong màu nắng, làn gió, áng mây…

1,0 điểm

Câu 10

- Xuân không mùa của Xuân Diệu khởi xuất từ lòng yêu đời của con người.

- Quan niệm nhân sinh: 

+ Sống lạc quan, yêu đời, sống hết mình và giao hòa cùng vũ trụ, thiên nhiên để cảm nhận những biến chuyển của tín hiệu sống diệu kỳ.

+ Sống tích cực, lạc quan để cảm nhận mùa xuân lai láng trong đất trời vạn vật để có xuân không mùa, xuân lai láng trong lòng mình.

1,0 điểm

Phần II. Viết (4,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

 

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 

Đảm bảo cấu trúc ba phần: Mở - Thân - Kết.

0,25 điểm

 

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết văn bản nghị luận về thơ Xuân không mùa của Xuân Diệu.

0,25 điểm

 

c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:

Mở bài:

- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.

- Nêu luận đề: những cảm xúc, rung động, suy tư của chính nhà thơ.

Thân bài:

- Giới thiệu ngắn gọn về tứ thơ, mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ.

- Cảm xúc, suy tư của nhà thơ về mùa xuân.

- Suy tư của tác giả về cuộc đời, quan điểm sống…

Lưu ý: Các luận điểm làm sáng tỏ luận đề gồm câu chứa luận điểm + lí lẽ + dẫn chứng.

Kết bài:

Cảm nhận, nhận thức của cá nhân về những cảm xúc, rung động, suy tư của chủ thể trữ tình.

3,0 điểm

 

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,25 điểm

 

e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.

0,25 điểm

 

Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.

 
Đánh giá

5

1 đánh giá

1