Tóm tắt lý thuyết môn Hóa Học lớp 10

Tải xuống 31 8.3 K 665

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Tóm tắt lý thuyết môn Hóa Học lớp 10  , tài liệu bao gồm 31 trang,  giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Hóa học  sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

 Chương 1 : NGUYÊN TỬ
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
Kết luận : thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron
Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân
 Electron
me= 9,1094.10-31 kg
qe= -1,602.10 -19 C kí hiệu là – eo qui ước bằng 1-
Proton
Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử,mang điện tích dương, kí hiệu p
m= 1,6726.10 -27 kg
q= + 1,602.10 -19 C kí hiệu eo, qui ước 1+
Nơtron
Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, không mang điện , kí hiệu n.Khối 
lượng gần bằng khối lương proton
II.Kích thước và khối lượng của nguyên tử
1- Kích thước
Nguyên tử các nguyên tố có kích thước vô cùng nhỏ, nguyên tố khác nhau  có kích thước khác 
nhau.
Đơn vị biểu diễn A(angstron) hay nm(nanomet)
1nm= 10 -9 m ; 1nm= 10A
1A= 10 -10 m = 10 -8
cm
2- Khối lượng
Khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, p, n, e dùng đơn 
vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvc)
1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon-12
1u = 19,9265.10 -27 kg/12 
 = 1,6605.10 -27kg
III-Hạt nhân nguyên tử
1. Điện tích hạt nhân
Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+
Trong nguyên tử : 
Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số p = Số e
Ví dụ : nguyên tử Na có Z = 11+ → ngtử Na có 11p, 11e
 2. Số khối
Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó
 A = Z + N

Ví dụ 1: Hạt nhân nguyên tử O có 8p và 8n →
 A = 8 + 8 = 16
Ví dụ 2: Nguyên tử Li có A =7 và Z = 3 →
 Z = p = e = 3 ; N = 7 - 3 =4
Nguyên tử Li có 3p, 3e và 4n
IV- Nguyên tố hóa học

1.Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
Ví dụ : Tất cả các nguyên tử có cùng Z là 8 đều thuộc nguyên tố oxi, chúng đều có 8p, 8e
2.Số hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên 
tố đó (Z)
3.Kí hiệu nguyên tử
 Số khối 

Ví dụ : Na 23
11
Cho biết nguyên tử của nguyên tố natri có Z=11, 11p, 11e và 12n (23-11=12)
V - ĐỒNG VỊ
Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau 
về số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau
Ví dụ : Nguyên tố oxi có 3 đồng vị 

Chú ý: 
- Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có thể có số khối khác nhau
- Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau
VI- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
1- Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần 
đơn vị khối lượng nguyên tử
Vì khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân nguyên tử nên nguyên tử khối coi như bằng số khối
(Khi không cần độ chính xác)
Ví dụ : Xác định nguyên tử khối của P biết P cóZ=15, N=16 → Nguyên tử khối của P=31
2- Nguyên tử khối trung bình
Trong tự nhiên đa số nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị(có số khối khác nhau) →
Nguyên tử khối của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó.

X, Y: nguyên tử khối của đồng vị X, Y
a,b : % số nguyên tử của đồng vị X, Y
Ví dụ : Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị
 Cl 35
17
chiếm 75,77% và Cl 35
17
chiếm 24,23% nguyên tử khối trung bình của clo là:
 35.5
100
24,23
100
75,77 A = + 
VII- Cấu hình electron nguyên tử

1.Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử:
-Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không 
theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử: Số e = số p = Z
2.Lớp electron và phân lớp electron
a.Lớp electron:
- Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao (từ
gần hạt nhân ra xa hạt nhân) và xếp thành từng lớp.
- Các electron trên cùng một lớp có mức năng lương gần bằng nhau

b.Phân lớp electron:
- Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau
- Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường : s, p, d, f,…
- Só phân lớp = số thứ tự của lớp
Ví dụ: 
+ Lớp thứ nhất (lớp K,n=1) có 1 phân lớp :s
+ Lớp thứ hai (lớp L,n=2) có 2 phân lớp : s, p
+ Lớp thứ ba (lớp M,n=3) có 3 phân lớp :s, p, d
+ Lớp thứ tư (lớp N,n=4) có 4 phân lớp: s, p, d, f
- Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, tương tự ep, ed,…
c. Obitan nguyên tử :
Là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó xác suất có mặt electron là lớn nhất ( 90%) kí
hiệu là AO.
Trên 1 AO chỉ chứa tối đa 2 electron được gọi là electron ghép đôi
Nếu trong 1AO chứa 1 lectron được gọi là e độc thân
Nếu trong AO không chứa e được gọi là AO trống.
- Phân lớp s có 1 AO hình cầu.
- Phân lớp p có 3 AO hình số 8 nổi cân đối.
- Phân lớp d có 5 AO hình phức tạp.
- Phân lớp f có 7 AO hình phức tạp.
3.Số electron tối đa trong một phân lớp , một lớp:
a.Số electron tối đa trong một phân lớp :

4.Cấu hình electron nguyên tử
a.Nguyên lí vưng bền
- Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao.
- Mức năng lượng của : 1s2s2p3s3p4s3d5s4d5p6s4f5d6p7s5f6d...
- Khi điện tích hạt nhân tăng lên sẽ xuất hiện sự chèn mức năng lượng giữa s và d hay s và f.
+ Lớp : tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt nhân nhất 
+Phân lớp: tăng theo thứ tự s, p, d, f.
b. Nguyên lí pauli:
Trên 1obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay khác chiều nhau xung quanh trục 
riêng của mỗi electron.
c. Qui tắc hun :
Trong cùng một phân lớp các electron điền vào các obitan sao cho số lectron độc thân là lớn nhất.
e. Cấu hình electron của nguyên tử:
- Cấu hình electron của nguyên tử:
Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electrron trên các phân lớp thuộc các lớp 
khác nhau.
- Quy ước cách viết cấu hình electron :
+ STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2, 3. . .)
+ Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p, d, f.
+ Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp.(s2
, p6)
- Một số chú ý khi viết cấu hình electron:
+ Cần xác định đúng số e của nguyên tử hay ion. ( số e = số p = Z )
+ Nắm vững các nguyên lí và qui tắc, kí hiệu của lớp và phân lớp ...

+ Qui tắc bão hoà và bán bão hoà trên d và f : Cấu hình electron bền khi các electron điền 
vào phân lớp d và f đạt bão hoà ( d10, f14 ) hoặc bán bão hoà ( d5
, f7)
- Các bước viết cấu hình electron nguyên tử
Bước 1: Điền lần lượt các e vào các phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng.
Bước 2: Sắp xếp lại theo thứ tự các lớp và phân lớp theo nguyên tắc từ trong ra ngoài.
Bước 3: Xem xét phân lớp nào có khả năng đạt đến

c. Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu(sgk)
d. Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:
-Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e.
- Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định đến tính chất hoá học của một nguyên tố.
+Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng (ns2np6) hoặc 2e lớp ngoài cùng 
(nguyên tử He ns2) không tham gia vào phản ứng hoá học .
+Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng.Ca, Z = 20, 1s2
2s2
2p6
3s2
3p6
4s2 , Ca có 2 electron lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại.
+Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng.
O, Z = 8, 1s22s22p4, O có 6 electron lớp ngoài cùng nên O là phi kim.
+Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
• Kết luận: Biết cấu hình electron nguyên tử thì dự đoán tính chất hoá học nguyên tố. 

Xem thêm
Tóm tắt lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 (trang 1)
Trang 1
Tóm tắt lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 (trang 2)
Trang 2
Tóm tắt lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 (trang 3)
Trang 3
Tóm tắt lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 (trang 4)
Trang 4
Tóm tắt lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 (trang 5)
Trang 5
Tóm tắt lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 (trang 6)
Trang 6
Tóm tắt lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 (trang 7)
Trang 7
Tóm tắt lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 (trang 8)
Trang 8
Tóm tắt lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 (trang 9)
Trang 9
Tóm tắt lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 31 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống