Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án

Tải xuống 25 10.1 K 163

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu  tài liệu Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án, bao gồm 25 trang, có đáp án đầy đủ, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi môn Tiếng việt sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước từ có tiếng bảo mang nghĩa : “giữ, chịu trách nhiệm”.

a. Bảo kiếm                 b. Bảo toàn           c. Bảo ngọc                     d. Gia bảo

Câu 2: a. Đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ:

A. Sung sướng                                 C. Phúc hậu

B .Toại nguyện                                  D. Giàu có

b. Trái nghĩa với từ hạnh phúc là từ:

A. Túng thiếu                                 C. Gian khổ

B. Bất hạnh                                    D. Phúc tra

Câu 3: Hãy nhận xét cách sắp xếp vị trí các trạng ngữ trong các câu dưới đây và đánh dấu X vào những câu đúng:

a) Lúc tảng sáng, ở quãng đường này, lúc chập tối, xe cộ qua lại tấp nập.

b) Lúc tảng sáng và lúc chập tối, ở quãng đường này, xe cộ qua lại rất tấp nập.

c) Ở quãng đường này, lúc tảng sáng và lúc chập tối xe cộ qua lại rất tấp nập.

d) Lúc chập tối ở quãng đường này, lúc tảng sáng và lúc chập tối, xe cộ qua lại rất tấp nập.

Câu 4: Từ nào dưới đây có tiếng “bảo” không có nghĩa là “giữ, chịu trách nhiệm”.

A. bảo vệ                 B. bảo hành           C. bảo kiếm                    D. bảo quản

Câu 5: Câu văn nào dưới đây dùng sai quan hệ từ:

  1. Tuy trời mưa to nhưng bạn Hà vẫn đến lớp đúng giờ.
  2. Thắng gầy nhưng rất khoẻ.
  3. Đất có chất màu vì nuôi cây lớn.
  4. Đêm càng về khuya, trăng càng sáng.

Câu 6 : Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?

A.Cầm.                      B. Nắm                  C. Cõng.               D. Xách.

Câu 7 : Cho đoạn thơ sau:

Muốn cho trẻ hiểu biết

Thế là bố sinh ra

Bố bảo cho bé ngoan

Bố dạy cho biết nghĩ

(Chuyện cổ tích loài người- Xuân Quỳnh)

Cặp quan hệ từ in nghiêng trên biểu thị quan hệ gì?

A. Nguyên nhân –kết quả.                                                B. Tương phản.

C. Giả thiết - kết quả .                                                       D. Tăng tiến.

Câu 8: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ “ chạy” trong thành ngữ “ Chạy thầy chạy thuốc”,?

  1. Di chuyển nhanh bằng chân.
  2. Hoạt động của máy móc.
  3. Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra.
  4. Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn.

Câu9: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu:"Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực không?" thuộc kiểu câu:

  1. Câu cầu khiến
  2. Câu hỏi có mục đích cầu khiến.
  3. Câu hỏi
  4. Câu cảm.

Câu10: Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại?

a. Nhân loại, nhân tài, nhân lực.                             b. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái.

c.Nhân công, nhân chứng, chủ nhân.                   d. Nhân dân, quân nhân, nhân vật.

Câu 11: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép ?

a. Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ.

b. Sau nhiều năm xa quê, giờ trở về, nhìn thấy con sông đầu làng, tôi muốn giang tay ôm dòng nước để trở về với tuổi thơ.

c. Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc.

d. Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới là tóc trắng nhìn cháu âu yếm và mến thương.

Câu12; Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ hoà bình?

a) Bình yên.                        b) Hoà thuận.                      c) Thái bình.          d) Hiền hoà.

Câu 13: Câu nào sau đây không phải là câu ghép .

a) Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ.

b) Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới.

c) Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.

d) Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.

Câu14:Trong câu sau:" Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm" có:

  1. 1Tính từ ; 1 động từ.
  2. 2Tính từ ; 2 động từ
  3. 2Tính từ ; 1 động từ.
  4. 3Tính từ ; 3 động từ.

Câu15: Câu:"Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực không?" thuộc kiểu câu:

  1. Câu cầu khiến
  2. Câu hỏi
  3. Câu hỏi có mục đích cầu khiến.
  4. Câu cảm.

Câu 16: Ghi dấu x vào trước từ trái nghĩa với từ “ thắng lợi”

  1. Thua cuộc
  2. Chiến bại
  3. Tổn thất
  4. Thất bại

Câu 17: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các từ láy:

  1. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả
  2. Bằng bạn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái
  3. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm
  4. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm

Câu 18: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các động từ :

  1. Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự
  2. Vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thương
  3. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự
  4. Vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự

Câu 19: Cho các câu tục ngữ sau :

- Cáo chết ba năm quay đầu về núi.

- Lá rụng về cội.

- Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.

Chọn ý thích hợp dưới đây để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ trên.

  1. Làm người phải thuỷ chung.
  2. Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên.
  3. Loài vật thường nhớ nơi ở cũ .
  4. Lá cây thường rụng xuống gốc.

Câu 20: Tìm từ trái nghĩa cho từ “ Hoà bình” . Đặt hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa.

Câu 21 : Xác định từ viết đúng :

  1. Chăm lo
  2. Chăm no
  3. Trăm no
  4. Trăm lo

Câu 22: Từ điền vào chỗ trống của câu: " Hẹp nhà...bụng " là:

A. nhỏ.                                    B. rộng.                                     C. to.                           D. tốt.

Câu 23: Trong các từ sau từ nào không phải là danh từ.

a/ Niềm vui           b/ Màu xanh          c/ Nụ cời.              d/ Lầy lội

Câu 24: Truyện" ăn xôi đậu để thi đậu" từ " đậu" thuộc:

a/ Từ nhiều nghĩa.

b/ Từ đồng nghĩa.

c/ Trái nghĩa.

d/ Từ đồng âm.

Câu25: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau

a/ Hoà bình .............................

b/ Thương yêu...........................

c/ Đoàn kết.............................................

d/ Giữ gìn.................................................

Câu 26 : Thành ngữ nào dới đây nói về tinh thần dũng cảm?

A. Chân lấm tay bùn.                                   B. Đi sớm về khuya.

C. Vào sinh ra tử.                                         D. Chết đứng còn hơn sống quỳ.

Câu 27 : Từ “xanh” trong câu “Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha” và từ “xanh” trong câu “Bốn mùa cây lá xanh tơi” có quan hệ với nhau nh thế nào?

A. Đó là một từ nhiều nghĩa.                                           C. Đó là hai từ đồng âm.

B. Đó là hai từ đồng nghĩa.                                             D. Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa.

Câu 28: Trong các nhóm từ sau đây , nhóm nào là tập hợp các từ láy:

A. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ mộng.

B. xa xôi, mải miết, mong mỏi , mơ màng.

C. xa xôi , mong ngóng , mong mỏi, mơ mộng.

D. xa xôi, xa lạ, mải miết , mong mỏi.

Câu 29: Trong các câu sau đây, câu nào có từ " ăn" được dùng theo nghĩa gốc:

  1. Làm không cẩn thận thì ăn đòn như chơi!
  2. Chúng tôi là những người làm công ăn lương.
  3. Cá không ăn muối cá ươn.
  4. Bạn Hà thích ăn cơm với cá.

Câu 30: Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ "nhô" ( Trong câu: Vầngtrăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẳm )

a. Mọc, ngoi, dựng.                 b. Mọc, ngoi, nhú.                     c. Mọc, nhú ,đội.                       d. Mọc, đội, ngoi.

Câu 31: Trong 2 câu thơ "Cản rừng Việt Bắc thật là hay. Vượn hót chim kêu suốt cả ngày"

a, Có 5 DT, 2 ĐT, 1 TT, đó là...............................................................................

b.Có 6 DT, 2 ĐT, 1 TT, đó là...............................................................................

c, Có 4 DT, 3 ĐT, 1 TT, đó là...............................................................................

d, Có 4 DT, 2 ĐT, 1 TT, đó là...............................................................................

Câu 32: Đọc đoạn văn sau:

(a)Hà dẫn Hoa cùng ra ruộng lạc                    .                 

( b)Bây giờ, mùa lạc đang vào củ.

(c) Hà đã giảng giải cho cô em họ cách thức sinh thành củ lạc.

(d) Một đám trẻ đủ mọi lứa tuổi đang chơi đùa trên đê.

Trong đoạn văn trên, câu văn nào không phải là câu kể: Ai làm gì?

A.câu (a)               B. câu(b)               C.câu (c)               D. câu(d)

Câu33 Ai là tác giả của Bài thơ: “ Hạt gạo làng ta”

  1. Nguyễn Duy
  2. Trần Đăng Khoa
  3. Tố Hữu.
  4. Nguyễn Bùi Vợi.

Câu 34. Đọc hai câu thơ sau:

Saú mươi tuổi vẫn còn xuân chán

So với ông Bành vẫn thiếu niên.

Nghĩa của từ “xuân” trong đoạn thơ là:

A. Mùa đầu tiên trong 4mùa                                       B. Trẻ trung, đầy sức sống

C. Tuổi tác                                                                     D. Ngày

Câu 35. Cho câu sau: Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân giặc. là câu sai vì:

A. Thiếu chủ ngữ.                                           B. Thiếu vị ngữ.

C. Thiếu trạng ngữ                                         D. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.

Câu 36. Câu chia theo mục đích diễn đạt gồm có các loại câu sau:

  1. Câu kể, câu đơn, câu ghép, câu hỏi.
  2. Câu hỏi, câu ghép, câu khiến, câu kể.
  3. Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
  4. Câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu đơn.

Câu 37 Câu nào có từ “ chạy” mang nghĩa gốc?

  1. Tết đến, hàng bán rất chạy
  2. Nhà nghèo, Bác phải chạy ăn từng bữa.
  3. Lớp chúng tôi tổ chức thi chạy.
  4. Đồng hồ chạy rất đúng giờ.

Câu 38. Câu tục ngữ :"Đói cho sạch, rách cho thơm” có ý khuyên ta điều gì?

  1. Đói rách cũng phải ăn ở sạch sẽ, vệ sinh.
  2. Dù có nghèo túng, thiếu thốn cũng phải sống trong sạch, giữ gìn phẩm chất tốt đẹp
  3. Dù nghèo đói cũng không được làm điều gì xấu.
  4. Tuy nghèo đói nhưng lúc nào cũng phải sạch sẽ thơm tho.

Câu 39: Cuối của bài thơ “ Hành trình của bầy ong” tác giả có viết:

"Bầy ong giữ hộ cho ngời

Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày."

Hai dòng thơ trên ý nói gì?

  1. Bầy ong đã làm cho những mùa hoa tàn phai nhanh.
  2. Bầy ong đã giữ những giọt mật cho đời.
  3. Bầy ong đã làm cho những mùa hoa không bao giờ hết.
  4. Bầy ong giữ được những hương vị của mật hoa cho con người sau khi các mùa hoa đó hết

Câu 40: Cho câu văn:

Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím. Chủ ngữ trong câu trên là:

  1. trên nền cát trắng tinh
  2. nơi ngực cô Mai tì xuống
  3. nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc
  4. những bông hoa tím

Câu 41: Dòng nào gồm các từ láy:

  1. Đông đảo, đông đúc, đông đông, đông đủ, đen đen, đen đủi, đen đúa.
  2. Chuyên chính, chân chất, chân chính, chăm chỉ, chậm chạp.
  3. Nhẹ nhàng, nho nhỏ, nhớ nhung, nhàn nhạt, nhạt nhẽo, nhấp nhổm, nhưng nhức.
  4. Hao hao, hốt hoảng, hây hây, hớt hải, hội họp, hiu hiu, học hành.

Câu 42: Cặp quan hệ từ trong câu sau biểu thị quan hệ gì?

Câu: Không chỉ sáng tác nhạc, Văn Cao còn viết văn và làm thơ.

  1. Quan hệ nguyên nhân- kết quả.
  2. Quan hệ tương phản.
  3. Quan hệ điều kiện- kết quả.
  4. Quan hệ tăng tiến

Câu 43: Từ “đánh” trong câu nào được dùng với ý nghĩa gốc:

  1. Mẹ chẳng đánh em Hoa bao giờ vì em rất ngoan.
  2. Bạn Hùng có tài đánh trống.
  3. Quân địch bị các chiến sĩ ta đánh lạc hướng.
  4. Bố cho chú bé đánh giày một chiếc áo len.

Câu44: Thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính “chăm chỉ”.

  1. Chín bỏ làm mười.
  2. Dầm mưa dãi nắng.
  3. Thức khuy dậy sớm.
  4. Đứng mũi chịu sào.

Câu 45: Dòng nào chỉ gồm các động từ.

  1. Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự.
  2. Vui ươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thương.
  3. Vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự.
  4. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự.

Câu46: Câu “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ cho thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng” có mấy vế câu:

a, Có 1 vế câu                          b. Có 2 vế câu                        c. Có 3 vế câu

Câu 47 Từ nào dới đây không đồng nghĩa với những từ còn lại?

A. phang                                  B. đấm                                 C. đá                                    D. vỗ

Câu 48: Từ “ đánh” trong câu nào dới đây được dùng với nghĩa gốc

A- Hằng tuần, vào ngày nghỉ, bố thường đánh giầy.

B- Sau bữa tối, ông và bố tôi thường ngồi đánh cờ.

C- Các bác nông dân đánh trâu ra đồng cày.

D- Chị đánh vào tay em

Câu 49: Từ ngữ nào dưới đây viết đúng chính tả?

  1. xuất xắc
  2. xuất sắc
  3. suất sắc
  4. suất xắc

Câu 50: Từ " đi" trong câu nào dưới đây mang nghĩa gốc:

  1. Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
  2. Nó chạy còn tôi đi.
  3. Thằng bé đó đến tuổi đi học.
  4. Anh đi con Mã, còn tôi đi con Tốt.

Câu 51: Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy:

  1. cần cù, chăm chỉ, thật thà, hư hỏng.
  2. thẳng thắn, siêng năng, đứng đắn, ngoan ngoãn.
  3. cần cù, chăm chỉ, đứng đắn, thẳng thắn.
  4. lêu lổng, thật thà, tốt đẹp, chăm chỉ.

Câu52: Trạng ngữ trong câu:" Hình ảnh trong tôi về cụ, đến bây giờ vẫn còn rõ như mồn một" là:

  1. Hình ảnh trong tôi về cụ
  2. Đến bây giờ
  3. Vẫn cũn rõ mồn một
  4. Hình ảnh

Câu 53: Câu nào dưới đây là câu ghép:

  1. Mặt biển sáng trong và dịu êm.
  2. Mặt trời lên, toả ánh nắng chói chang.
  3. Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, tung bọt trắng xóa.
  4. Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt tung trắng xóa.

Câu 54: Từ " vàng" trong câu: " Giá vàng trong nớc tăng đột biến" và " Tấm lòng vàng" cú quan hệ với nhau nh thế nào?

A.Từ đồng âm.                                     B. Từ đồng nghĩa.

C. Từ nhiều nghĩa.                               D. Từ trái nghĩa.

Câu 55: Xác định đúng bộ phận CN, VN trong câu sau: “Tiếng cá quẫy tũng tẵng xôn xao quanh mạn thuyền”.

A.Tiếng cá/ quẫy tũng toẵng xụn xao quanh mạn thuyền

B.Tiếng cá quẫy/ tũng toẵng xụn xao quanh mạn thuyền

C.Tiếng cá quẫy tũng toẵng/ xụn xao quanh mạn thuyền

D.Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao/ quanh mạn thuyền

Câu56 Trong những câu sau, câu nào là câu ghép:

  1. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần càng nhẹ dần.
  2. Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi.
  3. Bầu trời cũng sáng xanh lên.
  4. Biển sáng lên lấp lóa như đặc sánh, còn trời thì trong như nước.

Câu57: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây không nói về tinh thần hợp tác ?

  1. Kề vai sát cánh.
  2. Chen vai thích cánh.
  3. Một cây làm chẳng nên non . Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
  4. Đồng tâm hợp lực.

Câu 58: Từ “trong” ở cụm từ “phất phới trong gió” và từ “trong” ở cụm từ “nắng đẹp trời trong” có quan hệ với nhau nh thế nào ?

  1. Đó là một từ nhiều nghĩa.
  2. Đó là một từ cùng nghĩa.
  3. Đó là hai từ đồng nghĩa.
  4. Đó là hai từ đồng âm.

Câu 59: Trong câu sau:

"Một vầng trăng tròn to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa." Có mấy quan hệ từ, đó là:

  1. 1 QHT: .......................................................
  2. 2 QHT: .......................................................
  3. 3 QHT: .......................................................
  4. 4 QHT: .......................................................

Câu 60: Dòng nào chỉ các từ đồng nghĩa:

A.Biểu đạt, diễn tả, lựa chọn, đông đúc.

B. Diễn tả, tấp nập, nhộn nhịp, biểu thị.

C Biểu đạt, bày tỏ, trình bày, giãi bày.

D Chọn lọc, trình bày, sàng lọc, kén chọn.

Câu 61. " Bạn có thể đưa tôi quyển sách được không" thuộc kiểu câu gì?

  1. Câu cầu khiến
  2. Câu hỏi có mục đích cầu khiến
  3. Câu hỏi
  4. Câu cảm

Câu 62: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dới đây có nghĩa tương tự câu thành ngữ sau: "Lá lành đùm lá rách"

  1. Ở hiền gặp lành
  2. Nhường cơm, sẻ áo
  3. Trâu buộc ghét trâu ăn
  4. Giấy rách phải giữ lấy lề

Câu 63: Dòng nào chỉ gồm toàn các từ láy:

  1. Loang loáng, sừng sững, mộc mạc, mong mỏng.
  2. Mơn man, nhỏ nhẹ, rì rầm, xôn xao.
  3. Cần cù, chăm chỉ, dẻo dai, thật thà.
  4. í ới, chới với, lành lạnh, mong ngóng.

Câu64: Trong câu: “ Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.” có:

  1. 4 danh từ, 1 động từ, 3 tính từ
  2. 5 danh từ, 2 động từ, 1 tính từ
  3. 4 danh từ, 2 động từ, 2 tính từ
  4. 5 danh từ, 1 động từ, 2 tính từ

Câu 65: Những từ nào chứa tiếng hữu có nghĩa là '' bạn''?

A.Hữu tình                            B. Hữu ích                          C. Bằng hữu                    D. Hữu ngạn

Câu 66: Câu nào dưới đây là câu ghép:

  1. Mặt biển sáng trong và dịu êm.
  2. Mặt trời lên, toả ánh nắng chói chang.
  3. Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, tung bọt trắng xoá.
  4. Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt tung trắng xoá.

Câu 67: Trong các câu sau, câu nào có từ : “quả” được hiểu theo nghĩa gốc.

  1. Trăng tròn như quả bóng.
  2. Quả dừa đàn lợn con nằm trên cao.
  3. Quả đồi trơ trụi cỏ.
  4. Quả đất là ngôi nhà của chúng ta.

Câu 68: Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu văn bày tỏ ý cầu khiến đúng phép lịch sự?

  1. Bố cho con đi chơi đi!
  2. Bố hãy cho con đi chơi!
  3. Bố có thể đưa con đi chơi chứ ạ?
  4. Bố cho con đi chơi đi nào!

Câu69.Dòng nào dới đây gồm những từ ghép đúng?

  1. thiên hạ, thiên nhiên, thiên phú, thiên liêng.
  2. thiên hạ, thiên nhiên, thiên thời, thiên tai.
  3. thiên hạ, thiên đình, thiên tai, thiên cảm
  4. thiên nhiên, thiên học, thiên tài, thiên văn

Câu70.Từ "trong" ở cụm từ "không khí nhẹ và trong ” và từ "trong" trong cụm từ "trong không khí mát mẻ" có quan hệ với nhau nh thế nào?

A .Hai từ đồng âm

B. Một từ nhiều nghĩa

C. Hai từ trái nghĩa

D. Hai từ đồng nghĩa

Câu 71: Câu nào sau đây viết đúng nhất?

A.Tiết trời thường lạnh, lúc sáng sớm, ở miền núi.

B. Ở miền núi, lúc sáng sớm, tiết trời thường lạnh.

C. Tiết trời thường lạnh, ở miền núi, lúc sáng sớm.

D. Lúc sáng sớm, tiết trời thường lạnh, ở miền núi.

Câu72: Câu: "Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra và tung tăng trong ngọn gió nhẹ, nhảy trên cỏ, trườn trên những thân cành." có mấy vị ngữ?

A. một vị ngữ                                             C. ba vị ngữ

B. hai vị ngữ                                               D. bốn vị ngữ

Câu 73: Nhóm từ nào sau đây có một từ không đồng nghĩa với những từ còn lại ?

A. đẻ, sinh, sanh                                          C. phát minh, phát kiến, sáng tạo, sáng chế

B.lạnh, rét, giá rét, rét buốt                        D. sao chép, cóp pi, sáng tác, chép lại, phô tô

Câu 74. Câu nào có từ “ chạy” mang nghĩa gốc?

  1. Tết đến, hàng bán rất chạy
  2. Nhà nghèo, Bác phải chạy ăn từng bữa.
  3. Lớp chúng tôi tổ chức thi chạy.
  4. Đồng hồ chạy rất đúng giờ.

Câu 75. Câu “ Bạn có thể cho tôi mượn chiếc bút được không ?” thuộc kiểu câu gì?

A. câu kể                                            B. câu hỏi

C.câu khiến                                       D. câu hỏi có mục đích cầu khiến

Câu 76: Chủ ngữ của câu "Không gian là khoảng rộng mênh mông, chứa đựng tất cả mọi vật.”:

  1. Không gian là khoảng rộng
  2. Không gian là khoảng rộng mênh mông
  3. Không gian
  4. Không gian là khoảng rộng mênh mông, chứa đựng

Câu 77: Từ điền vào chỗ trống của câu: " Môi hở .... lạnh " là:

A. miệng.                            B. răng.                         C. gió.                   D. buốt.

Câu 78: Câu thơ “ Kìa con bướm trắng chập chờn như mơ” trong bài thơ “Về thăm nhà Bác” (TV lớp 5 - tập 1) của Nguyễn Đức Mậu muốn nói lên điều gì?

  1. Cảnh vật ở nhà bác đẹp như trong giấc mơ.
  2. Con bướm trắng chập chờn bay lượn trong vườn.
  3. Cảnh vật ở nhà Bác rất yên tĩnh vắng lặng.
  4. Con bướm trắng xuất hiện trong giấc mơ.

Câu 79: Trong các câu sau, câu nào không dùng đểhỏi?

A. Bạn có khoẻ không                                        C. Bạn mạnh khoẻ quá nhỉ

B. Bạn mạnh khoẻ chứ                                       D. Sức khoẻ của bạn thế nào

Câu80: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về đức tính chăm chỉ?

A. Tay làm hàm nhai.                                          C. Đứng mũi chịu sào.

B. Thức khuy dậy sớm                                      . D. Chín bỏ làm mười.

Câu 81: Từ "Ăn" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?

  1. Mỗi bữa cháu bé ăn một bát cơm.
  2. Em phải ngoan, không thì bố cho ăn đòn đấy.
  3. Loại ô tô này ăn xăng lắm.
  4. Tàu ăn hàng ở cảng.

Câu82 Đoạn thơ sau có bao nhiêu tính từ:

Bao nhiêu công việc lặng thầm

Bàn tay của bé đỡ đần mẹ cha.

Bé học giỏi, bé nết na

Bé là cô Tấm, bé là con ngoan.

A. 2 tính từ.                               B. 3 tính từ.                               C. 4 tính từ.                             D. 5 tính từ.

Câu83: Dòng nào chỉ gồm các từ láy:

  1. lăn tăn, long lanh, róc rách, mong ngóng.
  2. thênh thang, um tùm, lon ton, tập tễnh.
  3. mênh mông, bao la, nhỏ nhẹ, lênh khênh.
  4. mải miết, xa xôi, xa lạ, vơng vấn.

Câu 84: Từ “chạy” trong câu nào được dùng theo nghĩa chuyển?

  1. Ở cự li chạy 100m, chị Lan luôn dẫn đầu.
  2. Đánh kẻ chạy đi, không đánh kẻ chạy lại.
  3. Hàng tết bán rất chạy.
  4. Con đờng mới mở chạy qua làng tôi.

Câu 85: Nghĩa nào đúng nhất cho thành ngữ :"mang nặng đẻ đau"?

  1. Tình yêu thương của mẹ đối với con cái.
  2. Tình cảm biết ơn của con cái đối với công lao sinh thành của người mẹ.
  3. Nỗi vất vả nhọc nhằn của người mẹ khi mang thai.
  4. Công lao to lớn của người mẹ khi thai nghén, nuôi dưỡng con cái.

Câu 86: Dòng nào chỉ các từ đồng nghĩa:

  1. Biểu đạt, diễn tả, lựa chọn, đông đúc.
  2. Diễn tả, tấp nập, nhộn nhịp, biểu thị.
  3. Biểu đạt, bày tỏ, trình bày, giãi bày.
  4. Chọn lọc, trình bày, sàng lọc, kén chọn.

Câu 87 Chọn nhóm quan hệ từ thích hợp nhất điền vào dấu ba chấm trong câu sau: ...thời tiết không thuận nên lúa xấu.

A.Vì, nếu                                                     C. Nhờ, tại

B.Do, nhờ                                                   D. Vì, do, tại

Câu 88 " Bạn có thể đưa tôi quyển sách được không" thuộc kiểu câu gì?

A. Câu cầu khiến                                                                C. Câu hỏi

B. Câu hỏi có mục đích cầu khiến                                    D. Câu cảm

Câu89 Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây không đúng?

A. Không thầy đố mày làm nên.                                    B. Không biết thì học, muốn giỏi thì hỏi.

C. Lá lành đùm lá rách                                                  . D. Có vào hang cọp mới bắt được cọp con.

Câu 90: Dòng nào chỉ gồm các từ láy:

  1. lăn tăn, long lanh, róc rách, mong ngóng.
  2. thênh thang, um tùm, lon ton, tập tễnh.
  3. mênh mông, bao la, nhỏ nhẹ, lênh khênh.
  4. mải miết, xa xôi, xa lạ, vương vấn.

Câu 91 Từ chạy trong câu nào được dùng theo nghĩa chuyển?

  1. Ở cự li chạy 100m, chị Lan luôn dẫn đầu.
  2. Đánh kẻ chạy đi, không đánh kẻ chạy lại.
  3. Hàng tết bán rất chạy.
  4. Con đường mới mở chạy qua làng tôi.

Câu 92: Thành ngữ nào dưới đây nói về tinh thần dũng cảm?

A-Chân lấm tay bùn.

B-Vào sinh ra tử.

C- Đi sớm về khuya.

D- Chết đứng còn hơn sống quỳ.

Câu 93: Dòng nào có tiếng “nhân” không cùng nghĩa với tiếng “nhân” trong các từ còn lại?

A-Nhân loại, nhân lực, nhân tài

B- Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái

C-Nhân công, nhân chứng, chủ nhân

D- Nhân dân, nhân, nhân vật, quân nhân.

Câu 94: Các từ: nhân hậu, nhân ái, nhân từ, nhân đức. Thuộc từ nào dới đây?

a. Từ đồng nghĩa                                              b.Từ nhiều nghĩa

c. Từ đồng âm                                                  d. Từ trái nghĩa.

Câu 95: Câu Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng. Có mấy vế câu?

A. Có 1 vế câu                              B. Có 2 vế câu                         C. Có 3 vế câu                      D. Có 4 vế câu

Câu 96: Đọc bài “Thái sư Trân Thủ Độ” em thấy thái sư là một người như thế nào?

  1. Cư xử nghiêm minh với những kẻ mua quan bán tước.
  2. Không vì tình riêng mà xử sự trái phép nước.
  3. Nghiêm khắc với bản thân và với người khác trong công việc
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 97:Trong những hoạt động dưới đây, hoạt động nào sẽ phá hoại môi trường tự nhiên?

  1. Trồng cây gây rừng.
  2. Đốn cây rừng làm củi.
  3. Nạo vét lòng sông
  4. Làm sạch nước từ các nhà máy trước khi đổ ra sông.

Câu 98: Câu nào dưới đây là câu ghép?

  1. Vì mải chơi, Dế Mèn chịu đói trong mùa đông.
  2. Nếu thời tiết thuận lợi thì vụ mùa này sẽ bội thu.
  3. Năm nay, em của Lan học lớp 3
  4. Trên cành cây, chim chóc hót líu lo.

Câu 99: Cặp quan hệ từ trong câu sau biểu thị quan hệ gì?

Hễ mẹ tôi có mặt ở nhà thì nhà cửa lúc nào cũng ngăn nắp, sạch sẽ.

A.Quan hệ nguyên nhân – kết quả                                 B. Quan hệ tương phản

C. Quan hệ điều kiện – kết quả                                      D. Quan hệ tăng tiến

Câu 100: Trong những câu sau câu nào dùng không đúng quan hệ từ?

  1. Tuy em phải sống xa bố mẹ từ nhỏ nên em rất nhớ thương bố.
  2. Mặc dù điểmTiếng Việt của em thấp hơn điểm Toán nhưng em vẫn thích học Tiếng Việt.
  3. Cả lớp em đều gần gũi động viên Hoà dù Hoà vẫn mặc cảm, xa lánh cả lớp.
  4. Tuy mới khỏi ốm nhưng Tú vẫn tích cực tham gia lao động.

Câu 101: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống:

.........chúng tôi có cánh........chúng tôi sẽ bay lên mặt trăng để cắm trại

A. hễ- thì                               B. giá – thì                          C. nếu - thì                      D. tuy - nhưng

Câu 102: Trong bài “Chú đi tuần” em thấy người chiến sĩ đi tuần mong muốn điều gì cho các cháu thiêu nhi?

A.Các cháu được ngủ yên.

B.Các cháu học hành tiến bộ.

C.Các cháu có một cuộc sống tốt đẹp trong tương lai.

D.Tất cả các đáp án trên.

Xem thêm
Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án (trang 1)
Trang 1
Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án (trang 2)
Trang 2
Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án (trang 3)
Trang 3
Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án (trang 4)
Trang 4
Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án (trang 5)
Trang 5
Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án (trang 6)
Trang 6
Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án (trang 7)
Trang 7
Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án (trang 8)
Trang 8
Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án (trang 9)
Trang 9
Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 25 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống