Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Tuyển tập 232 Câu hỏi lý thuyết Lượng tử ánh sáng có đáp án, tài liệu bao gồm 29 trang, đầy đủ lý thuyết Lượng tử ánh sáng có đáp án, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Vật lý sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
TUYỂN TẬP 232 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG – CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Tìm phát biểu sai về hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện.
A. Tế bào quang điện có catốt làm bằng kim loại kiềm hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy.
B. Công thoát của kim loại lớn hơn công cần thiết để bứt electron liên kết trong bán dẫn.
C. Phần lớn tế bào quang điện hoạt động được với bức xạ hồng ngoại.
D. Các quang trở hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy và có thể thay thế tế bào quang điện trong các
mạch tự động.
Đáp án : C
Nhận xét các đáp án :
A.Sai ,vì tế bào quang điện có catot làm bằng kim loai kiềm hoạt động đuọc với ánh sáng nhìn thấy là kết
luận đúng
B.Sai,vì công thoát của kim loại lớn hơn công cần thiết để bứt electron liên kết trong ban dẫn là kêt
luận đúng
C.Đúng,vì phần lớn tế bào quang điện không thể hoạt động đuọc với bức xạ hồng ngoại
D.Sai ,vì các quang trở hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy và có thể thay thế tế bào quang điện trong các
mạch tự động là kết luận đúng
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Giới hạn quang điện trong ( giới hạn quang dẫn ) của các chất bán dẫn chủ yếu nằm trong vùng tử ngoại.
B. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại được gọi là hiện tượng quang điện trong.
C. Khi được chiếu ánh sáng thích hợp ( bước sóng đủ nhỏ ) điện trở suất của chất làm quang dẫn tăng lên so
với khi không được chiếu sáng.
D. Ngày nay trong các ứng dụng thực tế, hiện tượng quang điện trong hầu như dã thay thế hiện tượng quang
điện ngoài.
Đáp án : D
A. Sai ,vì giới hạn quang điện trong ( giới hạn quang dẫn ) của các chát bán dẫn chủ yếu nằm
trong vùng hồng ngoại
B. Sai ,vì hiện tượng ánh sáng làm bật các eelectron ra khỏi mặt kim loại được gọi là hiện tượng quang đện
ngooài.
C. Sai ,vì khi đươc chiếu sáng thích hợp (bước sóng đủ nhỏ),đện trở suất của chất quang dẫn giảm xuống so
với khi không được chiếu sáng
D. Đúng ,vì ngày nay trong cácứng dụng thực tế ,hiện tượng quang điên trong hầu như dã thay thế hiện
tưởng quang đện quoài
Câu 3: Hiện tương quang điện trong và hiện tượng quang điện ngoài không có chung đặc điểm nào sau đây:
A. Đều tồn tại bước sóng giới hạn để xảy ra hiện tương quang điện.
B. Đều có sự giải phóng electron nếu bức xạ chiếu vào thích hợp có tần số đủ lớn.
C. Đều có hiện tượng các electron thoát khỏi khối chất, chuyển động ngược chiều sức điện trường.
D. Đều có thể xảy ra khi chiếu vào mẫu chất ánh sáng nhìn thấy phù hợp.
Đáp án : C quang điện trong không có e thoát ra khối chất
Câu 4: Quang phổ phát xạ của Natri chứa vạch màu vàng ứng với bước sóng λ = 0,56 μm . Trong quang
phổ vạc hấp thụ của Natri sẽ:
A. Thiếu mọi vạch có bước sóng λ > 0,56 μm
B. Thiếu vạch có bước sóng λ = 0,56 μm
C. Thiếu tất cả các vạch mà bước sóng λ ≠ 0,56 μm
D. Thiếu mọi vạch có bước sóng λ < 0,56 μm
Đáp án : B quang phổ vạch phát xạ chứa cạch nào thì quang phổ vạch hấp thụ của nó sẽ thiếu bức xạ đó
Câu 5: Trường hợp nào sau đây không phải là sự phát quang?
A. Phát quang catôt ở màn hình tivi
B. Sự phát quang của đom đóm.
C. Sự phát quang của dây tóc bóng đèn trong bóng đèn sợi đốt.
D. Sự phát sáng của photpho bị oxi hóa trong không khí.
Đáp án : C C là sự phát sáng do nhiệt.
Câu 6: Một vỏ cầu bằng kim loại đang ở trạng thái cô lập và trung hòa về điện. Chiếu một tia X vào quả cầu
này một thời gian rồi ngừng chiếu, sau đó vỏ cầu sinh ra:
A. Điện trường bên trong nó B. Từ trường bên trong nó.
C. Điện từ trường bên ngoài nó. D. Điện trường ngoài bên trong nó.
Nhận xét các đáp án:
A.Sai vì dù quả cầu có mang điện thì bên trong quả cầu cũng không thể có điện trường
B.Sai vì khi chiếu xạ tia X vào quả cầu kim loại sẽ có hiện tượng quang điện ,nên quả cầu tích điện
dương=>xuất hiện điện trường tĩnh.
C.Sai ,vì chỉ có điện trường tĩnh nên không xuất hiện từ trường
D.Đúng ,vì quả cầu chiếu tia X vào quả cầu kim loại sẽ có hiện tượng quang điện khi đố quả cầu mất elctron
nên quả cầu tích định dương =>điện trường tĩnh bên ngooài quả cầu
Câu 7: Xét hiện tượng quang điện xảy ra trong một tế bào quang điện, đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa đại
lượng X và đại lượng Y nào dưới đây không phải là một đường thẳng ?
A. X là hiệu điện thế hãm, Y là tần số của ánh sáng kích thích.
B. X là công thoát của kim loại, Y là giới hạn quang điện
C. X là động năng ban đầu cực đại của quang êlectron, Y là năng lượng của phôtôn kích thích.
D. X là cường độ dòng quang điện bảo hòa, Y là cường độ chùm sáng kích thích
Đáp án : B X = hc/Y
đây là phương trình đường cong
Câu 8: (I) bức xạ phát ra từ ống rơnghen; (II) bức xạ chủ yếu phát ra từ chiếc bàn là đang nóng; (III) bức xạ
phát ra từ đèn hơi thủy ngân; (IV) bức xạ Mặt Trời. Bức xạ nào trong các bức xạ trên không thể gây ra hiện
tượng quang điện ngoài ?
A. (III) B. (IV) C. (I) D. (II)
Đáp án : D
Câu 9: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của hiện tượng quang phát quang ?
A. Bút laze B. Bóng đèn ống C. Pin quang điện. D. Quang trở.
Đáp án : B
Câu 10: Tìm phát biểu sai về laze
A. Nhờ có tính định hướng cao, khi tia laze truyền đi xa cường độ của nó thay đổi ít.
B. laze được dùng trong thí nghiệm giao thoa vì nó có tính kết hợp.
C. Phôtôn của tia laze có năng lượng lớn hơn phôtôn (cùng tần số) của tia sáng thường
D. Laze (LAZER) có nghĩa là khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ cảm ứng
Đáp án : C