Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 12 Thì thường sử dụng trong Tiếng anh, tài liệu bao gồm 5 trang, đầy đủ lý thuyết về công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của 12 thì hay dùng trong Tiếng anh, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Tiếng anh sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
CÔNG THỨC, CÁCH SỬ DỤNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT
*VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- Khẳng định: S + Vs/es + O
- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
- Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
*VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.
3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very well
4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá
biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS
Công thức
- Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
- Phủ định: S+ BE + NOT + V_ing + O
- Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O
Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
1. Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện
tại.
Ex: The children are playing football now.
2. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
3. Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:
Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
4. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear,
understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber,
forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
- Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
- Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
- Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
1. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời
gian không xác định trong quá khứ. 2. Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 3. Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since,
người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính
thời gian là bao lâu.
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS
- Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
- Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O
- Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently,
lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy
ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).