Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 9: Bài tập Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Lịch sử 6. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 9 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 6.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 6
BÀI 9: BÀI TẬP ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT
NƯỚC TA
Câu 1: Đâu là điểm mới trong việc chế tác công cụ thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long?
A. Kĩ thuật mài đá.
B. Kĩ thuật cưa đá.
C. Thuật luyện kim.
D. Làm đồ gốm.
Lời giải
Trước đó, con người mới biết ghè đẽo những hòn cuội, đá dùng để chặt đập. Trong khi đó, thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long con người đã biết đến kĩ thuật mài đá, số công cụ đá được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai ngày càng nhiều. Đây cùng chính là điểm mới trong việc chế tác công cụ thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Những vỏ ốc được xuyên lỗ, những vòng tay đá, những hạt chuỗi bằng đất nung... được tìm thấy trong các di chỉ khảo cổ chứng tỏ điều gì?
A. Người nguyên thủy không chỉ biết lao động mà còn biết sáng tạo phong phú đời sống tinh thần
B. Làm đồ trang sức là nghề phổ biến trong xã hội nguyên thủy
C. Nghề thủ công của người nguyên thủy khá phát triển.
D. Người nguyên thủy chăm chỉ, cần cù, tỉ mỉ.
Lời giải
Người nguyên thủy không chỉ biết lao động mà còn biết sáng tạo để làm phong phú đời sống tinh thần khi biết chế tác ra đồ trang sức. Những vỏ ốc được xuyên lỗ, những vòng tay đá, những hạt chuỗi bằng đất nung... được tìm thấy trong các di chỉ khảo cổ đã chứng tỏ điều đó
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Chế độ thị tộc mẫu hệ không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Những người có cùng huyết thống
B. Sống quần tụ với nhau ở một khu vực nhất định
C. Tôn thờ mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ
D. Người đàn ông đóng vai trò chính trong thị tộc
Lời giải
Chế độ thị tộc mẫu hệ là chế độ mà những người có cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi, có uy tín lên làm chủ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Việc con người nguyên thủy chuyển sang trồng trọt, chăn nuôi không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp con người sống định cư lâu dài
B. Tạo ra nguồn thức ăn ổn định
C. Cơ sở hình thành xã hội phụ hệ
D. Nâng cao đời sống tinh thần cho con người
Lời giải
Việc con người nguyên thủy chuyển sang trồng trọt, chăn nuôi đã giúp con người sống định cư lâu dài, tạo ra nguồn thức ăn ổn định. Đồng thời là cơ sở để hình thành xã hội phụ hệ (vì hoạt động trồng trọt, chăn nuôi đòi hỏi sức lao động lớn của người đàn ông hơn người phụ nữ)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Việc chôn công cụ sản xuất theo người chết của cư dân Bắc Sơn- Hạ Long minh chứng cho điều gì?
A. Cho thấy đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú, đa dạng
B. Người nguyên thủy đã có quan niệm về thế giới của người chết
C. Chứng tỏ đời sống vật chất đầy đủ của người nguyên thủy
D. Chứng tỏ tình cảm của người sống với người đã chết
Lời giải
Việc chôn công cụ sản xuất theo người chết của cư dân Bắc Sơn- Hạ Long chứng tỏ người nguyên thủy đã xuất hiện quan niệm về thế giới của người chết. Chết không phải là hết mà chỉ là điểm khởi đầu của một cuộc sống ở thế giới mới
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Nguyên nhân chính nào khiến chế độ thị tộc mẫu hệ chiếm ưu thế trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thủy?
A. Do sự phân công lao động tự nhiên
B. Do sự phát triển của công cụ lao động
C. Do ảnh hưởng của quan niệm xã hội
D. Do ảnh hưởng của tôn giáo nguyên thủy
Lời giải
Trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thủy, chế độ thị tộc mẫu hệ chiếm ưu thế do sự phân công lao động tự nhiên. Nền kinh tế của người nguyên thủy trong giai đoạn đầu là săn bắt, hái lượm. Nhiệm vụ săn bắt thuộc về người đàn ông, hái lượm thuộc về người phụ nữ. Lượng thức ăn người phụ nữ kiếm được ổn định hơn so với
người đàn ông. Do đó vị thế của người phụ nữ trong gia đình cao hơn so với người đàn ông
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Công cụ lao động chính của cư dân Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long là gì?
A. Rìu, cuốc đá
B. Rìu, lưỡi cày đá
C. Rìu, bôn, chày đá
D. Thuổng đá, cối đá.
Lời giải
Ban đầu, người Sơn Vi chỉ biết ghè đẽo các hòn cuội ven suối làm rìu, nhưng đến thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long, họ đã biết mài đá, dùng nhiều loại đá khác nhau để làm công cụ các loại như rìu, bôn, chày.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Đâu là tổ chức xã hội của cư dân thời Hòa Bình - Bắc Sơn?
A. Chế độ thị tộc
B. Chế độ thị tộc mẫu hệ
C. Chế độ thị tộc phụ hệ.
D. Bầy người nguyên thủy.
Lời giải
Những người có cùng huyết thống của người nguyên thủy thời Hòa Bình – Bắc Sơn sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi, có uy tín lên làm chủ. Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là
A. Đá
B. Gỗ
C. Xương
D. Kim khí
Lời giải
Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là đá
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Vì sao cư dân Sơn Vi- Hòa Bình- Bắc Sơn lại thường tìm cách cải tiến công cụ lao động trong quá trình sinh sống?
A. Để cải thiện đời sống vật chất
B. Để nâng cao đời sống tinh thần
C. Để phục vụ nhu cầu trị thủy.
D. Để chống lại sự xâm lấn của các bộ tộc xung quanh
Lời giải
Trong quá trình sinh sống, cư dân Sơn Vi - Hòa Bình - Bắc Sơn thường xuyên tìm cách cải tiến công cụ lao động để cải thiện đời sống vật chất thấp kém của mình
Đáp án cần chọn là: A