Bộ 10 đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 7 sách Kết nối tri thức năm 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Giáo dục công dân 7. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 2 Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi Giữa học kì 2 Giáo dục công dân lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 1)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2023 - 2024

Môn: Giáo dục công dân 7

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Bức tranh dưới đây phản ánh về vấn đề nào?

A. Bạo lực gia đình.

B. Bạo lực học đường.

C. Ngược đãi trẻ em.

D. Ngược đãi người lớn tuổi.

Câu 2. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Đánh đập, lăng mạ người học.

B. Quan tâm, động viên các bạn.

C. Chia sẻ khó khăn với bạn học.

D. Giúp đỡ các bạn học cùng lớp.

Câu 3. Việc phòng, chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Luật an ninh quốc gia năm 2004.

B. Luật an ninh mạng năm 2018.

C. Bộ luật Hình sự năm 2015.

D. Bộ luật hành chính năm 2015.

Câu 4. Bạo lực học đường không được thể hiện thông qua hành động nào dưới đây?

A. Đánh đập, ngược đãi.

B. Quan tâm, chia sẻ.

C. Lăng mạ, xúc phạm.

D, Khủng bố, cô lập.

Câu 5. Bức tranh dưới đây phản ánh về nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường?

A. Tác động từ các game có tính bạo lực.

B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.

C. Thiếu sự quan tâm từ cơ sở giáo dục.

D. Bản thân học sinh thiếu kĩ năng sống.

Câu 6. Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định số 80/2017/NĐ-CP: hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập được gọi là gì?

A. Tâm lí căng thẳng.

B. Bạo lực gia đình.

C. Suy nhược thể chất.

D. Bạo lực học đường.

Câu 7. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến hành vi bạo lực học đường ở lứa tuổi học sinh?

A. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.

B. Bản thân học sinh thiếu kĩ năng sống.

C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.

D. Tính cách bồng bột ở lứa tuổi học sinh.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?

A. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật.

B. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.

C. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.

D. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân.

Câu 9. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?

A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.

B. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất.

C. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.

D. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan gây ra.

Câu 10. P  Q đang đứng nói chuyện thì A trông thấy và buông lời trêu chọc. Nghĩ A cố tình làm mình xấu mặt, P đã đánh A để lấy lại thể diện. Q ra sức can ngăn P nhưng P không nghe theo, ngược lại còn mắng nhiếc Q. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường?

A. Bạn P  A.

B. Cả 3 bạn P, Q, A.

C. Bạn Q  P.

D. Bạn Q  A.

Câu 11. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn tình trạng bạo lực học đường?

A. Tuyên truyền về tác hại, hậu quả của bạo lực học đường

B. Xây dựng mối quan hệ gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau giữa bạn học.

C. Đấu tranh chống bạo lực học đường bằng các biện pháp phù hợp.

D. Tất cả các việc làm nêu trên.

Câu 12. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Nhanh chóng báo cho người lớn đáng tin cậy.

B. Làm ngơ vì đó không phải việc của mình.

C. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.

D. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.

Câu 13. Biết cách quản lí tiền giúp ta

A. tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.

B. có nhiều tiền để mua mọi thứ mình thích.

C. có nhiều tiền để mua hàng hiệu, đồ xa xỉ.

D. dễ dàng tìm kiếm được việc làm phù hợp.

Câu 14. Chi tiêu có kế hoạch được hiểu là

A. chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và phù hợp với khả năng chi trả.

B. mua nhiều hàng hiệu, đồ xa xỉ vượt quá khả năng chi trả của bản thân.

C. thực hiện việc: tăng xin - giảm mua, tích cực “cầm nhầm”.

D. mua những gì “hot” nhất mặc dù phải đi vay tiền.

Câu 15. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả?

A. Sử dụng tiền hợp lí, hiệu quả.

B. Học cách kiếm tiền phù hợp.

C. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền.

D. Lãng phí thức ăn, điện, nước.

Câu 16. Quản lí tiền là biết sử dụng tiền

A. hợp lí, có hiệu quả.

B. mọi lúc, mọi nơi.

C. vào những việc mình thích.

D. cho vay nặng lãi.

Câu 17. Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện thói quen nào dưới đây?

A. Nhân hậu, yêu thương mọi người.

B. Học tập tự giác, tích cực.

C. Chi tiêu hợp lí, tiết kiệm.

D. Thật thà, trung thực.

Câu 18. Hành động nào dưới đây thể hiện việc quản lí tiền hiệu quả?

A. Không tắt điện khi ra khỏi phòng.

B. Khóa vòi nước khi không sử dụng.

C. Xé sách, vở để gấp máy bay giấy.

D. Vay tiền để mua hàng hiệu, xa xỉ.

Câu 19. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền?

A. Của thiên trả địa.

B. Năng nhặt, chặt bị.

C. Của đi thay người.

D. Có tiền mua tiên cũng được.

Câu 20. Câu ca dao nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?

A. Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai.

B. Đi đâu mà chẳng ăn dè/Đến khi hết của, ăn dè chẳng ra.

C. Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

D. Tiền tài nay đổi mai dời/ Nghĩa nhân gìn giữ trọn đời với nhau.

Câu 21. Học sinh tranh thủ thời gian rảnh tự làm các sản phẩm thủ công để bán lấy tiền để phụ giúp bố mẹ và làm từ thiện. Việc làm đó thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Sống có kế hoạch.

B. Học tập tự giác, tích cực.

C. Quản lí tiền hiệu quả.

D. Trung thực, chăm chỉ.

Câu 22. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Chỉ những người nghèo khó mới cần tiết kiệm tiền.

B. Quản lí tiền sẽ giúp chúng ta tạo dựng được cuộc sống ổn định.

C. Học sinh có thể tăng thêm thu nhập bằng cách làm đồ thủ công để bán.

D. Làm ra tiền đã khó nhưng quản lí chi tiêu, thực hành tiết kiệm còn khó hơn.

Câu 23. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề tiết kiệm?

A. Quản lí tiền hiệu quả sẽ tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.

B. Cứ mua những gì mình thích vì “đời có mấy tý, sao phải nghĩ”.

C. Chỉ những người chi tiêu quá nhiều tiền mới cần tiết kiệm.

D. Đã mua đồ thì phải mua đồ hiệu để thể hiện đẳng cấp.

Câu 24. M muốn mua một quả bóng đá giá 100.000 đồng nhưng bạn chỉ có 40.000 đồng. M hỏi vay bạn Q thêm 60.000 đồng và hứa sẽ trả khi được mẹ cho tiền và sẽ cho Q cùng chơi. Nếu là Q, em nên lựa chọn các ứng xử nào sau đây để thể hiện mình là người biết quản lí tiền.

A. Cho M vay, vì bạn sẽ cho mình chơi cùng.

B. Không cho M vay, vì sợ bạn không trả cho mình.

C. Nói dối M là: mình không có tiền nên không thể cho M vay.

D. Khuyên M nên tiết kiệm tiền khi nào đủ tiền sẽ mua bóng.

PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Nếu chi tiêu tùy tiện, vượt mức cho phép sẽ dẫn đến hậu quả gì? Theo em, có cách nào để tránh việc chi tiêu quá mức?

Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:

Tình huống a) Giờ ra chơi, V nhìn thấy trong cặp sách của N có một cuốn nhật kí nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cầu V trả lại nhưng V không trả mà còn mở cuốn nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để trêu chọc N. N rất tức giận với hành vi của V nhưng không biết nên làm gì.

Nếu là N, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Vì sao?

Tình huống b) Biết tin Đ bị S bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.

Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-B

2-A

3-C

4-B

5-A

6-D

7-C

8-A

9-D

10-A

11-D

12-A

13-A

14-A

15-D

16-A

17-C

18-B

19-B

20-B

21-C

22-A

23-A

24-D

 

 

 

 

 

 

PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm)

- Nếu chi tiêu tùy tiện, vượt quá mức cho phép thì khi có việc quan trọng, thiết yếu, chúng ta sẽ không có tiền để dùng.

- Để tránh việc chi tiêu quá mức, chúng ta cần:

+ Chi tiêu có kế hoạch, chỉ mua những thứ thực sự cần và phù hợp với khả năng chi trả.

+ Luôn có một khoản tiết kiệm phòng những trường hợp khẩn cấp.

Câu 2 (2,0 điểm)

- Tình huống a) N nên nhẹ nhàng giải thích với V việc tự ý xem nhật kí là xâm phạm quyền riêng tư của người khác và yêu cầu V trả lại, nếu không sẽ báo cáo với giáo viên chủ nhiệm. Hoặc N trực tiếp đi gặp giáo viên chủ nhiệm nhờ can thiệp.

- Tình huống b) Em giải thích cho Đ và T hiểu việc chặn đường S để trả thù là hành vi sai trái và có thể dẫn đến những hậu quả xấu. Khuyên Đ nên kể lại sự việc mình bị S bắt nạt nhiều lần với bố mẹ hoặc giáo viên chủ nhiệm để được giúp đỡ ngăn chặn hành vi đó lại.

Đề thi Giữa học kì 2 Giáo dục công dân lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 2)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2023 - 2024

Môn: Giáo dục công dân 7

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Hành vi nào dưới đây không phải  biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Lăng mạ, xúc phạm.

B. Đe dọa, khủng bố.

C. Đến trễ hẹn.

D. Cô lập, tẩy chay.

Câu 2. Bức tranh dưới đây đề cập đến hành vi nào?

A. Bạo lực gia đình.

B. Ngược đãi trẻ em.

C. Bạo lực học đường.

D. Ngược đãi người lớn tuổi.

Câu 3. Bạo lực học đường có nhiều biểu hiện như: đánh đập, ngược đãi, chê bai, lăng mạ, chửi bới, đe đọa, khủng bố, cô lập, lan truyền những thông tin sai sự thật về người học, ... xảy ra trong

A. gia đình.

B. cơ sở giáo dục.

C. xã hội.

D. cơ sở sản xuất.

Câu 4. Nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường được phản ánh trong bức tranh dưới đây?

A. Tâm sinh lí lứa tuổi học trò.

B. Sự thiếu quan tâm của cơ sở giáo dục.

D. Sự thiếu quan tâm, giáo dục từ phía gia đình.

C. Ảnh hưởng từ các trò chơi mang tính bạo lực.

Câu 5. Việc phòng, chống bao lực học đường không được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Bộ luật Hình sự năm 2015.

B. Bộ luật Dân sự năm 2015.

C. Nghị định số 80/2017/NĐ-CP.

D. Luật tố tụng hình sự năm 2015.

Câu 6. Hành vi nào dưới đây là bạo lực học đường?

A. P lôi kéo các bạn trong lớp cùng cô lập, tẩy chay bạn H.

B. Trong giờ kiểm tra tiếng Anh, K đã cho N chép bài.

C. T bị lớp trưởng phê bình vì thường xuyên đi học muộn.

D. X được cô giáo tuyên dương vì có thành tích học tập tốt.

Câu 7. Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là gì?

A. Sự bồng bột, nông nổi của lứa tuổi học sinh.

B. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội không lành mạnh.

C. Đặc điểm tâm, sinh lí lứa tuổi học sinh.

D. Bản thân học sinh còn thiếu hụt về kĩ năng sống.

Câu 8. Sự thiếu hụt về kiến thức, kĩ năng sống và đặc điểm tâm, sinh lí của lứa tuổi học sinh là một trong những

A. nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường.

B. hậu quả của bạo lực học đường.

C. nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường.

D. tác hại của bạo lực học đường.

Câu 9. Chúng ta nên lựa chọn phươn án ứng xử nào dưới đây khi gặp tình trạng bạo lực học đường?

A. Bình tĩnh, kiềm chế cảm xúc tiêu cực.

B. Kêu gọi bạn bè cùng tham gia bạo lực.

C. Tỏ thái độ khiêu khích, thách thức đối thủ.

D. Sử dụng hành vi bạo lực để đáp trả đối thủ.

Câu 10. G và T là học sinh lớp 7A, hai bạn chơi rất thân với nhau. Biết tin G bị S bắt nạt nhiều lần, T vô cùng tức giận. T đã rủ thêm X và K cùng chặn đường S để dạy cho S một bài học.

Theo em, trong trường hợp trên, những bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường?

A. Bạn G, S, K.

B. Bạn S, T, X, K.

C. Bạn G, T, X, K.

D. Bạn T, K, G.

Câu 11. Do mâu thuẫn trong lúc đá bóng nên V bị một nhóm học sinh nam cùng trường chặn đánh. Lo sợ bị các đối tượng này trả thù nên V không dám kể lại sự việc với bố mẹ và thầu cô. V đã tự mua thuốc rồi đến nhà B để nhờ xử lí vết thương.

Theo em, trong trường hợp trên, bạn V đã

A. biết cách ứng phó tích cực khi gặp bạo lực học đường.

B. rất thông minh và quan tâm đến sức khỏe của bản thân.

C. đã biết cách tự bảo vệ bản thân khỏi những nguy hiểm.

D. chưa biết cách ứng phó tích cực khi gặp bạo lực học đường.

Câu 12. Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta không nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Kết bạn với những người bạn tốt.

B. Rởi khỏi nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.

C. Tỏ thái độ tiêu cực, thách thức với bạn bè.

D. Trang bị kĩ năng liên quan đến bạo lực học đường.

Câu 13. Quản lí tiền 

A. biết sử dụng tiền một cách hợp lí, có hiệu quả.

B. mua mọi thứ mình thích dù không cần thiết.

C. mua sắm thỏa thích, không cần tiết kiệm.

D. sử dụng tiền phung phí, không hiệu quả.

Câu 14. Một trong những nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là

A. mua sắm mọi thứ mình thích dù không cần thiết.

B. tăng xin – giảm mua – tích cực “cầm nhầm”.

C. đặt mục tiêu và thực hành tiết kiệm tiền.

D. tích cực vay tiền mỗi khi có cơ hội.

Câu 15. Hành động nào dưới đây thể hiện việc quản lí tiền có hiệu quả?

A. Không tắt điện khi ra khỏi phòng.

B. Mở vòi nước ngay cả khi không sử dụng.

C. Tổ chức tiệc tùng linh đình, xa hoa.

D. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng.

Câu 16. Quản lí tiền hiệu quả giúp chúng ta

A. tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.

B. rèn luyện đức tính: trung thực, thật thà.

C. rèn luyện thói hà tiện, keo kiệt, bủn xỉn.

D. tăng thêm nguồn thu nhập hằng năm.

Câu 17. “Chỉ mua những thứ thực sự cần và phù hợp với khả năng chi trả” được gọi là

A. keo kiệt, bủn xỉn.

B. chi tiêu tiết kiệm, hà tiện.

C. chi tiêu có kế hoạch.

D. quản lí tiền thiếu hiệu quả.

Câu 18. Hành vi nào dưới đây cho thấy sự lãng phí, chưa biết tiết kiệm?

A. Chỉ mua thực phẩm vầ nấu thức ăn vừa đủ.

B. Khóa vòi nước khi không sử dụng.

C. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng.

D. Mua nhiều đồ dùng dù không cần thiết.

Câu 19. Câu ca dao “Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai” khuyên con người cần rèn luyện đức tính nào?

A. Kiên trì.

B. Thật thà.

C. Tiết kiệm.

D. Dũng cảm.

Câu 20. Câu tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?

A. Ném tiền qua cửa sổ.

B. Ăn chắc, mặc bền.

C. Của đi thay người.

D. Năng nhặt, chặt bị.

Câu 21. Nội dung nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?

A. Những người giàu thì không cần tiết kiệm và quản lí chi tiêu.

B. Những người quản lí tiền hiệu quả là những người keo kiệt.

C. Quản lí tiền hiệu quả giúp rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lí.

D. Chỉ những người nghèo mới cần tiết kiệm và quản lí chi tiêu.

Câu 22. Hành động tiết kiệm nào dưới đây là hợp lí, khoa học?

A. Để có tiền mua truyện tranh, bạn T đã nhịn ăn sáng.

B. Anh V đặt ra mục tiêu tiết kiệm một khoản tiền mỗi tháng.

C. Bố cho tiền mua sách nhưng D không mua mà mượn sách của bạn.

D. Chị A mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ vì thấy giá rẻ.

Câu 23. Vì đạt thành tích cao trong học tập nên P được ông bà nội thưởng 200.000 đồng. P rất vui và dự định sẽ dành số tiền đó để mua quà sinh nhật tặng em gái. Trong lúc cao hứng, P có kể chuyện được thưởng cho H và M nghe. Thấy vậy, các H và M muốn P mua đồ ăn vặt khao cả nhóm.

Nếu là P, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Đồng ý, vì không khao các bạn sẽ mang tiếng là keo kiệt.

B. Đồng ý, để lần sau sẽ mua quà tặng bà ngoại và truyện tranh cho em gái.

C. Không đồng ý, nói kế hoạch với các bạn và hẹn mời các bạn vào dịp khác.

D. Không đồng ý, ngó lơ lời đề nghị đó và cũng không giải thích gì với các bạn.

Câu 24. Mẹ cho hai anh em H và K mỗi người 150.000 đồng để tiêu vặt. Ngay tuần đầu tiên, H đã dùng hết số tiền mẹ cho để mua đồ ăn vặt và mua vé xem phim. Trong khi đó, K cố gắng chi tiêu tiết kiệm, nên đến cuối tháng, K vẫn tiết kiệm được 30.000 đồng. Trong trường hợp trên, nhân vật nào đã chi tiêu, quản lí tiền không hợp lí?

A. Bạn H.

B. Mẹ bạn H và K.

C. Bạn K.

D. Cả hai bạn H và K.

PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao cần phải sử dụng tiền một cách hợp lí, hiệu quả? Theo em, để quản lí tiền hiệu quả, học sinh cần phải làm gì?

Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy cho biết các ý kiến dưới đây đúng hay sai. Vì sao?

- Ý kiến A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.

- Ý kiến B. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra.

- Ý kiến C. Bạo lực học đường chỉ gây ra tác hại về sức khoẻ thể chất.

- Ý kiến D. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành Giáo dục.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-C

2-C

3-B

4-D

5-D

6-A

7-B

8-C

9-A

10-B

11-D

12-C

13-A

14-C

15-D

16-A

17-C

18-D

19-C

20-A

21-C

22-B

23-C

24-A

 

 

 

 

 

 

PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Cần phải sử dụng tiền một cách hợp lí, hiệu quả, vì: việc quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta:

+ Rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lí, tiết kiệm.

+ Cân bằng tài chính hiện tại.

+ Chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai; đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra và có thể giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.

- Để quản lí tiền hiệu quả, học sinh cần:

+ Sử dụng tiền hợp lí.

+ Đặ mục tiêu và thực hành tiết kiệm.

+ Học cách kiếm tiền phù hợp.

Câu 2 (2,0 điểm)

- Ý kiến A. Sai. Vì: bạo lực học đường có nhiều biểu hiện khác nhau, như: đánh đập, ngược đãi, chê bai, lăng mạ, chửi bới, đe dọa, khủng bố, cố lập, lan truyền những thông tin sai sự thật…

- Ý kiến B. Đúng. Vì: nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường, có thể là do: đặc điểm tâm sinh lú của lứa tuổi học trò; thiếu kiến thức, thiếu kĩ năng sống; ảnh hưởng từ môi trường gia đình, môi trường xã hội không lành mạnh; sự thiếu quan tâm từ cơ sở giáo dục…

- Ý kiến C. Sai, vì: bạo lực học đường gây ra tác hại về sức khoẻ thể chất và tinh thần.

- Ý kiến D. Sai. Vì: việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mỗi công dân, gia đình, nhà trường và toàn xã hội…

Tài liệu có 21 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống