Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 2 KHTN 7. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 - 2024 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Một cành hoa bị héo sau khi được cám vào nước một thời gian thì cành hoa tươi trở lại. Cấu trúc nào sau đây có vai trò quan trọng trong hiện tượng trên?

A. Mạch rây                      B. Mạch gỗ                        C. Lông hút                     D. Vỏ rễ

Câu 2: Cho các nguyên tố sau: H, N, O, C, S, Na, Mg, Al, Fe. Số nguyên tố có nhiều hóa trị trong hợp chất là:

A. 3                                 B. 4                                  C. 5                                D. 6

Câu 3: Đứng trước một hành lang dài, cách một bức tường 10m, một học sinh gõ mạnh lên sàn nhà. Nếu vận tốc âm trong không khí là 340 m/s thì sau bao lâu bạn học sinh đó sẽ nghe được âm phản xạ?

A. 0,015s                         B. 0,029s                          C. 0,059s                        D. 1,7s

Câu 4: Ở động vật thiếu chất dinh dưỡng nào sẽ gây ra hiện tượng chậm lớn, gầy yếu, sức đề kháng kém?

A. Protein                         B. Calcium                        C. Carbon                       D. Nitrogen

Câu 5: Tại sao khi trồng một số loại cây như rau su su, cây đỗ,… người ta thường bấm ngọn?

A. Để kích thích mọc thêm nhiều rễ phụ, tạo nhiều quả.

B. Để kích thích cho cây ra nhiều cành, tạo nhiều quả.

C. Để kích thích cây cho ra nhiều lá, tạo nhiều quả.

D. Để kích thích cây cho ra nhiều tua cuốn, tạo nhiều quả.

Câu 6: Hình ảnh định hướng của kim nam châm đặt tại các điểm xung quanh thanh nam châm như hình sau:

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 (ảnh 1)

 

Cực Bắc của nam châm ở:

A. Ở đầu 2                                                              B. Ở đầu 1

C. Nam châm thử định hướng sai.                             D. Không xác định được

Câu 7: Nguyên tố X có cấu hình lớp e ngoài cùng là ns1. Nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np5. Liên kết hóa học trong phân tử giữa X và Y là:

A. Liên kết ion                                                        B. Liên kết cộng hóa trị có cực

C. Liên kết cộng hóa trị không cực.                          D. Liên kết kim loại.

Câu 8: Hiện tượng nào dưới đây cho thấy sự vận chuyển chất hữu cơ theo mạch rây từ lá đến các bộ phận khác của cây?

A. Mép lá có giọt nước nhỏ vào những ngày có độ ẩm không khí cao.

B. Khi cắt bỏ một khoanh vỏ trên thân cây, sau một thời gian, phần mép vỏ phía trên bị phình to.

C. Lá cây bị héo quắt do ánh sáng Mặt trời đốt nóng.

D. Nhựa rỉ ra từ gốc cây bị chặt bỏ thân.

Câu 9: Khi trồng một hạt đỗ đã nảy mầm trong chậu, Lan nhận thấy: Sau 2 ngày, cây tăng 3 cm; sau 5 ngày, cây tăng 7 cm. Những dữ liệu Lan thu được chứng minh cho

A. quá trình quang hợp của cây.

B. quá trình sinh trưởng của cây.

C. quá trình hô hấp của cây.

D. quá trình phát triển của cây.

Câu 10: Độ mau, thưa của đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường?

A. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh.

B. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu.

C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt tại đó có cùng độ càng lớn.

D. Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều.

Câu 11: Yếu tố chủ yếu điều chỉnh tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng là

A. kích thước của các tế bào hạt đậu.

B. độ trương nước của tế bào hạt đậu.

C. số lượng các tế bào nhu mô quanh khí khổng.

D. kích thước của tế bào nhu mô quanh khí khổng.

Câu 12: Chất có phân tử khối bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12):

A. O3 và N2                     B. CO và N2                    C. SO2 và O2                  D. NO2 và SO2

Câu 13: Chọn phát biểu đúng.

A. Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường.

B. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện.

C. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu.

D. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh.

Câu 14: Hiện tượng nào sau đay không phải là cảm ứng ở thực vật?

A. Lá cây trinh nữ cụp lại khi có vật tiếp xúc.

B. Gà con phản ứng với tiếng kêu của gà mẹ.

C. Ngọn cây uốn cong về hướng ánh sáng.

D. Lá cây bị héo khi bị ngắt khỏi cành.

Câu 15: Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình. Góc tạo bởi vật và mặt gương bằng 600. Góc tạo bởi ảnh và mặt gương là:

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 (ảnh 2)

 

A. 300                              B. 600                              C. 900                              D. 1200

Câu 16: Phát biểu nào không đúng khi nói về trao đổi khí ở động vật?

A. Các loài đơn bào trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.

B. Các loài côn trùng trao đổi khí qua hệ thống ống khí.

C. Các loài sống dưới nước như cá, tôm, cua trao đổi khí qua da.

D. Ở người, sự trao đổi khí giữa môi trường và mạch máu diễn ra ở phế nang.

Câu 17: Vì sao người ta lại bảo quản nhiều loại trái cây trong môi trường có nồng độ khí carbon dioxide cao?

A. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ ức chế quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải giảm giúp kéo dài thời gian bảo quản.

B. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ ức chế quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải tăng giúp kéo dài thời gian bảo quản.

C. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ kích thích quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải giảm giúp kéo dài thời gian bảo quản.

D. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ kích thích quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải giảm giúp kéo dài thời gian bảo quản.

Câu 18: Đâu là ứng dụng của tập tính động vật?

A. Dùng đèn bẫy côn trùng.                                     B. Nuôi lợn trong chuồng.

C. Nuôi cá trong ao.                                                D. Cho bò ăn cỏ.

Câu 19: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng quá cao:

A. Cây sẽ tăng cường độ quang hợp.                       B. Cây sẽ chết vì ngộ độc.

C. Cây sẽ giảm cường độ quang hợp.                      D. Cây quang hợp bình thường.

Câu 20: Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:

A. Máy phát điện.                                                   B. Làm các la bàn.

C. Rơle điện từ.                                                      D. Bàn ủi điện.

Hướng dẫn giải:

1. B

2. C

3. C

4. A

5. B

6. B

7. A

8. B

9. B

10. B

11. B

12. B

13. A

14. D

15. B

16. C

17. A

18. A

19. B

20. C

Câu 1: 

Phương pháp giải:

Nước và chất khoáng được vận chuyển từ rễ lên lá theo dòng mạch gỗ.

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng cành hoa tươi trở lại sau khi được cắm vào nước một thời gian là nhờ có dòng mạch gỗ dẫn nước từ dưới lên ngọn để cung cấp cho tất cả các tế bào.

Chọn B.

Câu 2: 

Lời giải chi tiết:

Nguyên tố có nhiều hòa trị trong hợp chất là: N, O, C, S, Fe.

Ví dụ:

N có hóa trị IV trong NO2, có hóa trị III trong NH3.

O có hóa trị II trong nhiều hợp chất, có hóa trị I trong H2O2.

C có hóa trị II trong CO, có hóa trị IV trong CO2

S có hóa trị IV trong SO2, có hóa trị II trong H2S

Fe có hóa trị II trong FeO, có hóa trị III trong Fe2O3.

Chọn C.

Câu 3: 

Phương pháp giải:

Xác định quãng đường mà âm truyền đi.

Sử dụng công thức tính thời gian: t = s/v.

Lời giải chi tiết:

Quãng đường mà âm truyền được: s = 2 . 10 = 20 (m)

Quãng đường âm truyền từ lúc bạn học sinh đó gõ mạnh lên sàn nhà => truyền đến tường => phản xạ lại bạn học sinh đó.

Thời gian bạn đó nghe thấy âm phản xạ là:

t = s/v = 20 : 340 = 0,059s.

Chọn C.

Câu 4: 

Phương pháp giải:

Các nhóm chất dinh dưỡng đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

Lời giải chi tiết:

Ở động vật, khi cơ thể thiếu protein sẽ gây ra hiện tượng chậm lớn, gầy yếu, sức đề kháng kém.

Chọn A.

Câu 5: 

Cách giải:

Trong quá trình sinh trưởng của một số loại cây như rau su su, cây đỗ … người ta thường bấm ngọn để kích thích cho cây tạo nhiều cành và tạo nhiều quả.

Chọn B.

Câu 6: 

Phương pháp giải:

Vận dụng tính chất của đường sức từ.

Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.

Lời giải chi tiết:

Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.

Căn cứ vào sự định hướng của kim nam châm đã cho, ta xác định được 1 là cực Bắc.

Chọn B.

Câu 7: 

Lời giải chi tiết:

Nguyên tố X sẽ nhường 1 electron cho nguyên tố Y => Tạo thành ion X+ và Y-

=> Liên kết hóa học trong phân tử giữa X và Y là liên kết ion.

Chọn A.

Câu 8: 

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng cho thấy sự vận chuyển chất hữu cơ theo mạch rây từ lá đến các bộ phận khác của cây là: khi cắt bỏ một khoanh vỏ trên thân cây, sau một thời gian, phần mép vỏ phía trên bị phình to.

Khi cắt bỏ khoanh vỏ thì sẽ cắt bỏ mạch rây của thân, chất hữu cơ được tổng hợp từ lá trong quá trình quang hợp sẽ không được vận chuyển xuống phía dưới của vết cắt, nên bị ứ đọng ở phía trên của vết cắt.

Chọn B.

Câu 9: 

Lời giải chi tiết:

Sinh trưởng ở thực vật là quá trình tăng lên về số lượng và kích thước của tế bào khiến cơ thể lớn lên.

Chọn B.

Câu 10: 

Lời giải chi tiết:

Độ mau, thưa của đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu.

Chọn B.

Câu 11:

Lời giải chi tiết:

Yếu tố chủ yếu điều chỉnh tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng là độ trương nước của các tế bào hạt đậu.

Chọn B.

Câu 12: 

Lời giải chi tiết:

O3 = 16 x 3 = 48; N2 = 14 x 2 = 28 => Loại A.

CO = 28; N2 = 28 => B thỏa mãn.

SO2 = 32 + 16 x 2 = 64; O2 = 32 => Loại C.

NO2 = 14 + 16 x 2 = 46; SO2 = 32 + 16 x 2 = 64 => Loại D.

Chọn B.

Câu 13: 

Lời giải chi tiết:

B sai, vì từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.

C sai, vì nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh.

D sai, vì nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu.

Chọn A.

Câu 14: 

Phương pháp giải:

Cảm ứng ở sinh vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng không phải là cảm ứng của thực vật là: lá cây bị héo khí bị ngắt khỏi cành.

Chọn D.

Câu 15: 

Phương pháp giải:

Xác định ảnh của vật qua gương: lấy đối xứng qua gương.

Xác định góc cần tìm.

Lời giải chi tiết:

Lấy A’ đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua gương phẳng, sau đó nối A’ với B’ ta được ảnh của AB qua gương.

 

 

 

Do tính đối xứng của ảnh – vật qua gương nên góc tạo bởi ảnh và mặt gương cũng bằng 600.

Chọn B.

Câu 16: 

Lời giải chi tiết:

Các loài động vật sống dưới nước như cá, tôm, cua trao đổi khí qua mang.

Chọn C.

Câu 17: 

Lời giải chi tiết:

Người ta bảo quản nhiều loại trái cây trong môi trường có nồng độ khí carbon dioxide cao vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ ức chế quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải giảm giúp kéo dài thời gian bảo quản.

Chọn A.

Câu 18: 

Lời giải chi tiết:

Ví dụ ứng dụng tập tính của động vật là dùng đèn bẫy côn trùng.

Chọn A.

Câu 19: 

Lời giải chi tiết:

Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng quá cao, cây sẽ chết vì ngộ độc.

Chọn B.

Câu 20: 

Lời giải chi tiết:

Nam châm điện được sử dụng trong role điện từ.

Chọn C.

 

- 2 đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 áp dụng cho các trường dạy nối tiếp chương trình từ Học kì 1.

Ma trận đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 (nối tiếp)

Tên bài

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số ý/ câu

Tổng % điểm

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Chủ đề 6. Từ

 

1

 

1

1

1

 

1

1

4

3

Chủ đề 7. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.

1

6

1

5

 

1

1

 

3

12

7

Tổng số ý/câu

1

7

1

6

1

2

1

1

4

16

100 %

Điểm số

2

1,75

1,5

1,5

2

0,5

0,5

0,25

6

4

Tổng số điểm

3,75

3

2,5

0,75

10

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 - 2024 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Khi nam châm để tự do thì

A. cực Bắc của nam châm luôn chỉ hướng Bắc địa lí.

B. cực Bắc của nam châm luôn chỉ hướng Nam địa lí.

C. cực Bắc của nam châm luôn chỉ hướng Đông địa lí.

D. cực Bắc của nam châm luôn chỉ hướng Tây địa lí.

Câu 2: Chữ ES trên la bàn có nghĩa là hướng

A. Đông Nam.

B. Đông Bắc.

C. Tây Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 3: Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện:

A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.

B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.

C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non.

D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép.

Câu 4: Sở dĩ xung quanh Trái Đất có từ trường là do trong lòng Trái Đất có những ................. khổng lồ.

A. Nam châm.

B. Cảm ứng từ.

C. Từ trường.

D. Dòng điện.

Câu 5: Phát biểu nào không đúng khi nói về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

A. Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

B. Quá trình phân giải glucose trong tế bào có cả sự chuyển hóa các chất và năng lượng.

C. Tập hợp tất cả các phản ứng diễn ra trong và ngoài cơ thể được gọi là quá trình trao đổi chất.

D. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, có sự chuyển hóa năng lượng từ quang năng thành hóa năng.

Câu 6: Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp là

A. quang năng.

B. hóa năng.

C. điện năng.

D. nhiệt năng.

Câu 7: Trong quá trình hô hấp tế bào, chất hữu cơ bị phân giải thành sản phẩm cuối cùng là

A. carbon dioxide và nước.

B. carbon dioxide và oxygen.

C. oxygen và nitrogen.

D. oxygen và nước.

Câu 8: Khi hô hấp, quá trình trao đổi khí ở sinh vật diễn ra như thế nào?

A. Lấy vào khí carbon dioxide, thải ra khí oxygen.

B. Lấy vào khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide.

C. Lấy vào khí carbon dioxide và oxygen, thải ra hơi nước.

D. Lấy vào hơi nước, thải ra khí carbon dioxide và oxygen.

Câu 9: Phát biểu nào không đúng khi nói về trao đổi khí ở động vật?

A. Các loài đơn bào trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.

B. Các loài côn trùng trao đổi khí qua hệ thống ống khí.

C. Các loài sống dưới nước như cá, tôm, cua trao đổi khí qua da.

D. Ở người, sự trao đổi khí giữa môi trường và mạch máu diễn ra ở phế nang.

Câu 10: Phân tử nước có tính phân cực do

A. nguyên tử oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử hydrogen khiến đầu oxygen tích điện âm một phần còn đầu hydrogen tích điện dương một phần.

B. nguyên tử oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử hydrogen khiến đầu oxygen tích điện dương một phần còn đầu hydrogen tích điện âm một phần.

C. nguyên tử hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử oxygen khiến đầu oxygen tích điện âm một phần còn đầu hydrogen tích điện dương một phần.

D. nguyên tử hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử oxygen khiến đầu oxygen tích điện dương một phần còn đầu hydrogen tích điện âm một phần.

Câu 11: Nitrogen có vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật vì

A. nitrogen là thành phần cấu tạo protein, chất diệp lục,…

B. nitrogen đảm bảo sự cân bằng nước và ion trong cây.

C. nitrogen giữ vai trò chính trong việc đóng mở khí khổng.

D. nitrogen giúp kích thích sự hấp thụ muối khoáng của rễ cây.

Câu 12: Lông hút ở rễ có nguồn gốc từ

A. các tế bào ở phần trụ giữa kéo dài ra hình thành.

B. các tế bào biểu bì kéo dài ra hình thành.

C. các tế bào ở vỏ kéo dài ra hình thành.

D. các tế bào mạch gỗ và mạch rây kéo dài ra hình thành.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về vai trò của quá trình thoát hơi nước ở lá cây?

A. Tạo điều kiện cho quá trình trao đổi khí ở thực vật.

B. Giúp lá cây không bị nóng dưới tác động của ánh mặt trời.

C. Tạo lực hút để vận chuyển các chất dinh dưỡng được tổng hợp từ lá đến các bộ phận khác của cây.

D. Tạo lực hút để vận chuyển nước và các chất từ rễ lên thân và lá trong mạch gỗ.

Câu 14: Quá trình tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người được thực hiện thông qua các hoạt động gồm

A. thu nhận và biến đổi thức ăn.

B. thu nhận, biến đổi thức ăn và hấp thụ các chất dinh dưỡng.

C. thu nhận, biến đổi thức ăn, hấp thụ các chất dinh dưỡng và thải các chất cặn bã.

D. thu nhận, biến đổi thức ăn, hấp thụ các chất dinh dưỡng và vận chuyển các chất.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong hệ tuần hoàn ở người?

A. Trong vòng tuần hoàn phổi, máu giàu carbon dioxide từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi lên phổi.

B. Trong vòng tuần hoàn phổi, máu giàu oxygen theo tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái có màu đỏ thẫm.

C. Trong vòng tuần hoàn các cơ quan, máu giàu oxygen từ tâm thất trái theo động mạch chủ đi đến các cơ quan trong cơ thể.

D. Trong vòng tuần hoàn các cơ quan, sau khi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu và các cơ quan, máu đổ về tim có màu đỏ thẫm.

Câu 16: Bón quá nhiều phân sẽ khiến cây bị héo và chết do

A. rễcây hấp thụ quá lượng chất khoáng cần thiết dẫn đến cây mất khả năng hô hấp.

B. rễ cây không hút được nước từ môi trường vào dẫn đến mất cân bằng nước trong cây.

C. rễcây hấp thụ quá lượng chất khoáng cần thiết dẫn đến cây mất khả năng quang hợp.

D. rễ cây hút quá nhiều nước từ môi trường vào dẫn đến mất cân bằng nước trong cây.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm):Em hãy quan sát sơ đồ cấu tạo của chuông điện và giải thích nguyên tắc hoạt động của nó.

Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

Bài 2 (2 điểm): Mô tả sự trao đổi khí diễn ra ở lá cây trong quá trình quang hợp.

Bài 3:

a) (1,5 điểm) Hệ tuần hoàn nhận những chất nào từ hệ hô hấp và hệ tiêu hóa? Các chất dinh dưỡng và chất thải được vận chuyển đi đến đâu trong cơ thể?

b) (0,5 điểm) Tại sao trẻ suy dinh dưỡng, người già, người ốm càng nhạy cảm với các bệnh do thực phẩm không an toàn gây nên?

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 - 2024 - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Nam châm chỉ tương tác với các vật

A. có khối lượng nhỏ.

B. có từ tính.

C. là kim loại.

D. làm bằng sắt.

Câu 2: Cho hai thanh nam châm thẳng đặt gần nhau và xảy ra hiện tượng như hình vẽ. Mô tả hiện tượng và tên từ cực của hai đầu A, B của thanh nam châm:

Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

A. Chúng đẩy nhau, đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam.

B. Chúng đẩy nhau, đầu A là cực Nam và đầu B là cực Bắc.

C. Chúng hút nhau, đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam.

D. Chúng hút nhau, đầu A là cực Nam và đầu B là cực Bắc.

Câu 3: Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:

A. Máy phát điện.

B. Làm các la bàn.

C. Rơle điện từ.

D. Bàn ủi điện.

Câu 4: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về:

A. các đường sức điện.

B. các đường sức từ.

C. cường độ điện trường.

D. cảm ứng từ.

Câu 5: So với trạng thái đang nghỉ ngơi, tốc độ trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở trạng thái đang thi đấu của một vận động viên sẽ

A. cao hơn.

B. thấp hơn.

C. gần ngang bằng.

D. không thay đổi.

Câu 6: Trong quá trình quang hợp, bào quan lục lạp có vai trò nào sau đây?

A. Vận chuyển nước cung cấp cho quá trình quang hợp.

B. Vận chuyển các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác.

C. Chứa chất diệp lục giúp hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

D. Vận chuyển hơi nước và các sản phẩm quang hợp đi ra khỏi lá.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây là hợp lí để bảo vệ sức khỏe hô hấp ở người?

A. Tập luyện thể thao với cường độ mạnh mỗi ngày.

B. Ăn thật nhiều thức ăn có chứa glucose để cung cấp nguyên liệu cho hô hấp.

C. Tập hít thở sâu một cách nhẹ nhàng và đều đặn mỗi ngày.

D. Để thật nhiều cây xanh trong phòng ngủ.

Câu 8: Khí khổng ở lá có chức năng nào sau đây?

A. Giúp lá trao đổi khí carbon dioxide với môi trường.

B. Giúp lá trao đổi khí oxygen với môi trường.

C. Giúp thực hiện thoát hơi nước ra môi trường.

D. Cả 3 chức năng trên.

Câu 9: Khi bắt cá bỏ lên môi trường trên cạn sau một khoảng thời gian cá sẽ chết do

A. da cá bị khô khiến cá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí.

B. mang cá bị khô khiến cá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí.

C. túi khí của cá bị khô khiến cá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí.

D. hệ thống ống khí của cá bị khô khiến cá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí.

Câu 10: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước có vai trò nào sau đây?

A. Là dung môi hòa tan khí carbon dioxide.

B. Là nguyên liệu cho quang hợp.

C. Làm tăng tốc độ quá trình quang hợp.

D. Làm giảm tốc độ quá trình quang hợp.

Câu 11: Chúng ta cần phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau chủ yếu để

A. giúp hệ tiêu hóa hoạt động dễ dàng và hiệu quả hơn.

B. đảm bảo cơ thể được cung cấp đủ lượng năng lượng cần thiết.

C. cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.

D. kích thích vị giác của cơ thể nhờ đó dung nạp được số lượng thức ăn nhiều nhất có thể.

Câu 12: Dòng đi xuống trong cây là

A. dòng vận chuyển các chất hữu cơ do lá tổng hợp được đến các cơ quan khác nhờ mạch gỗ.

B. dòng vận chuyển các chất hữu cơ do lá tổng hợp được đến các cơ quan khác nhờ mạch rây.

C. dòng vận chuyển nước và muối khoáng do rễ hấp thụ được đến các cơ quan khác nhờ mạch gỗ.

D. dòng vận chuyển nước và muối khoáng do rễ hấp thụ được đến các cơ quan khác nhờ mạch rây.

Câu 13: Yếu tố chủ yếu điều chỉnh tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng là

A. kích thước của các tế bào hạt đậu.

B. độ trương nước của tế bào hạt đậu.

C. số lượng các tế bào nhu mô quanh khí khổng.

D. kích thước của tế bào nhu mô quanh khí khổng.

Câu 14: Vòng tuần hoàn phổi

A. đưa máu giàu CO2 từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi lên phổi để thực hiện trao đổi khí.

B. đưa máu giàu CO2 từ tâm thất trái theo động mạch phổi đi lên phổi để thực hiện trao đổi khí.

C. đưa máu giàu chất dinh dưỡng từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi lên phổi để thực hiện trao đổi chất.

D. đưa máu giàu chất dinh dưỡng từ tâm thất trái theo động mạch phổi đi lên phổi để thực hiện trao đổi chất.

Câu 15: Đối với cơ thể người, trẻ em cần cung cấp khoảng 1 L nước, còn người trưởng thành khoảng 1,5 – 2 L nước mỗi ngày để duy trì các hoạt động sống diễn ra bình thường. Đây là ví dụ chứng minh nhu cầu sử dụng nước ở người phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Giới tính.

B. Cường độ hoạt động.

C. Tình trạng sức khỏe.

D. Độ tuổi.

Câu 16: Trước khi trồng cây, người ta cần phải cày, xới làm cho đất tơi, xốp nhằm

A. tăng hàm lượng khí oxygen trong đất, nhờ đó, rễ hô hấp mạnh, thúc đẩy quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ.

B. tăng hàm lượng khí carbon dioxide trong đất, nhờ đó, rễ hô hấp mạnh, thúc đẩy quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ.

C. tăng hàm lượng chất dinh dưỡng trong đất, nhờ đó, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ.

D. tăng hàm lượng chất dinh dưỡng trong đất, nhờ đó, giảm thiểu tối đa lượng phân bón cần sử dụng trong quá trình trồng cây.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Em hãy mô tả đường sức từ của nam châm thẳng từ đó cho biết độ mạnh yếu của từ trường của nam châm thẳng tại các vị trí khác nhau.

Câu 2 (2 điểm): Viết phương trình hô hấp tế bào dưới dạng chữ. Nêu vai trò của hô hấp tế bào đối với cơ thể sinh vật?

Câu 3:

a) (1,5 điểm) Điều gì sẽ xảy ra với cây khi lượng nước cây hấp thụ được ở rễ bằng, lớn hơn hoặc nhỏ hơn lượng nước mất đi qua quá trình thoát hơi nước ở lá?

b) (0,5 điểm) Một bạn học sinh dùng nhiệt kế đo nhiệt độ ở bề mặt lá cây phát tài, bạn nhận thấy rằng nhiệt độ ở bề mặt lá thấp hơn nhiệt độ môi trường khoảng 0,5 – 1oC. Tuy nhiên, bạn không giải thích được tại sao lại như vậy. Em hãy giải thích giúp bạn.

- 2 đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 áp dụng cho các trường dạy song song chương trình từ Học kì 1.

Ma trận đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 (song song)

Tên bài

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số ý/ câu

Tổng % điểm

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Chủ đề 6. Từ

 

1

 

1

1

1

 

1

1

4

3

Chủ đề 9. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

1

7

1

4

 

1

1

 

3

12

7

Tổng số ý/câu

1

8

1

5

1

2

1

1

4

16

100 %

Điểm số

2

2

1,5

1,25

2

0,5

0,5

0,25

6

4

Tổng số điểm

4

2,75

2,5

0,75

10

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 - 2024 - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Cho hai thanh nam châm thẳng đặt gần nhau và xảy ra hiện tượng như hình vẽ. Mô tả hiện tượng và tên từ cực của hai đầu A, B của thanh nam châm

Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

A. Chúng đẩy nhau, đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam.

B. Chúng đẩy nhau, đầu A là cực Nam và đầu B là cực Bắc.

C. Chúng hút nhau, đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam.

D. Chúng hút nhau, đầu A là cực Nam và đầu B là cực Bắc.

Câu 2: Chọn phát biểu đúng.

A. Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường.

B. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện.

C. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu.

D. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh.

Câu 3: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào không dùng nam châm điện và nam châm vĩnh cửu?

A. Điện thoại.

B. Công tắc điện (loại thông thường).

C. Chuông điện.

D. Vô tuyến truyền hình.

Câu 4: La bàn có cấu tạo gồm

A. kim nam châm quay tự do trên trục.

B. mặt chia độ được chia thành 3600­ có ghi bốn hướng.

C. vỏ kim loại kèm mặt kính.

D. Cả ba phương án trên.

Câu 5: Quá trình sinh trưởng và phát triển của bướm trải qua các giai đoạn theo trình tự nào sau đây?

A. Giai đoạn trứng → Giai đoạn sâu → Giai đoạn kén → Giai đoạn bướm trưởng thành.

B. Giai đoạn kén → Giai đoạn sâu → Giai đoạn trứng → Giai đoạn bướm trưởng thành.

C. Giai đoạn sâu → Giai đoạn kén → Giai đoạn trứng → Giai đoạn bướm trưởng thành.

D. Giai đoạn ấu trùng → Giai đoạn sâu→ Giai đoạn trứng → Giai đoạn bướm trưởng thành.

Câu 6: Mô phân sinh đỉnh có ở các bộ phận nào dưới đây?

A. Đỉnh rễ, chồi nách, chồi đỉnh.

B. Đỉnh rễ, hoa, lá.

C. Thân, hoa, lá.

D. Chồi đỉnh, lá, quả.

Câu 7: Trong vòng đời của ếch, từ giai đoạn ấu trùng đến giai đoạn ếch trưởng thành thường xảy ra

A. một lần lột xác.

B. nhiều lần lột xác.

C. một sự biến đổi về hình thái.

D. nhiều sự biến đổi về hình thái.

Câu 8: Ví dụ nào dưới đây thể hiện sự sinh trưởng ở sinh vật?

A. Trứng gà nở thành gà con.

B. Lợn con tăng từ 3 kg lên 5 kg.

C. Hạt giống đậu xanh nảy mầm.

D. Cây bưởi ra hoa và kết quả.

Câu 9: Phát biểu nào đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển ở thực vật?

A. Cơ sở của sự sinh trưởng của thực vật là sự phân chia của các tế bào thuộc mô dẫn.

B. Sự mọc thêm lá mới, mọc thêm rễ mới là những biểu hiện của sự sinh trưởng ở cơ thể thực vật.

C. Sự ra hoa, tạo quả và hình thành hạt là những biểu hiện của sự phát triển ở cơ thể thực vật.

D. Mô dẫn là nhóm tế bào có khả năng phân chia, giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước.

Câu 10: Các nhân tố bên ngoài thường xuyên ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật bao gồm

A. nhiệt độ, ánh sáng, nước.

B. ánh sáng, nước, vật chất di truyền từ bố mẹ.

C. nước, nhiệt độ, vật chất di truyền từ bố mẹ.

D. nhiệt độ, ánh sáng, hormone, vật chất di truyền từ bố mẹ.

Câu 11: Chế độ dinh dưỡng không đủ chất sẽ

A. giúp trẻ đạt đến sự phát triển toàn diện, cân đối, khỏe mạnh.

B. khiến trẻ chậm phát triển, còi xương, nhẹ cân, chiều cao thấp.

C. dẫn đến nhiều bệnh như béo phì, tiểu đường, huyết áp,…

D. không làm ảnh hưởng quá lớn đến sự phát triển của trẻ.

Câu 12: Mô hình xen canh giúp

A. điều khiển sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng.

B. bảo vệ cây trồng khỏi các sinh vật gây hại và các điều kiện môi trường bất lợi.

C. ủ ấm cho cây, nhằm tập trung nguồn năng lượng để cây sinh trưởng và phát triển.

D. tận dụng tối đa nguồn sống, nhằm nâng cao năng suất cây trồng trên một diện tích.

Câu 13: Người khi bị thiếu nước có biểu hiện là

A. môi khô nứt nẻ, mệt mỏi, sốt, chóng mặt.

B. mệt mỏi, sốt, phát ban đỏ.

C. đau bụng, nôn, phát ban đỏ, chóng mặt.

D. ho, hắt hơi, sổ mũi, mệt mỏi.

Câu 14: Ở chim, việc ấp trứng có tác dụng

A. bảo vệ trứng không bị kẻ thù lấy đi.

B. tăng mối quan hệ giữa bố, mẹ và con.

C. tạo nhiệt độ thích hợp trong thời gian nhất định giúp hợp tử phát triển.

D. tăng khả năng thích nghi của con non với môi trường sống bất lợi.

Câu 15: Để kích thích củ khoai tây mọc mầm sớm, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Phương pháp phơi sáng.

B. Phương pháp gieo trồng đúng thời vụ.

C. Phương pháp tiêm hormone kích thích mọc mầm sớm.

D. Phương pháp gây đột biến kích thích mọc mầm sớm.

Câu 16: Trong các biện pháp diệt muỗi, người ta thường khuyến cáo nên khơi thông cống rãnh, tránh hiện tượng nước ứ đọng. Biện pháp trên nhằm mục đích là

A. hạn chế sự phát tán độc tố được sinh ra từ muỗi trưởng thành.

B. làm cho muỗi trưởng thành không môi trường để sinh trưởng và phát triển.

C. làm cho ấu trùng muỗi không có môi trường để sinh trưởng và phát triển.

D. hạn chế sự phát tán độc tố được sinh ra từ ấu trùng muỗi.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm):Em hãy quan sát sơ đồ nguyên lí của loa điện và giải thích nguyên tắc hoạt động của loa điện?

Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

Câu 2 (2 điểm): Cơ sở cho sự sinh trưởng của thực vật là gì? Kể tên các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của thực vật có hoa.

Câu 3:

a) (1,5 điểm) Một số động vật như chó, mèo hay hoạt động về đêm, ban ngày chúng thường nằm dài sưởi nắng. Việc đó có lợi cho sự phát triển của chúng như thế nào?

b) (0,5 điểm) Hãy giải thích cụm từ “Tốt quá cũng dở” đối với việc tưới nước và bón phân.

Hướng dẫn giải đề số 4

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1. C

2. A

3. B

4. D

5. A

6. A

7. D

8. B

9. C

10. A

11. B

12. D

13. A

14. C

15. C

16. C

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Khi đưa dòng điện thay đổi vào cuộn dây thì từ trường của cuộn dây thay đổi nên tương tác giữa cuộn dây và nam châm cũng thay đổi theo làm cho màng loa dao động, từ đó phát ra âm thanh.

Câu 2: (2 điểm)

- Cơ sở cho sự sinh trưởng của thực vật là sự phân chia của các tế bào thuộc mô phân sinh.

- Quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật gồm các giai đoạn: Hạt nảy mầm, cây mầm, cây non, cây trưởng thành, cây trưởng thành ra hoa, tạo quả và hạt.

Câu 3: (2 điểm)

a) Việc sưởi nắng vào ban ngày giúp chó, mèo tận dụng ánh sáng mặt trời để tăng cường sản sinh ra vitamin D giúp phát triển xương. Đồng thời, việc phơi nắng cũng giúp các động vật này thu thêm nhiệt từ môi trường và giảm mất nhiệt trong những ngày trời rét, tập trung các chất để xây dựng cơ thể, thúc đẩy sinh trưởng, phát triển.

b) Tưới nước quá mức sẽ khiến cây bị úng; bón nhiều phân gây lãng phí, ô nhiễm và có thể gây ngộ độc cho cây.

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 - 2024 - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Đưa cực Bắc của một thanh nam châm lại gần một đầu của thanh kim loại, ta thấy hai thanh hút nhau. Đưa cực Bắc của thanh nam châm lại gần đầu còn lại của thanh kim loại, ta thấy hai thanh vẫn hút nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Thanh kim loại là một nam châm.

B. Thanh kim loại làm bằng đồng.

C. Thanh kim loại làm bằng sắt.

D. Thanh kim loại làm bằng kẽm.

Câu 2: Cho hai thanh nam châm thẳng đặt gần nhau có đường sức từ như hình vẽ. Đầu A, B của hai thanh nam châm tương tác với nhau như thế nào?

Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

A. Đẩy nhau.

B. Hút nhau.

C. Không hút, không đẩy.

D. Không xác định được.

Câu 3: Hình ảnh định hướng của kim nam châm đặt tại các điểm xung quanh thanh nam châm như hình sau:

Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

Cực Bắc của nam châm là

A. Ở 2.

B. Ở 1.

C. Nam châm thử định hướng sai.

D. Không xác định được.

Câu 4: Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau:

Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

Hãy cho biết các cực của nam châm và tại những vị trí nào của nam châm có từ trường đều?

A. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực.

B. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực.

C. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm.

D. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm.

Câu 5: Phát triển ở sinh vật là

A. những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.

B. những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh sản, phân chia và phát triển hình thái các cơ quan của cơ thể.

C. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về kích thước và khối lượng tế bào.

D. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự biến đổi diễn ra trong vòng đời của sinh vật.

Câu 6: Cơ sở cho sự sinh trưởng của thực vật là

A. sự biệt hóa các tế bào thuộc mô biểu bì.

B. sự biệt hóa các tế bào thuộc mô phân sinh.

C. sự phân chia của các tế bào thuộc mô biểu bì.

D. sự phân chia của các tế bào thuộc mô phân sinh.

Câu 7: Mỗi sinh vật trong quá trình sống đều trải qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau. Người ta gọi đó là

A. quá trình sinh trưởng và phát triển.

B. vòng đời.

C. sinh trưởng.

D. phát triển.

Câu 8: Kiểu phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là

A. kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.

B. kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái, sinh lí gần giống với con trưởng thành.

C. kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái gần giống với con trưởng thành còn có đặc điểm sinh lí rất khác con trưởng thành.

D. kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái rất khác với con trưởng thành còn có đặc điểm sinh lí gần giống con trưởng thành.

Câu 9: Phát biểu nào đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển ở động vật?

A. Vòng đời của tất cả các động vật đều trải qua các giai đoạn giống nhau.

B. Ở động vật, quá trình sinh trưởng sẽ thúc đẩy sự phát triển.

C. Ở động vật, quá trình phát triển tạo tiền đề cho sự sinh trưởng.

D. Giai đoạn phôi của động vật có thể diễn ra trong trứng hoặc trong cơ thể con cái.

Câu 10: Nhân tố bên trong điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật là

A. thức ăn.

B. nước.

C. ánh sáng.

D. vật chất di truyền.

Câu 11: Ý nghĩa của sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới đối với thực vật là

A. giúp thực vật thích nghi với các điều kiện nhiệt độ khác nhau.

B. đảm bảo cho thực vật tận dụng được nguồn nước tối ưu nhất.

C. đảm bảo cho thực vật tận dụng được nguồn ánh sáng tối ưu nhất.

D. giúp các cây ưa sáng sử dụng nguồn không khí loãng trên cao.

Câu 12: Mỗi loài sinh vật thích hợp với một điều kiện nhiệt độ nhất định gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ, nếu nằm ngoài giới hạn sinh thái về nhiệt độ đó thì

A. quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ đạt mức tối đa.

B. quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ bị ảnh hưởng.

C. quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ dừng lại lập tức.

D. quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ tăng dần đều.

Câu 13: Để tận dụng diện tích canh tác và nguồn ánh sáng trong quá trình gieo trồng người ta đã trồng xen kẽ cây mía và cây bắp cải. Biện pháp này được gọi là

A. xen canh.

B. luân canh.

C. tăng vụ.

D. gối vụ.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng của động vật?

A. Thức ăn làm tăng tốc độ của hoạt động cảm ứng ở động vật.

B. Thức ăn cung cấp nguồn dinh dưỡng cho cơ thể động vật.

C. Thức ăn cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.

D. Thức ăn cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.

Câu 15: Một bạn học sinh thắc mắc, nhà bạn ấy và nhà ông bà nội đã trồng hai cây bưởi, cả hai nhà đều đã chăm sóc rất kĩ lưỡng và thực hiện đúng quy định theo khuyến cáo của các chuyên gia nông nghiệp. Tuy nhiên, quả bưởi của nhà bạn khi thu hoạch chỉ đạt trung bình từ 1 - 1,2 kg/quả. Trong khi đó, quả bưởi của nhà ông bà nội trồng khi thu hoạch đạt trung bình từ 2 - 2,5 kg/quả. Theo em, yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân chính dẫn đến kết quả trên?

A. Giống bưởi mà nhà bạn học sinh và nhà ông bà trồng khác nhau.

B. Tỉ lệ nước được tưới hằng ngày khác nhau.

C. Ánh sáng nhận được hằng ngày khác nhau.

D. Khoáng chất từ đất khác nhau.

Câu 16: Ở chim, việc ấp trứng có tác dụng

A. bảo vệ trứng không bị kẻ thù lấy đi.

B. tăng mối quan hệ giữa bố, mẹ và con.

C. tạo nhiệt độ thích hợp trong thời gian nhất định giúp hợp tử phát triển.

D. tăng tỉ lệ sống của trứng đã thụ tinh.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Có một đoạn dây điện chạy trong nhà, không dùng các dụng cụ đo trực tiếp mắc vào dòng điện, em hãy nêu một cách đơn giản để xác định xem có dòng điện chạy qua dây dẫn hay không?

Câu 2 (2 điểm): Nêu vị trí, vai trò của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên đối với sự sinh trưởng của cây.

Câu 3:

a) (1,5 điểm) Hãy lấy một ví dụ để chỉ ra ảnh hưởng của chất dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

b) (0,5 điểm) Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?

Hướng dẫn giải đề số 5

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1. C

2. B

3. B

4. C

5. A

6. D

7. B

8. A

9. D

10. D

11. C

12. B

13. A

14. A

15. A

16. C

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Đưa la bàn lại gần dây điện, nếu la bàn lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì có dòng điện chạy qua dây dẫn và ngược lại, nếu kim la bàn không lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì không có dòng điện chạy qua dây dẫn.

Câu 2: (2 điểm)

- Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân, cành và rễ; có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân, cành và rễ.

- Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân; có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành.

Câu 3: (2 điểm)

a) Ví dụ để chỉ ra ảnh hưởng của chất dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật: Gà Đông Tảo khi được chăm sóc tốt, đủ dinh dưỡng, không cần dùng thuốc tăng trọng, gà mái có thể nặng tới 5 – 6 kg trong thời gian khoảng 5 – 6 tháng, tuy nhiên, nếu chăm sóc không tốt, gà mái chỉ có thể đạt tối đa 3 kg/con.

b) Vì những ngày mùa đông có nhiệt độ thấp, cơ thể gia súc mất nhiều năng lượng để làm ấm cơ thể, do đó, gia súc non cần nhiều thức ăn hơn để vừa đảm bảo đủ năng lượng cho hoạt động giữ ấm vừa đủ năng lượng, nguyên liệu cho hoạt động sinh trưởng và phát triển bình thường.

Tài liệu có 25 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống