Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 sách Friends plus 7 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 2 đề thi có đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 2 Tiếng Anh 7. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi giữa kì Tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo) bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 7 Friends plus 7 (Chân trời sáng tạo) có đáp án - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 - 2024
Môn: Tiếng Anh lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others.
1. A. knife B. kind C. find D. kit
2. A. tent B. lighter C. water D. her
II. Identify the words whose main stresses are different from the others.
3. A. contain B. helpful C. body D. muscle
4. A. banana B. vitamin C. average D. calorie
III. Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.
5. Mary doesn’t play tennis as well as Mike.
Mike plays tennis ____________________________.
6. A dog is definitely different from a cat.
A cat is not _________________________________.
7. Florence was faster than Archie.
Archie was not as ____________________________.
8. Tom is heavier than Mark.
Mark is not as _______________________________.
9. The small animal over there is similar to a mouse.
The small animal over there looks _______________.
IV. Listen to three interviews and choose the best option, A, B or C.
Interview 1:
10. How can Shri light a fire outdoor?
A. He uses dry wood.
B. He uses stones.
C. He cannot light a fire outdoor.
11. Shri is ________ at survival skills.
A. very good B. no good C. OK
Interview 2:
12. What does Simon say about eating safe fruit in the countryside?
A. All kinds of fruit are safe to eat.
B. Trees and plants supply fruit.
C. You should not eat the fruit you don’t know.
Interview 3:
13. How can Rebecca find her way if she’s lost in the countryside?
A. She will use a map.
B. She will use a torch.
C. She will use a compass.
14. How can Harry find his way without a phone or a map?
A. He will use the moon.
B. He will use a torch.
C. He will use the sun.
V. Choose the best option to complete the following sentence.
15. Anna doesn’t play baseball ______ her sister.
A. as well as B. as good as C. as best as D. as better as
16. A century has _________ years.
A. 5 B. 10 C. 100 D. 1000
17. Bananas contain many helpful _________.
A. beans B. sticks C. muscles D. nutrients
18. At what ages ______ most people talk?
A. can B. do can C. could D. did could
19. How________ is the Mount Everest?
A. many B. fast C. high D. much
20. He looks _______ his father.
A. as B. like C. more D. much
21. If you see a big bear, try to ______ still.
A. build B. stand C. find D. climb
22. I _________ in the shelter if it rains.
A. will stay B. stay C. stays D. am staying
23. You _________ buy that book. It’s not very good.
A. must B. mustn’t C. should D. shouldn’t
24. You can always ______ away quickly from animals.
A. run B. avoid C. use D. pick
25. You ________ if you don’t try hard.
A. will survive B. survive C. won’t survive D. to survive
26. The exam are finished now. You _______ relax.
A. must B. should C. mustn’t D. shouldn’t
VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank.
Stay Alive
A team of three people will face a sixteen-day jungle adventure in Steve Grant’s new survival show. They’ll live (27) _________ comforts, and they won’t have contact with the outside world.
The first person is Tom Woods. He is fit and learns fast. He’s a good swimmer. He has some weak (28) _________, though. He always thinks he’s right. He isn’t practical. If he works with the others, he’ll do OK.
The second person is Jenny Frome. She is brave – she once hunted crocodiles. However, she is (29) _________ and likes to be alone. If she doesn’t do anything stupid, she’ll do very well.
The last person is Peter Quinn. He is competitive and likes a challenge. (30) _________, he acts before he thinks. He isn’t good in water. He will need to work hard if he wants to survive.
27. A. with B. by C. without
28. A. points B. scores C. goals
29. A. sociable B. reserved C. talkative
30. A. Therefore B. Yet C. Also
VII. Read the text and choose the best answer to each of the following questions.
Amazing Achievements
Jennifer Lawrence is the most successful film actress of the last decade. The first Hunger Games film made more than 864 million dollars.
Paula Radcliffe finished a 42.195 – kilometre marathon in two hours, 15 minutes and 25 seconds.
One of the world’s richest people is Warren Buffett. His wealth is approximately 96 billion dollars.
Nancy Siefker shot an arrow 6.09 metres – using her feet!
Kevein Fast pulled a 55-ton aeroplane.
Wimm Hoff spent 1 hour, 42 minutes and 22 seconds covered in snow.
31. What does Jennifer Lawrence do?
A. She’s an artist. B. She’s an actress. C. She’s a singer.
32. Who is perhaps the richest person?
A. Jennifer Lawrence B. Wimm Hoff C. Warren Buffett
33. Who ran a marathon?
A. Warren Buffett B. Paula Radcliffe C. Kevein Fast
34. How could Nancy Siefker shoot an arrow?
A. She used her feet.
B. She used her hands.
C. She used her mouth and one hand.
35. What was Wimm Hoff’s achievement?
A. He could drink very cold water.
B. He could lie on ice.
C. He could cover himself in snow.
VIII. Give the correct form of each word in the brackets.
36. A __________ is a person who works on the paddy fields. (FARM)
37. A _________is a person whose job is to decide how things such as clothes, furniture, tools, etc. will look or work by making drawings, plans or patterns. (DESIGN)
38. A __________ is a person who works on a ship as a member of the crew. (SAIL)
39. A(n) _________ is a person who studies or writes about economics. (ECONOMY)
40. A(n) _________ is a person whose job is to connect, repair, etc. electrical equipment. (ELECTRICITY)
Hướng dẫn giải:
1. D
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. knife /naɪf/
B. kind /kaɪnd/
C. find /faɪnd/
D. kit /kɪt/
Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /ɪ/, phần cạch chân các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
Đáp án: D
2. A
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. tent /tent/
B. lighter /ˈlaɪ.tər/
C. water /ˈwɔː.tər/
D. her /hər/
Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /e/, phần gạch chân các đáp án còn lại phát âm là /ə/.
Đáp án: A
3. A
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết.
Giải thích:
A. contain /kənˈteɪn/
B. helpful /ˈhelp.fəl/
C. body /ˈbɒd.i/
D. muscle /ˈmʌs.əl/
Trọng âm của đáp án A rơi vào âm tiết thứ 2, trọng âm các đáp án rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: A
4. A
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết.
Giải thích:
A. banana /bəˈnɑː.nə/
B. vitamin /ˈvɪt.ə.mɪn/
C. average /ˈæv.ər.ɪdʒ/
D. calorie /ˈkæl.ər.i/
Trọng âm của đáp án A rơi vào âm tiết thứ 2, trọng âm các đáp án rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: A
5.
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích: not … as well as = better than: không bằng = tốt hơn
Đáp án: Mike plays tennis better than Mary.
Tạm dịch: Mike chơi môn quần vợt tốt hơn Mary.
6.
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích: definitely different: khác hoàn toàn = not similar to: không giống như
Đáp án: A cat is not similar to a dog.
Tạm dịch: Một con mèo thì không giống một con chó.
7.
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh bằng (not) as adj/adv as để nói về một vật A có tính chất không bằng vật B.
Đáp án: Archie was not as fast as Florence.
Tạm dịch: Archie không nhanh bằng Florence.
8.
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh bằng (not) as adj/adv as để nói về một vật A có tính chất không bằng vật B.
Đáp án: Mark is not as heavy as Tom
Tạm dịch: Mark không nặng bằng Tom.
9.
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích: be similar to = look like: trông giống như
Đáp án: The small animal over there is similar to a mouse.
Tạm dịch: Con vật nhỏ ở đằng kia trông giống một con chuột.
Nội dung bài nghe:
1.
A: Are you good at lighting fires outdoors?
B: No problem. I can definitely light a fire outdoors.
C: Use dry wood.
A: But can you light a fire outdoors without a lighter or matches?
B: Definitely not. I’m no good at survival skills.
2.
A: Do you know what fruit is safe to eat in the countryside?
B: I don’t think so. I don’t know a lot about trees and plants.
A: Can you tell what fruit is safe to eat in the countryside?
C: I’ve no idea. It’s best not to eat any fruit if you don’t know what it is.
3.
A: How do you find your way if you’re lost in the countryside?
B: I can probably find my way with a map.
A: And, if you haven’t got a map or a phone?
B: I doubt it.
A: Can you find your way without a phone or a map?
C: I think so. I can probably use the sun, but only on sunny day.
Tạm dịch:
1.
A: Bạn có giỏi đốt lửa ngoài trời không?
B: Không vấn đề. Tôi chắc chắn có thể đốt lửa ngoài trời.
C: Sử dụng củi khô.
A: Nhưng bạn có thể đốt lửa ngoài trời mà không cần bật lửa hoặc diêm không?
B: Chắc chắn là không. Tôi không giỏi kỹ năng sinh tồn.
2.
A: Bạn có biết ở nông thôn ăn trái cây gì là an toàn không?
B: Tôi không nghĩ vậy. Tôi không biết nhiều về cây cối và thực vật.
A: Bạn có thể cho biết trái cây nào là an toàn để ăn ở nông thôn không?
C: Tôi không biết. Tốt nhất là không nên ăn bất kỳ loại trái cây nào nếu bạn không biết nó là gì.
3.
A: Làm thế nào để bạn tìm đường nếu bạn bị lạc ở vùng nông thôn?
B: Tôi có thể tìm đường bằng bản đồ.
A: Và, nếu bạn không có bản đồ hoặc điện thoại?
B: Tôi nghi ngờ điều đó.
A: Bạn có thể tìm đường mà không cần điện thoại hay bản đồ không?
C: Tôi nghĩ là có. Tôi có thể sử dụng mặt trời, nhưng chỉ vào ngày nắng.
10. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Shri có thể tạo lửa ngoài trời bằng cách nào?
A. Dùng củi khô
B. Dùng đá
C. Không thể tạo lửa ngoài trời
Thông tin: No problem. I can definitely light a fire outdoors. Use dry wood.
Tạm dịch: Không vấn đề. Tôi chắc chắn có thể đốt lửa ngoài trời. Sử dụng củi khô.
Đáp án: A
11. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Shri _____ kỹ năng sinh tồn.
A. rất giỏi
B. không giỏi
C. ổn
Thông tin: But can you light a fire outdoors without a lighter or matches? Definitely not. I’m no good at survival skills.
Tạm dịch: Nhưng bạn có thể đốt lửa ngoài trời mà không cần bật lửa hoặc diêm không? Chắc chắn là không. Tôi không giỏi kỹ năng sinh tồn.
Đáp án: B
12. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Simon nói gì về việc ăn những loại quả an toàn ở nông thôn?
A. Mọi loại quả đều an toàn.
B. Cây cối cung cấp quả.
C. Bạn không nên ăn những loại quả bạn không biết.
Thông tin: I’ve no idea. It’s best not to eat any fruit if you don’t know what it is.
Tạm dịch: Tôi không biết. Tốt nhất là không nên ăn bất kỳ loại trái cây nào nếu bạn không biết nó là gì.
Đáp án: C
13. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Làm cách nào để Rebecca tìm thấy đường nếu bị lạc ở nông thôn?
A. Dùng một tấm bản đồ
B. Dùng một ngọn đuốc
C. Dùng một la bàn
Thông tin: How do you find your way if you’re lost in the countryside? I can probably find my way with a map.
Tạm dịch: Làm thế nào để bạn tìm đường nếu bạn bị lạc ở vùng nông thôn? Tôi có thể tìm đường bằng bản đồ.
14. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Làm cách nào để Harry tìm thấy đường nếu bị lạc ở nông thôn?
A. Dùng mặt trăng
B. Dùng một ngọn đuốc
C. Dùng mặt trời
Thông tin: Can you find your way without a phone or a map? I think so. I can probably use the sun, but only on sunny day.
Tạm dịch: Bạn có thể tìm đường mà không cần điện thoại hay bản đồ không? Tôi nghĩ là có. Tôi có thể sử dụng mặt trời, nhưng chỉ vào ngày nắng.
15. A
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích:
Ở đây là cấu trúc so sánh bằng (as adj/adv) và vì động từ là động từ thường (play) nên chỗ trống cần điền as + trạng từ + as.
Anna doesn’t play baseball as well as her sister.
Tạm dịch: Anna không chơi bóng chày giỏi như chị cô ấy.
Đáp án: A
16. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Một thế kỉ = 100 năm
A century has 100 years.
Tạm dịch: Một thế kỉ có 100 năm./ Có 100 năm trong một thế kỷ.
Đáp án: C
17. D
Kiến thức: Từ vựng
A. beans (n): đậu
B. sticks (n): cành cây
C. muscles (n): cơ bắp
D. nutrients (n): chất dinh dưỡng
Bananas contain many helpful nutrients.
Tạm dịch: Chuối chứa nhiều chất dinh dưỡng hữu ích.
Đáp án: D
18. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Ta dùng can + V0 để chỉ khả năng có thể làm được việc gì đó.
At what ages can most people talk?
Tạm dịch: Ở độ tuổi nào mà mọi người có thể nói chuyện?
Đáp án: A
19. C
Kiến thức: Câu nghi vấn?
Giải thích:
Ta sử dụng câu hỏi How high …? để hỏi về độ cao của một sự vật nào đó.
How high is the Mount Everest?
Tạm dịch: Núi Everest cao bao nhiêu?
Đáp án: C
20. B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
look like …: trông giống ai hay cái gì
He looks like his father.
Tạm dịch: Anh ta trông giống bố anh ta.
Đáp án: B
21. B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
stand still: đứng im không nhúc nhích
If you see a big bear, try to stand still.
Tạm dịch: Nếu cậu thấy một con gấu, hãy cố gắng đứng im không nhúc nhích.
Đáp án: B
22. A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S1 + Vs/es + … , S2 + will + V0 + … .
I will stay in the shelter if it rains.
Tạm dịch: Mình sẽ ở trong chỗ trú ẩn nếu trời mưa.
Đáp án: A
23. D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Ta dùng should not/ shouldn’t + V0 để nói về một điều không nên làm hay đưa ra lời khuyên.
You shouldn’t buy that book. It’s not very good.
Tạm dịch: Cậu không nên mua cuốn sách đó. Nó không hay lắm đâu.
Đáp án: D
24. A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
run away from sb/sth: chạy trốn khỏi ai/ cái gì
You can always run away quickly from animals.
Tạm dịch: Bạn có thể luôn nhanh chóng chạy trốn khỏi các con vật.
Đáp án: A
25. C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S1 + Vs/es + … , S2 + will + V0 + … .
You won’t survive if you don’t try hard.
Tạm dịch: Cậu sẽ không thể sống sót nếu cậu không cố gắng.
Đáp án: C
26. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Ta dùng should + V0 để nói về một điều nên làm hay đưa ra lời khuyên.
The exam are finished now. You should relax.
Tạm dịch: Bài thi đã kết thúc rồi. Cậu nên nghỉ ngơi đi.
Đáp án: B
Bài dịch:
Sống sót
Một nhóm ba người sẽ đối mặt với chuyến thám hiểm 16 ngày trong chương trình kỹ năng sống còn mới của Steve Grant. Họ sẽ sống mà không có tiện nghi, và không có liên lạc với thế giới bên ngoài.
Người đầu tiên là Tom Woods. And ấy khỏe và học hỏi nhanh. Anh ấy là tay bơi giỏi. Dù vậy anh ấy có vài điểm yếu. Anh ấy luôn nghĩ rằng anh ấy đúng. Anh ấy không thực tế lắm. Nếu anh ấy làm việc với mọi người, anh ấy sẽ ổn thôi.
Người thứ hai là Jenny Frome. Cô ấy dũng cảm – cô ấy từng săn cá voi. Tuy nhiên, cô ấy khá ngại ngùng và thích ở một mình. Nếu cô ấy không làm gì ngu ngốc thì cô ấy làm rất tốt.
Người cuối cùng là Peter Quinn. Anh ấy thích cạnh tranh và thử thách. Hơn nữa, anh ấy hành động trước khi suy nghỉ. Anh ấy không giỏi bơi lắm. Anh ta cần phải cố gắng nhiều nếu muốn sống sót.
27. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
without: không có
They’ll live without comforts, and they won’t have contact with the outside world.
Tạm dịch: Họ sẽ sống mà không có tiện nghi, và không có liên lạc với thế giới bên ngoài.
Đáp án: C
28. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
weak point: điểm yếu.
He has some weak point, though.
Tạm dịch: Dù vậy anh ấy có vài điểm yếu.
Đáp án: C
29. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sociable (adj): hòa đồng
B. reserved (adj): rụt rè
C. talkative (adj): nói nhiều
However, she is reserved and likes to be alone.
Tạm dịch: Tuy nhiên cô ấy khá dè dặt và thích ở một mình
Đáp án: B
30. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Also: Cũng
Also, he acts before he thinks.
Tạm dịch: Hơn nữa, anh ấy hành động trước khi suy nghĩ.
Đáp án: C
Tạm dịch:
Những thành tích đáng kinh ngạc
Jenifer Lawrence là diễn viên nữ xuất sắc nhất trong thập niên trước. Bộ phim “Đấu trường sinh tử” đầu tiên đã kiếm được hơn 864 triệu đô la.
Paula Radcliffe đã hoàn thành đường chạy 42195 ki lô mét trong vòng 2 giờ 15 phút 25 giây.
Một trong những người giàu nhất trên thế giới là Warren Buffet. Tài sản của ông ấy là khoảng 96 tỉ đô la.
Nancy Siefker đã bắn một mũi tên đi 6,09 mét – bằng bàn chân của cô ấy!
Kevein Fast đã kéo một chiếc máy bay 55 tấn.
Wimm Hoff đã dành 1 tiếng 42 phút 22 giây vùi mình trong tuyết.
31. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Jennifer Lawrence làm nghề gì?
A. Họa sĩ
B. Diễn viên
C. Ca sĩ
Thông tin: Jennifer Lawrence is the most successful film actress of the last decade.
Tạm dịch: Jenifer Lawrence là diễn viên nữ xuất sắc nhất trong thập niên trước.
Đáp án: B
32. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai là người giàu nhất?
A. Jennifer Lawrence
B. Wimm Hoff
C. Warren Buffett
Thông tin: One of the world’s richest people is Warren Buffett.
Tạm dịch: Một trong những người giàu nhất trên thế giới là Warren Buffet.
Đáp án: C
33. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai là người thi chạy ma-ra-tông?
A. Warren Buffett
B. Paula Radcliffe
C. Kevein Fast
Thông tin: Paula Radcliffe finished a 42.195 – kilometre marathon in two hours, 15 minutes and 25 seconds.
Tạm dịch: Paula Radcliffe đã hoàn thành đường chạy 42195 ki lô mét trong vòng 2 giờ 15 phút 25 giây.
Đáp án: B
34. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Làm cách nào để Nancy Siefker bắn mũi tên?
A. Dùng chân
B. Dùng tay
C. Dùng miệng và một tay
Thông tin: Nancy Siefker shot an arrow 6.09 metres – using her feet!
Tạm dịch: Nancy Siefker đã bắn một mũi tên đi 6,09 mét – bằng bàn chân của cô ấy!
Đáp án: A
35. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Kỳ tích của Wimm Hoff là gì?
A. Uống được nước rất lạnh
B. Nằm trên đá
C. Phủ mình trong tuyết
Thông tin: Wimm Hoff spent 1 hour, 42 minutes and 22 seconds covered in snow.
Tạm dịch: Wimm Hoff đã dành 1 tiếng 42 phút 22 giây vùi mình trong tuyết.
Đáp án: C
36. farmer
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước chỗ trống là một mạo từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ.
farm (n) => farmer (n)
A farmer is a person who works on the paddy fields.
Tạm dịch: Người nông dân là người làm việc trên cánh đồng lúa.
Đáp án: farmer
37. designer
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước chỗ trống là một mạo từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ.
design (v) => designer (n)
A designer is a person whose job is to decide how things such as clothes, furniture, tools, etc. will look or work by making drawings, plans or patterns.
Tạm dịch: Nhà thiết kế là người mà công việc là quyết định mọi thứ như quần áo, nội thất, dụng cụ v.v sẽ trông như thế nào hoặc làm việc trên các bản vẽ, kế hoạch hoặc họa tiết.
Đáp án: designer
38. sailor
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước chỗ trống là một mạo từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ.
sail (v) => sailor (n)
A sailor is a person who works on a ship as a member of the crew.
Tạm dịch: Một thủy thủ là một người làm việc trên tàu như là một thành viên của đội ngũ.
Đáp án: sailor
39. economist
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước chỗ trống là một mạo từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ.
economy (n) => economist (n)
A(n) economist is a person who studies or writes about economics.
Tạm dịch: Một nhà kinh tế học là một người nghiên cứu hoặc viết bài về kinh tế.
Đáp án: economist
40. electrician
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước chỗ trống là một mạo từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ.
electricity (n) => electrician (n)
A(n) electrician is a person whose job is to connect, repair, etc. electrical equipment.
Tạm dịch: Một thợ điện là một người mà công việc là kết nối. sửa chữa v.v các thiết bị điện.
Đáp án: electrician
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 7 Friends plus 7 (Chân trời sáng tạo) có đáp án - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 - 2024
Môn: Tiếng Anh lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
LISTENING
Listen to a talk about Taylor Swift. Choose the correct answer, A, B or C.
1. Who is Taylor Swift?
A. A pop star B. An actress C. A scientist
2. How old is she?
A. 20 years old B. 23 years old C. 25 years old
3. How much should people pay to listen to her songs?
A. $9 B. $9.9 C. $9.99
4. What did she think about Apple Music?
A. She didn’t like it.
B. She loved it.
C. She had no idea about it.
5. What did she want Apple Music to do?
A. To upload songs
B. To pay singers some money
C. To design websites for singers
Listen again and complete the table with one word.
6. Taylor Swift has removed her best-selling _______________ '1989' from Apple Music.
7. Apple is giving her music away for _______________ .
8. Swift says this is wrong and that Apple should pay ____________ for these three months.
9. She is not sure that Apple Music will not be paying ____________, producers, or artists for those three months.
10. It is _______________ to ask anyone to work for nothing.
LANGUAGE FOCUS
I. Choose the word whose bold part is pronounced differently from others. Write A, B, C or D in the blank.
1. A. doctor B. actor C. know D. inventor
2. A. player B. tennis C. sister D. over
3. A. teacher B. meter C. elephant D. discover
II. Choose the bold word that has a different stress pattern from the others. Write A, B, or C in the blank.
4. A. problem B. arrive C. lesson D. homework
5. A. uniform B. confident C. positive D. attention
III. Choose the word or phrase that best completes each sentence. Write A, B, or C in the blank.
6. The little boy ______ away from the dog.
A. runs B. climbs C. finds
7. You _________ thirsty if you don’t bring a bottle of water.
A. get B. gets C. will get
8. You ______ make noise in the library. That’s the rule.
A. should B. mustn’t C. shouldn’t
9. _________ up the tree quickly!
A. Build B. Climb C. Pick
10. We _________ get up early in the morning. It’s a good idea.
A. should B. must C. shouldn’t
11. A _________ has ten decades.
A. century B. millennium C. year
12. A _________ diet contains lots of vegetables and fruits.
A. unhealthy B. healthy C. boring
13. How _________ is your son? He’s 18 months old.
A. old B. high C. fast
14. Charles Dicken was one of the greatest _________ in the English language.
A. scientists B. players C. writers
15. My mom _____________ cook many healthy dishes.
A. can’t B. can C. could
READING
I. Read the passage and decide whether each statement is True or False. Write True or False in each blank.
Albert Einstein
Albert Einstein was one of the most famous scientists of all time. He developed the special and general theories of relativity and made many other important discoveries.
Albert Einstein was born on March 14, 1879, in Germany. His father was a salesman and engineer and his mother was a housewife. Einstein had one sister, Maja, who was born two years after him. He didn’t like studying at Luitpold Gymnasium in Munich. One teacher even told him that he would never get anywhere. At this time, Albert Einstein became interested in classical music and he learned to play the violin. He was also interested in science.
In the 1890s, Albert Einstein’s family moved to Milan, Italy. Einstein started studying at the Swiss Federal Polytechnic School in Zurich. His years in Zurich were some of the happiest years of his life. He became friends with many other students and met his future wife, Mileva Maric, a physics student from Serbia.
1. Albert Einstein was older than his sister. ___________
2. He didn’t enjoy learning at Luitpold Gymnasium in Munich. ___________
3. Einstein couldn’t play the violin. ___________
4. He didn’t have a wife. ___________
II. Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank.
GPS and Survival
The USA (5) the Global Positioning System (GPS) in the 1970s. At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and (6) their movements.
For GPS to work, your receiver (or smartphone) must be in contact with four or more satellites in space. Then it uses the data to calculate the exact time and (7) on Earth.
However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know your direction - which way you are moving and your speed - how (8) you are moving. GPS provides this information, by tracking your position over time.
For modern explorers, a smartphone and GPS are as important as a compass, torch and a map. With the right applications, your (9) will help you survive.
5. A. gave B. took C. invented
6. A. know B. track C. follow
7. A. position B. face C. way
8. A. far B. fast C. often
9. A. book B. bag C. smartphone
WRITING
I. Rearrange the words in a correct order to make a complete sentence.
1. if / is / you / Will / on Sunday / go out / sunny / it ?
________________________________________________________________________
2. get / your parents / a good school report / if / be / you / Will / happy / ?
________________________________________________________________________
3. mustn’t / You / a / make / fire / .
________________________________________________________________________
4. not / camp / We / near / should / river / the / .
________________________________________________________________________
5. use / not / mobile phones / should / We / class / in / .
________________________________________________________________________
II. Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.
6. Mary doesn’t play tennis as well as Mike.
Mike plays tennis ____________________________________________
7. A dog is definitely different from a cat.
A cat is not ____________________________________________
8. Florence was faster than Archie.
Archie was not as ____________________________________________
ANSWER KEY
LISTENING
1. A |
2. C |
3. C |
4. A |
5. B |
6. album |
7. free |
8. artists |
9. writers |
10. unfair |
Listening Transcript
The U.S. pop star Taylor Swift has removed her best-selling album '1989' from Apple Music. The 25-year-old singer-songwriter said she disagrees with the way Apple is giving her music away for free. Apple Music is Apple's new music streaming service that starts on June 30th. Anyone can sign up for a free trial and get the first three months without paying. Swift says this is wrong and that Apple should pay artists for these three months. After the initial trial period, subscribers will pay a monthly fee of $9.99. She wrote an open letter suggesting that Apple was being greedy. She said: "We don't ask [Apple] for free iPhones. Please don't ask us to provide you with our music for no compensation."
Swift further outlined her criticism of Apple Music in her letter. She wrote: "I'm not sure you know that Apple Music will not be paying writers, producers, or artists for those three months." She added that it was very unlike Apple to be so "unfair," saying: "I find it to be shocking, disappointing, and completely unlike this historically progressive and generous company." She told people that Apple had the money to pay artists for the three months. She said: "We know how astronomically successful Apple has been and we know that this incredible company has the money to pay artists….Three months is a long time to go unpaid, and it is unfair to ask anyone to work for nothing."
LANGUAGE FOCUS
I.
1. C |
2. B |
3. C |
II.
4. B |
5. D |
III.
6. A |
7. C |
8. B |
9. B |
10. A |
11. A |
12. B |
13. A |
14. C |
15. B |
READING
I.
1. True |
2. True |
3. False |
4. False |
II.
5. C |
6. B |
7. A |
8. B |
9. C |
WRITING
I.
1. Will you go out if it is sunny on Sunday?
2. Will your parents be happy if you get a good school report?
3. You mustn’t make a fire.
4. We should not camp near the river.
5. We should not use mobile phones in class.
II.
1. Mike plays tennis better than Mary.
2. A cat is not similar to a dog.
3. Archie was not as fast as Florence.
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 7 Friends plus 7 (Chân trời sáng tạo) có đáp án - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 - 2024
Môn: Tiếng Anh lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
LISTENING
Listen to the first episode of The Survivor. Choose the correct answer, A, B or C.
1. Who is the survivor?
A. A man B. A woman C. A baby
2. How many people are there on the plane?
A. One B. Two C. Three
3. The plane crashed because of … .
A. the pilot’s problem B. bad weather C. the darkness
4. How is the survivor now?
A. Dead B. Awake C. Alive
5. Where does the nurse come from?
A. England B. America C. India
Listen again and complete the table with one word.
1. The plane crashed at _______________.
2. Two people are _______________ .
3. The survivor didn’t have any ____________ .
4. The news calls the survivor _______________.
5. The nurse asks the survivor _______________ she is from.
LANGUAGE FOCUS
I. Choose the word whose bold part is pronounced differently from others. Write A, B, C or D in the blank.
1. A. worry B. go C. slowly D. hello
2. A. head B. wear C. ready D. easy
3. A. track B. act C. war D. backpack
II. Choose the bold word that has a different stress pattern from the others. Write A, B, or C in the blank.
4. A. event B. city C. medal D. winner
5. A. animal B. dangerous C. exciting D. history
III. Choose the word or phrase that best completes each sentence. Write A, B, or C in the blank.
6. Elephants are ______ than cats.
A. bigger B. more big C. as big as
7. An hour has sixty _________.
A. weeks B. minutes C. seconds
8. Marie Curie was the first female______ of the Nobel prize for physics.
A. artis B. writer C. winner
9. My sister _________ play the piano when she was 10.
A. can B. could C. can’t
10. His height is _________ mine; we are both 1.70 metres.
A. as tall as B. like C. different from
11. What will you do if you _________ in a jungle?
A. be B. will be C. are
12. You _________ start studying early for the exams. Don’t wait until the last minute.
A. must B. should C. mustn’t
13. It’s difficult to _________ some drinking water on a desert.
A. find B. use C. avoid
14. Let’s _________ the red apples on the trees.
A. climb B. pick C. build
15. Children _____________ go out with parents.
A. must B. should C. shouldn’t
READING
I. Read the passage and decide whether each statement is True or False. Write True or False in each blank.
One Monday afternoon in May 2013, Diana Palmore was at home with her husband, Pete, when they heard a tornado coming the town. Diana’s daughter Monica was at the local school and Diana decided to go and pick her before the tornado reached the town. She ran as fast as she could to the school. In her classroom, Monica and her classmates were sitting under their desks. Diana ran in and took Monica. But the tornado was much closer now and it was too dangerous to go outside, so they hid in a bathroom. When the tornado hit, it ripped the roof from the school. Monica and Diana looked up and saw cars and trees flying above the school. ‘It was very scary. The whole school was shaking,’ said Monica.
When the storm passed, Monica and her mum went home but it was in ruins. They couldn’t find Pete. But they could hear him shouting for help. Then they saw his hand in a cupboard under the stairs. He couldn’t breathe, so they had to get him out quickly. Moments after they pulled him out, the whole house collapsed. The family survived a horrible experience with only small injuries. What a lucky escape!
1. There were three members in Diana’s family. ___________
2. Monica was in the park when the tornado arrived. ___________
3. All people were scared of the tornado. ___________
4. The whole house was not damaged. ___________
II. Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank.
Agatha Christie
Agatha Christie was a British (5). She was born in England in 1890 and died there in 1976. She first started writing (6) she was sixteen. Later, when she was a nurse, she had the idea for a detective story and she published her first novel in 1920. She was a very (7) person, so she was happier to stay in and write than to meet people.
Agatha Christie eventually became one of the most (8) writers in history. She wrote more than sixty novels, as well as plays and poetry, and sold more than two billion books. There are translations of her books in more than 100 (9). People love her works because the characters and the mysteries are so interesting.
5. A. player B. writer C. actress
6. A. where B. how C. when
7. A. shy B. left C. went
8. A. horrible B. exciting C. popular
9. A. books B. languages C. stories
WRITING
I. Rearrange the words in a correct order to make a complete sentence.
1. he / swim / could / the / river / in .
________________________________________________________________________
2. children / read / most / can’t / until / six / they / are .
________________________________________________________________________
3. is/ high / Mount Everest / how / ?
________________________________________________________________________
4. run / Carl Lewis / how / could / fast / ?
________________________________________________________________________
5. you / guitar / can / play / the / ?
________________________________________________________________________
II. Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.
6. He should sleep early.
He shouldn’t stay ____________________________________________
7. You must be quiet.
You mustn’t make ____________________________________________
8. If she changes her eating habits, she will be healthier.
She should __________________________________________________
ANSWER KEY
LISTENING
1. B |
2. C |
3. A |
4. C |
5. A |
6. 10 p.m. |
7. dead |
8. identification |
9. Jane Doe |
10. where |
Listening Transcript
Agent Sanders: Help! Help me! ... Please! Help! Help!
Ambulance driver: We’ve got someone here! There’s a person here! ... She’s alive! She’s alive! Let’s get her out. Ready? One. Two. Three! ... OK. It’s OK. You’re safe now. I’m with the ambulance. You’re safe ... Hello? Listen. Listen. You’re OK … Oh no! No, no, no, no! Help me get her into the ambulance. We need the hospital, now! ... Clear! ... Stay with me. Oh no! No, no, no, no! ... Clear!
Radio: … and now some more information on the aeroplane accident last night. Police say the small private plane crashed at 10 p.m. There were three people on the plane. Two people are dead. One person is in the hospital. The police don’t know how the accident happened. They think it was a problem with the pilot. We will have more news on this story soon ...
Nurse Bryson: Good morning! How are you this morning? ... You’re very lucky. You were in an aeroplane crash. And here you are. You’re alive! ... You didn’t have any identification. We don’t know your name. But, listen. Don’t worry. You are going to be OK ... Can you hear me? The doctor says maybe you can hear me. I don’t know. But I like talking to you. Is that OK? Can I talk to you? ... So, we don’t know your name. We have to give you a name. Your name, for now, is … Jane Doe. Jane Doe. That’s a nice name, isn’t it? ... On your papers it says Jane Doe for now. When you wake up, you can tell me your real name. OK? ... Oh, I forgot to tell you my name! My name is Jenny Bryson. I’m your nurse. I’m from England, but I live here now. I like it here ... Do you like it here, Jane? Not in this hospital, but in this town? Where are you from? ... That’s OK, you can tell me when you wake up, Jane.
LANGUAGE FOCUS
I.
1. A |
2. D |
3. C |
II.
4. A |
5. C |
III.
6. A |
7. B |
8. C |
9. B |
10. B |
11. C |
12. B |
13. A |
14. B |
15. C |
READING
I.
1. True |
2. False |
3. True |
4. False |
II.
5. B |
6. C |
7. A |
8. C |
9. B |
WRITING
I.
1. He shouldn’t stay up late.
2. You mustn’t make noise.
3. She should change her eating habits to be healthier.
4. He shouldn’t drink that dirty water or he’ll be ill.
5. They should use their phone to get directions when they get lost.
II.
1. He could swim in the river.
2. Most children can’t read until they’re six.
3. How high is Mount Everest?