Bộ 10 đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 10 Cánh diều có đáp án năm 2024 - 2025 (Công nghệ trồng trọt)

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 sách Cánh diều năm 2024 - 2025 Công nghệ trồng trọt. Tài liệu gồm 2 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 Công nghệ 10. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Công nghệ 10 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ 10k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 10 Cánh diều năm 2024 - 2025

có đáp án (Công nghệ trồng trọt)

MA TRẬN ĐỀ HỌC KÌ 1, TRỒNG TRỌT MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 10

TOP 30 đề thi Công Nghệ lớp 10 Học kì 1 Cánh Diều ( 2 đề có đáp án + ma trận)  (ảnh 1)

Đề thi Công Nghệ lớp 10 Học kì 1 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Môn: Công Nghệ 10

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1. Có mấy loại phân bón được đề cập trong chương trình?

A. 1                                                                          

B. 2

C. 3                                                                           

D. 4

Câu 2. Phân hóa học:

A. Sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.

B. Nguồn gốc từ chất thải gia súc, gia cầm; xác động vật, thực vật; rác thải hữu cơ.

C. Chứa các vi sinh vật có ích

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Phân vi sinh:

A. Sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.

B. Nguồn gốc từ chất thải gia súc, gia cầm; xác động vật, thực vật; rác thải hữu cơ.

C. Chứa các vi sinh vật có ích

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4. Phân nào sau đây thường dùng bón thúc?

A. Phân đạm

B. Phân kali

C. Cả A và B đều đúng

D. Phân lân

Câu 5. Đâu là ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón?

A. Ứng dụng công nghệ vi sinh

B. Ứng dụng công nghệ nano

C. Ứng dụng công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6. Có mấy chủng vi sinh được sử dụng phổ biến?

A. 1                                                                          

B. 2

C. 3                                                                           

D. 4

Câu 7. Công nghệ vi sinh:

A. Là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người.

B. Là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử.

C. Là một trong những giải pháp nhằm giảm thiếu thất thoát khi sử dụng phân bón.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8. Công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát:

A. Là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người.

B. Là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử.

C. Là một trong những giải pháp nhằm giảm thiếu thất thoát khi sử dụng phân bón.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 9. Cấu tạo hạt phân bón tan chậm có kiểm soát có:

A. Phần vỏ bọc

B. Phần nhân

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 10. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh:

A. An toàn với con người

B. Thân thiện với môi trường

C. Thích hợp với trồng trọt hữu cơ

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 11. Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát:

A. Hạn chế ô nhiễm mạch nước ngầm

B. Hạn chế ô nhiễm không khí

C. Hạn chế thoái hóa đất

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12. Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát:

A. Giá thành sản xuất thấp

B. Giá bán thấp

C. Tiết kiệm phân bón

D. Chủng loại đa dạng

Câu 13. Tạo giống cây trồng:

A. Là cách hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.

B. Là chọn lọc hay tuyển lựa những cây trồng đã có hoặc mới tạo ra theo hướng đem lại lợi ích cho con người.

C. Là những cây dại hay cây trồng được sử dụng để tạo ra giống mới bằng những phương pháp chọn tạo giống thích hợp.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 14. Vật liệu khởi đầu:

A. Là cách hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.

B. Là chọn lọc hay tuyển lựa những cây trồng đã có hoặc mới tạo ra theo hướng đem lại lợi ích cho con người.

C. Là những cây dại hay cây trồng được sử dụng để tạo ra giống mới bằng những phương pháp chọn tạo giống thích hợp.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15. Giống đối chứng:

A. Là giống ban đầu trước khi được chọn lọc

B. Là giống cùng loài đó được trồng phổ biến tại địa phương

C. Là giống biểu hiện tính trạng vượt trội của con lai F1 so với bố mẹ chúng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 16. Có mấy loại giống cây trồng?

A. 1                                                                          

B. 2

C. 3                                                                           

D. 4

Câu 17. Có phương pháp chọn giống cây trồng nào?

A. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp

B. Phương pháp chọn lọc cá thể

C. Ứng dụng công nghệ sinh học

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 18. Ưu điểm của phương pháp chọn lọc cá thể:

A. Nhanh đạt mục tiêu chọn giống và dễ thực hiện

B. Tạo ra sự khác biệt rõ theo mục tiêu chọn giống

C. Rút ngắn thời gian chọn được giống cây trồng sạch bệnh

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 19. Ưu điểm của ứng dụng công nghệ sinh học:

A. Nhanh đạt mục tiêu chọn giống và dễ thực hiện

B. Tạo ra sự khác biệt rõ theo mục tiêu chọn giống

C. Rút ngắn thời gian chọn được giống cây trồng sạch bệnh

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 20. Nhược điểm của phương pháp chọn lọc cá thể:

A. Không tạo ra nhiều sự khác biệt so với giống gốc.

B. Tốn nhiều thời gian và diện tích đất

C. Chi phí cao

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 21. Nhân giống hữu tính tiến hành theo mấy bước?

A. 5                                                                          

B. 3

C. 2                                                                           

D. 6

Câu 22. Phương pháp giâm cành:

A. Là phương pháp sử dụng đoạn cành hoặc các bộ phận khác từ cây mẹ đặt trong chất nền để tạo cây mới.

B. Là phương pháp tạo cây mới từ cành vẫn còn trên cây mẹ

C. Là phương pháp tạo cây mới bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác

D. Là phương pháp nhân nhanh cây giống với số lượng lớn.

Câu 23. Phương pháp ghép:

A. Là phương pháp sử dụng đoạn cành hoặc các bộ phận khác từ cây mẹ đặt trong chất nền để tạo cây mới.

B. Là phương pháp tạo cây mới từ cành vẫn còn trên cây mẹ

C. Là phương pháp tạo cây mới bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác

D. Là phương pháp nhân nhanh cây giống với số lượng lớn.

Câu 24. Ứng dụng công nghệ sinh học:

A. Là phương pháp sử dụng đoạn cành hoặc các bộ phận khác từ cây mẹ đặt trong chất nền để tạo cây mới.

B. Là phương pháp tạo cây mới từ cành vẫn còn trên cây mẹ

C. Là phương pháp tạo cây mới bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác

D. Là phương pháp nhân nhanh cây giống với số lượng lớn.

II. Tự luận

Câu 1 (2 điểm). Vì sao cây trồng biến đổi gen (GMO) bị hạn chế hoặc cấm sử dụng ở nhiều quốc gia?

Câu 2 (2 điểm). Địa phương sử dụng phân bón hữu cơ nào? Chúng được bón như thế nào về lượng, cách bón, thời điểm bón?

Đáp án đề thi Học kì 1 Công Nghệ lớp 10 Cánh Diều - (Đề số 1)

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

C

A

C

C

D

C

A

C

C

D

D

C

Câu 13

Câu

14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

A

C

B

C

D

B

C

B

A

A

C

D

II. Tự luận

Câu 1.

Cây trồng biến đổi gen (GMO) bị hạn chế hoặc cấm sử dụng ở nhiều quốc gia vì có những tác động tiêu cực đến môi trường và gây ảnh hưởng sức khỏe con người:

  • Gây hại không chủ định cho các sinh vật khác
  • Giảm hiệu quả của thuốc trừ sâu
  • Chuyển gen cho các loài khác một cách không chủ đích
  • Dịch cỏ dại
  • Dị ứng: Nhiều trẻ em ở Mỹ và châu Âu bị dị ứng nguy hiểm khi ăn lạc và nhiều thực phẩm biến đổi gen khác.
  • Tác động tiềm ẩn lên sức khỏe con người

Câu 2.

- Địa phương sử dụng phân hữu cơ truyền thống:

- Thời điểm bón: Sử dụng loại phân truyền thống này đạt hiệu quả nhất khi bón lót vào đất, trước khi trồng cây 15 ngày. Vì loại phân này phân hủy chậm, tan lâu nên cần bón trước vào đất, đợi 15 ngày để các chất dinh dưỡng tan trong đất cây sẽ dễ dàng hấp thụ hơn.

- Cách bón: khi bón, có thể rải theo hàng, bón vào trong hố, xới đất lên trộn lên hoặc xới đất lên rải khắp bề mặt rồi lấp đất lại.

- Lượng phân:  tùy thuộc vào tình trạng đất và loại cây trồng canh tác.

Đề thi Công Nghệ lớp 10 Học kì 1 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Môn: Công Nghệ 10

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1. Loại phân bón nào được đề cập trong chương trình?

A. Phân hóa học

B. Phân hữu cơ

C. Phân vi sinh

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2. Phân hữu cơ:

A. Sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.

B. Nguồn gốc từ chất thải gia súc, gia cầm; xác động vật, thực vật; rác thải hữu cơ.

C. Chứa các vi sinh vật có ích

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Phân nào sau đây thường dùng bón lót?

A. Phân đạm

B. Phân kali

C. Cả A và B đều đúng

D. Phân lân

Câu 4. Phân vi sinh:

A. Thời gian sử dụng ngắn

B. Cải tạo đất

C. Ngăn ngừa sâu bệnh hại trong đất

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5. Có mấy ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón?

A. 1                                                                           

B. 2

C. 3                                                                           

D. 4

Câu 6. Chủng vi sinh được sử dụng phổ biếnlà:

A. Nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân

B. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose

C. Nhóm vi sinh vật cố định đạm

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7. Công nghệ nano:

A. Là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người.

B. Là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử.

C. Là một trong những giải pháp nhằm giảm thiếu thất thoát khi sử dụng phân bón.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8. Cấu tạo hạt phân bón tan chậm có kiểm soát gồm mấy phần?

A. 1                                                                          

B. 2

C. 3                                                                           

D. 4

Câu 9. Ưu điểm phân bón tan chậm có kiểm soát giúp tiết kiệm:

A. 40 – 60%

B. < 40%

C. > 60%

D. > 40%

Câu 10. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh:

A. Làm tăng lượng mùn

B. Làm tăng độ phì nhiêu

C. Giúp cân bằng pH của đất

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 11. Nhược điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát:

A. Giá thành sản xuất cao

B. Giá bán cao

C. Chủng loại chưa đa dạng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12. Ưu điểm của phân bón nano:

A. Dễ phân tán

B. Dễ bám dính

C. Diện tích tiếp xúc tăng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 13. Chọn giống cây trồng:

A. Là cách hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.

B. Là chọn lọc hay tuyển lựa những cây trồng đã có hoặc mới tạo ra theo hướng đem lại lợi ích cho con người.

C. Là những cây dại hay cây trồng được sử dụng để tạo ra giống mới bằng những phương pháp chọn tạo giống thích hợp.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 14. Giống gốc:

A. Là giống ban đầu trước khi được chọn lọc

B. Là giống cùng loài đó được trồng phổ biến tại địa phương

C. Là giống biểu hiện tính trạng vượt trội của con lai F1 so với bố mẹ chúng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15. Giống ưu thế lai:

A. Là giống ban đầu trước khi được chọn lọc

B. Là giống cùng loài đó được trồng phổ biến tại địa phương

C. Là giống biểu hiện tính trạng vượt trội của con lai F1 so với bố mẹ chúng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 16. Có loại giống cây trồng nào?

A. Giống gốc

B. Giống đối chứng

C. Giống ưu thế lai

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 17. Có mấy phương pháp chọn giống cây trồng ?

A. 1                                                                          

B. 2

C. 3                                                                           

D. 4

Câu 18. Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hỗn hợp:

A. Nhanh đạt mục tiêu chọn giống và dễ thực hiện

B. Tạo ra sự khác biệt rõ theo mục tiêu chọn giống

C. Rút ngắn thời gian chọn được giống cây trồng sạch bệnh

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 19. Nhược điểm của phương pháp chọn lọc hỗn hợp:

A. Không tạo ra nhiều sự khác biệt so với giống gốc.

B. Tốn nhiều thời gian và diện tích đất

C. Chi phí cao

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 20. Nhược điểm của ứng dụng công nghệ sinh học:

A. Không tạo ra nhiều sự khác biệt so với giống gốc.

B. Tốn nhiều thời gian và diện tích đất

C. Chi phí cao

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 21. Có mấy phương pháp nhân giống vô tính?

A. 5                                                                          

B. 3

C. 2                                                                           

D. 4

Câu 22. Phương pháp chiết cành:

A. Là phương pháp sử dụng đoạn cành hoặc các bộ phận khác từ cây mẹ đặt trong chất nền để tạo cây mới.

B. Là phương pháp tạo cây mới từ cành vẫn còn trên cây mẹ

C. Là phương pháp tạo cây mới bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác

D. Là phương pháp nhân nhanh cây giống với số lượng lớn.

Câu 23. Ứng dụng công nghệ sinh học:

A. Là phương pháp sử dụng đoạn cành hoặc các bộ phận khác từ cây mẹ đặt trong chất nền để tạo cây mới.

B. Là phương pháp tạo cây mới từ cành vẫn còn trên cây mẹ

C. Là phương pháp tạo cây mới bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác

D. Là phương pháp nhân nhanh cây giống với số lượng lớn.

Câu 24. Phương pháp ghép:

A. Là phương pháp sử dụng đoạn cành hoặc các bộ phận khác từ cây mẹ đặt trong chất nền để tạo cây mới.

B. Là phương pháp tạo cây mới từ cành vẫn còn trên cây mẹ

C. Là phương pháp tạo cây mới bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác

D. Là phương pháp nhân nhanh cây giống với số lượng lớn.

II. Tự luận

Câu 1 (2 điểm). Vì sao cây trồng biến đổi gen (GMO) bị hạn chế hoặc cấm sử dụng ở nhiều quốc gia?

Câu 2 (2 điểm). Địa phương sử dụng phân bón hữu cơ nào? Chúng được bón như thế nào về lượng, cách bón, thời điểm bón?

Đáp án đề thi Học kì 1 Công Nghệ lớp 10 Cánh Diều - (Đề số 2)

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

D

B

D

D

C

D

B

B

A

D

D

D

Câu 13

Câu

14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

B

A

C

D

C

A

A

C

D

B

D

C

II. Tự luận

Câu 1.

Cây trồng biến đổi gen (GMO) bị hạn chế hoặc cấm sử dụng ở nhiều quốc gia vì có những tác động tiêu cực đến môi trường và gây ảnh hưởng sức khỏe con người:

  • Gây hại không chủ định cho các sinh vật khác
  • Giảm hiệu quả của thuốc trừ sâu
  • Chuyển gen cho các loài khác một cách không chủ đích
  • Dịch cỏ dại
  • Dị ứng: Nhiều trẻ em ở Mỹ và châu Âu bị dị ứng nguy hiểm khi ăn lạc và nhiều thực phẩm biến đổi gen khác.
  • Tác động tiềm ẩn lên sức khỏe con người

Câu 2.

- Địa phương sử dụng phân hữu cơ truyền thống:

- Thời điểm bón: Sử dụng loại phân truyền thống này đạt hiệu quả nhất khi bón lót vào đất, trước khi trồng cây 15 ngày. Vì loại phân này phân hủy chậm, tan lâu nên cần bón trước vào đất, đợi 15 ngày để các chất dinh dưỡng tan trong đất cây sẽ dễ dàng hấp thụ hơn.

- Cách bón: khi bón, có thể rải theo hàng, bón vào trong hố, xới đất lên trộn lên hoặc xới đất lên rải khắp bề mặt rồi lấp đất lại.

- Lượng phân:  tùy thuộc vào tình trạng đất và loại cây trồng canh tác.

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống