Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng việt lớp 1 sách Kết nối tri thức năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 30 đề thi chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên TH dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Tiếng việt 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án hay nhất – Kết nối tri thức
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Tết đến thật gần. Cái rét vẫn đậm. Mấy cây đào đã chi chít lộc non. Vài nụ tròn đỏ thắm vừa hé nở. Rồi trời ấm dần, đàn én nhỏ lại ríu rít bay về, náo nức đón chào năm mới. (Sưu tầm) |
|
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Khi tết đến, đàn én thường làm gì?
Trả lời
Khi tết đến, đàn én lại ríu rít bay về, nào nức chào đón năm mới.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Cánh đồng quê
Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng gặt lúa mùa. Trên những ruộng lúa chín vàng, tiếng nói cười vui vẻ, rộn ràng cả cánh đồng quê. (Sưu tầm) |
|
a. Bà con xã viên ...................
b. .....................làm rộn ràng cả cánh đồng quê.
Trả lời
a. Bà con xã viên đổ ra đồng gặt lúa mùa.
b. Tiếng nói cười vui vẻ làm rộn ràng cả cánh đồng quê.
4. Em hãy điền “g” hoặc “gh” vào chỗ trống. (1,5 điểm)
Trả lời
5. Nối (1,5 điềm)
Trả lời
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Hồng theo mẹ đi chợ. Chợ đông vui và bán đủ thứ. Ngay từ cổng là những dãy hàng đồ dùng gia đình. Bên trong là hàng rau, thịt và cá. Hồng thích lắm vì lần đầu cùng mẹ đi chợ. |
|
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Hồng thấy những mặt hàng nào được bán ngoài chợ?
Trả lời
Hồng thấy ngay từ cổng là những dãy hàng đồ dùng gia đình. Bên trong là hàng rau, thịt và cá.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Nhà bà nội
Nhà bà nội Thiêm ở trên đồi. Bà ươm cây, trồng giàn mướp và nuôi đàn gà tre. Chiều chiều, Thiêm cho gà ăn giúp bà và nhổ cỏ để cây mau lớn. |
|
a. Nhà bà nội Thiêm ở..............
b. Thiêm giúp bà................
Trả lời
a. Nhà bà nội Thiêm ở trên đồi.
b. Thiêm giúp bà cho gà ăn và nhổ cỏ để cây mau lớn.
4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm)
Trả lời
a. Quả dưa hấu ăn rất ngọt và mát.
b. Em chơi đuổi bắt với các bạn.
5. Nối (1 điểm)
Trả lời
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Trăng sáng
Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng trò như quả bóng Lỡ lửng mà không rơi.
Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi. (Nhược Thủy) |
|
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Những đêm trăng khuyết, nhìn trăng như thế nào?
Trả lời
Những đêm trăng khuyết, nhìn trăng trông như con thuyền trôi.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Hội thi tài
Hè về, bầy thú mở hội thi tài. Hươu sao, hươu cao cổ và thỏ dự thi. Khỉ, dê thì cổ vũ. Cuối cùng, Hươu cao cổ được trao giải có trang phục đẹp nhất, thỏ được trao giải chạy nhanh nhất. |
|
a. Hội thi có 3 con vật tham gia là.................
b. Hươu cao cổ được trao giải .............
Trả lời
a. Hội thi có 3 con vật tham gia là hươu sao, hươu cao cổ và thỏ.
b. Hươu cao cổ được trao giải có trang phục đẹp nhất.
4. Điền “uôc” hoặc “uôt”: (1 điểm)
Trả lời
5. Em hãy khoanh tròn vào từ viết đúng: (2 điểm)
a. Mẹ mua con bạch (tuộc/tuột). b. (Chuông/ chuôn) chùa kêu vang. c. Em (quyên/quyết) tâm học thật tốt. d. Chị mải (miết/miếc) dọn nhà. |
|
Trả lời
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Lúc học hát, Nam ước làm ca sĩ. Lúc nghe mẹ đọc thơ, Nam lại ước trở thành nhà thơ. Khi ra biển, Nam ước là người lái tàu, vượt qua những con sóng lớn. Nhìn lên bầu trời, Nam lại ước làm phi công. |
|
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Nam có mấy ước mơ, đó là những ước mơ gì?
Trả lời
Nam có 4 ước mơ. Đó là làm ca sĩ, nhà thơ, người lái tàu và phi công.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Về nhà mới
Về nhà mới, Hữu nhớ nhà cũ lắm. Hữu nhớ bờ ao có cây keo, nơi Hữu và bố ngồi câu cá. Bãi rau cải mơn mởn. Cây nhãn có dây tầm gửi. Nhớ cả khi bạn bè nô đùa trên sân. |
|
a. Về nhà mới, Hữu nhớ...........
b. Hữu và bạn bè nô đùa ở.................
Trả lời
a. Về nhà mới, Hữu nhớ nhà cũ.
b. Hữu và bạn bè nô đùa ở trên sân.
4. Dựa vào bài 1, em hãy nối đúng (1 điểm)
Trả lời
5. Em hãy chọn tiếng viết đúng: (1 điểm)
a. Quả bí (đỏ/ dỏ) màu vàng.
b. Cái máy (tính/ tín) cầm tay rất đẹp.
Trả lời
a. Quả bí đỏ màu vàng.
b. Cái máy tính cầm tay rất đẹp.
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Dì Mai
Chủ nhật, bé và các bạn sang nhà dì Mai chơi. Dì Mai là giáo viên mầm non. Dì biết rất nhiều câu chuyện thú vị về thế giới động vật. Hôm nay, dì kể cho mọi người nghe câu chuyện về chú chim chích bông.
Chim chích bông là loài chim nhỏ, có lông màu xanh. Chúng thích nhảy nhót ở các khu vườn, bụi cây để tìm bắt sâu. Chúng là loài chim có ích nên được mọi người yêu quý.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống ung / ưng
Câu 3. Tập chép
Dì Mai là giáo viên mầm non. Dì biết rất nhiều câu chuyện thú vị về thế giới động vật.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Dì Năm là y tá xã. Bé Hà là con của dì Năm. Năm nay bé Hà lên ba. Bé Hà mê kem ly. Thứ bảy, dì Năm đưa bé Hà ra Hồ Tây, mua kem ly cho bé. Bé đưa hai tay ra: “Dạ mẹ, bé xin”.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Em hãy nối từ ngữ với hình tương ứng:
Câu 3. Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh
Câu 4. Tập chép
Tối, bé làm bài về nhà cô dặn cẩn thận và đầy đủ.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Gói bánh chưng
Ngày cuối năm, bé cùng cả nhà gói bánh chưng. Bố thì dọn bàn ghế lấy chỗ trống ngồi gói bánh. Còn mẹ chuẩn bị nếp, thịt, đỗ, lá chuối xanh. Sau một hồi bận rộn thì cũng chuẩn bị xong. Và ông bắt đầu gói bánh.
Đầu tiên để một lớp lá chuối xanh ở dưới, rồi cho nếp, cho đỗ, cho thịt lợn vào giữa làm nhân. Tiếp theo, ông khéo léo gói lớp lá lại kín mít, tạo thành hình vuông. Xong xuôi, bà và mẹ nhanh nhẹn xếp từng chiếc bánh vào cái nồi lớn để đem đi luộc chín.
Tuy vất vả, nhưng cả nhà ai cũng vui vẻ và hạnh phúc.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống iu hoặc ưu
Câu 3. Tập chép
Bố thì dọn bàn ghế lấy chỗ trống ngồi gói bánh. Còn mẹ chuẩn bị nếp, thịt, đỗ, lá chuối xanh.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Hoa mai
Mùa xuân về, trăm hoa nở rộ. Nào hồng, nào cúc, nào mận… nhưng em vẫn thích nhất hoa mai. Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân. Cánh hoa mỏng manh, rung rinh trong gió như những cánh bướm.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Nối ip với tiếng có vần ip
Câu 2. Điền vào chỗ trống ang / ăng / âng
Câu 3. Tập chép
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Mùa xuân về
Mùa xuân về, thời tiết bớt lạnh hơn. Bầu trời cũng trong và xanh hơn. Cây cối trong vườn thi nhau đâm chồi nảy lộc. Bầy chim lại ríu rít hót vang trên cành cây. Không khí trở nên vui tươi, rộn rã.
Trên đường phố, các cửa hiệu cũng thay áo mới. Với những tấm biển có màu sắc rực rỡ, những bóng đèn nhấp nháy. Đặc biệt, đi đến đâu, bé cũng được thấy những cành đào, cành mai rung rinh trong gió xuân.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống ai / ay
Câu 3. Tập chép
Đặc biệt, đi đến đâu, bé cũng được thấy những cành đào, cành mai rung rinh trong gió xuân.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Chia kẹo
Hôm nay là buổi liên hoan cuối năm. Cô giáo phát cho mỗi bạn một túi quà nhỏ mang về nhà. Túi quà của bé có những chiếc kẹo nhiều màu sắc, trông thật ngon lành. Thế nhưng bé không bóc ra ăn ngay, mà cho vào cặp, mang về nhà.
Về đến nhà, bé mở túi kẹo ra, chia cho mọi người trong nhà. Ông một cái, bà một cái, bố một cái, mẹ một cái, bé một cái. Thế là ai cũng có quà.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở phần I, em hãy đánh dấu x vào ☐ đứng trước câu trả lời đúng:
Vì sao khi được phát túi kẹo, bé không ăn ngay, mà cho vào cặp để mang về nhà?
☐ Vì bé không thích những chiếc kẹo đó.
☐ Vì bé muốn đem kẹo về nhà cho ông, bà, bố, mẹ ăn cùng.
Câu 2. Điền vào chỗ trống anh / ênh
Câu 3. Tập chép
Hôm nay là buổi liên hoan cuối năm. Cô giáo phát cho mỗi bạn một túi quà nhỏ mang về nhà.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Em đánh dấu x vào ô có đáp án : Vì bé muốn đem kẹo về nhà cho ông, bà, bố, mẹ ăn cùng.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 11
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Thứ bảy, bé và mẹ đi chợ. Vừa đi bé vừa nhẩm:
- Cá rô cho bố, chùm me cho chị, quả cam cho mẹ và sữa bò cho bé. Vậy là, cả nhà ai cũng có quà.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Em hãy nối từ ngữ với hình tương ứng:
Câu 3. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa
Câu 4. Tập chép
Cơm trưa của bé có cá rô do mẹ kho.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 12
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Bé Mây nghe thấy ve kêu sau nhà: Ve…ve…ve… Bé hỏi chị Hà:
- Chị ơi, sao ve lại kêu mãi thế?
Chị Hà bảo:
- Ve kêu để chào mùa hè đấy!
Bé reo lên:
- A, bé đã rõ rồi ạ.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng
Câu 3. Điền vào chỗ trống g hoặc gh
Câu 4. Tập chép
Khi nghe thấy ve kêu là mùa hè đã tới.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 13
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Mùa hè vừa đến, phượng vĩ trổ bông tô đỏ sân trường. Các bạn bẻ xuống làm bướm bay trong vở.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng
Câu 2. Điền vào chỗ trống s hoặc x
Câu 3. Tập chép
Khi ếch ồm ộp ở bờ hồ, là sẽ có mưa to.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 14
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Giúp mẹ
Hôm nay là chủ nhật, bé được nghỉ ở nhà. Sau khi làm xong bài tập mà cô giáo giao cho, thì mẹ cho bé sang nhà bạn chơi. Thế nhưng, bé đã không đi chơi mà ở nhà để giúp mẹ.
Mẹ ra vườn hái rau, bé cầm rổ cho mẹ. Mẹ ngồi xếp áo quần, bé ngồi cạnh xếp cùng. Mẹ vào bếp nấu cơm, bé nhặt rau cho mẹ. Xong việc, mẹ ôm bé vào lòng, thơm lên trán bé và khen: “Con gái của mẹ giỏi quá!”.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống inh / ich
Câu 3. Tập chép
Sau khi làm xong bài tập mà cô giáo giao cho, thì mẹ cho bé sang nhà bạn chơi.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 15
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
CON GẤU ĐÃ NÓI GÌ VỚI ANH
Một hôm, hai người bạn đang đi trong rừng, thì họ thấy có một con gấu to đi ngang qua. Một người liền chạy trốn ngay, anh ta trèo lên cây nấp. Người còn lại không chạy kịp, anh ta phải đối mặt với con gấu đang đến gần. Anh ta đành nằm xuống, nín thở giả vờ chết. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết rồi nên nó bỏ đi, không làm hại anh ta.
Khi con gấu đã bỏ đi xa, người bạn ở trên cây tụt xuống. Anh ta hỏi bạn:
- Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy?.
Người kia nghiêm trang trả lời:
- Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn.
Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn.
(Nguồn Internet)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Khi gặp con gấu to, hai người bạn đã có hành động như thế nào?(0,5 điểm)
A. Cả hai người chạy trốn không kịp nên đành đối mặt với con gấu.
B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên đành đối mặt với con gấu.
C. Một người trèo lên cây nấp, người còn lại chạy nhanh bỏ trốn.
Câu 2: “Anh” đã làm gì để thoát chết khỏi con gấu? (0,5 điểm)
A. Giấu mình trong nhánh cây rậm rạp
B. Nằm xuống, nín thở giả vờ chết
C. Rón rén bước, núp vào sau bụi cây.
Câu 3: Vì sao người bạn núp trên cây lại cảm thấy xấu hổ với bạn của mình?(0,5 điểm)
A. Vì đã không trung thực với bạn của mình
B. Vì đã bỏ rơi bạn của mình trong lúc gặp hoạn nạn
C. Vì đã nghi ngờ lòng tốt của bạn.
Câu 4: Trong câu “Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn.”, có thể thay từ xấu hổ bằng từ nào? (0,5 điểm)
A. Hổ thẹn
B. Chê trách
C. Gượng ngạo
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 6: Thế nào là một người bạn tốt? Viết 2 – 3 câu nêu suy nghĩ của em. (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (0.5 điểm)
Chạy trốn Con gấu Ngửi Nín thở Rừng
Từ ngữ chỉ sự vật:..................................................................................
Từ ngữ chỉ hoạt động:.............................................................................
Câu 8. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu văn dưới đây: (0,5 điểm)
Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn.
Công dụng của dấu hai chấm:...............................................................
Câu 9: Tìm một câu ca dao hoặc tục ngữ chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. (1 điểm)
...............................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Quà của bố
Bố em là bộ đội
Ở tận vùng đảo xa
Chưa lần nào về phép
Mà luôn luôn có quà.
Bố gửi nghìn cái nhớ
Gửi cả nghìn cái thương
Bố gửi nghìn lời chúc
Gửi cả nghìn cái hôn.
Bố cho quà nhiều thế
Vì biết em rất ngoan
Vì em luôn giúp bố
Tay súng luôn vững vàng.
(Sưu tầm)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn (5 – 7 câu) giới thiệu về một đồ dùng học tập cần thiết khi em học môn Tiếng Việt.
Gợi ý:
● Đồ dùng học tập em muốn giới thiệu là gì?
● Đồ dùng đó có đặc điểm gì?
● Em dùng đồ dùng học tập đó như thế nào?
● Đồ dùng học tập đó đã giúp ích cho em như nào khi học môn Tiếng Việt?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên đành đối mặt với con gấu.
Câu 2: (0,5 điểm)
B. Nằm xuống, nín thở giả vờ chết
Câu 3: (0,5 điểm)
A. Vì con gấu tưởng rằng anh ta đã chết.
Câu 4: (0,5 điểm)
A. Hổ thẹn
Câu 5: (1 điểm)
Bài học: Một người bạn tốt luôn quan tâm, giúp đỡ bạn mình trong những lúc khó khăn, hoạn nạn, không bỏ rơi bạn.
Câu 6: (1 điểm)
Ví dụ: Trong cuộc sống, một người bạn tốt là người biết giúp đỡ, quan tâm, chia sẻ và dành cho nhau những lời khuyên tốt nhất,...
Câu 7: (0,5 điểm)
- Từ ngữ chỉ sự vật: con gấu, rừng.
- Từ ngữ chỉ hoạt động: chạy trốn, ngửi, nín thở.
Câu 8: (0,5 điểm)
Công dụng của dấu hai chấm: báo hiệu lời nói trực tiếp.
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng,...
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Viết được một đoạn văn từ 5 câu trở lên, kể về một đồ dùng học tập của em, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 16
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
NGƯỜI BẠN NHỎ, TÁC ĐỘNG LỚN
Vào một ngày trời nóng nực, sư tử mệt mỏi sau một ngày dài kiếm ăn, nó nằm ngủ dưới một gốc cây. Một chú chuột nhắt đi ngang qua, trông thấy sư tử ngủ say liền nhảy múa đùa nghịch trên lưng sư tử.
Sư tử tỉnh giấc, nó khá giận dữ và túm lấy chuột nhắt mắng:
- Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tế rừng xanh? Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta.
Chuột nhắt sợ hãi van xin:
- Xin ngài tha cho tôi, tôi sẽ không bao giờ quên ơn, tôi hứa sẽ trả ơn ngài vào một ngày nào đó.
Sư tử thấy buồn cười với lời van xin đó của chuột nhắt, nhưng nó cũng thấy tội nghiệp và thả cho chuột nhắt đi. Chuột nhắt mừng quá vội vã chạy đi.
Ít lâu sau, khi đang săn mồi trong rừng, sư tử vướng vào lưới của thợ săn. Nó không thể nào thoát được. Sư tử gầm lên kêu cứu vang động khắp khu rừng.
Bỗng chú chuột lần trước được sư tử tha mạng nghe thấy, nó vội chạy đến xem sao. Thấy sư tử mắc trong lưới, nó bảo: “Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!”. Chuột lấy hết sức gặm đứt các dây lưới để sư tử chạy thoát. Lúc này, sư tử mới thấy rằng làm điều tốt cho người khác sẽ luôn được nhớ công ơn.
(Sưu tầm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sư tử đã có thái độ như nào khi bị một chú chuột nhắt nhảy múa, đùa nghịch trên lưng nó? (0,5 điểm)
A. Sư tử vui vẻ, đùa giỡn cùng chú chuột.
B. Sư tử giận dữ, túm lấy chuột nhắt mắng.
C. Sư tử buồn bã, kể chuyện với chuột.
Câu 2: Vì sao chú chuột nhắt lại sợ hãi van xin sư tử? (0,5 điểm)
A. Vì bị dọa sẽ nghiền nát bằng móng vuốt của sư tử.
B. Vì không cho chú về nhà với mẹ.
C. Vì sẽ bị sư tử nhai nghiền nát.
Câu 3: Chuột nhắt đã van xin điều gì khiến sư tử thấy buồn cười và tội nghiệp mà thả nó đi? (0,5 điểm)
A. Chuột nhắt sẽ làm nô lệ cho sư tử.
B. Chuột nhắt sẽ dâng hết thức ăn cho sư tử.
C. Chuột hứa sẽ trả ơn sư tử vào một ngày nào đó.
Câu 4: Chú chuột đã có hành động nào để giúp sư tử chạy thoát? (0,5 điểm)
A. Chuột kêu cứu và được các bạn chuột khác đến giúp đỡ.
B. Chuột nhờ bác gấu đến hù dọa thợ săn.
C. Chuột gặm đứt các dây lưới.
Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của chú chuột nhắt? (1 điểm)
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 6: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (1 điểm)
....................................................................................................................
....................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 7. Tìm và viết lại từ ngữ chỉ sự vật trong câu sau: (0,5 điểm)
Sư tử gầm lên kêu cứu vang động khắp khu rừng.
Từ ngữ chỉ sự vật:.....................................................................................
Câu 8. Tìm câu kể trong những câu dưới đây: (0,5 điểm)
a. Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tế rừng xanh?
b. Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!
c. Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta.
Câu kể:......................................................................................................
Câu 9. Viết một câu có từ chỉ đặc điểm của chú sư tử. (1 điểm)
..................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Ông ngoại
Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.
(Theo Nguyễn Việt Bắc)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể về một lần mắc lỗi với người thân của em.
Gợi ý:
● Em đã mắc lỗi với ai trong gia đình? Đó là lỗi lầm gì?
● Vì sao em lại mắc lỗi đó?
● Em cảm thấy như thế nào khi gây ra lỗi lầm đó?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Sư tử giận dữ, túm lấy chuột nhắt mắng.
Câu 2: (0,5 điểm)
A. Vì bị dọa sẽ nghiền nát bằng móng vuốt của sư tử.
Câu 3: (0,5 điểm)
C. Chuột hứa sẽ trả ơn sư tử vào một ngày nào đó.
Câu 4: (0,5 điểm)
C. Chuột gặm đứt các dây lưới.
Câu 5: (1 điểm)
Chú chuột nhắt là người có trách nhiệm, biết giữ lời hứa. Đó cũng là một phẩm chất cao đẹp mà chúng ta cần có.
Câu 6: (1 điểm)
Bài học: trong cuộc sống, khi làm được việc tốt cho người khác, chúng ta sẽ luôn được nhớ công ơn và đền đáp lại.
Câu 7: (0,5 điểm)
Từ ngữ chỉ sự vật: sư tử, khu rừng.
Câu 8: (0,5 điểm)
Câu kể: Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta.
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Chú sư tử dũng mãnh, uy nghiêm,...
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Viết được một đoạn văn từ 5 câu trở lên, kể về một lần mắc lỗi của em đối với người thân, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 17
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc bài thơ sau:
CÁO VÀ QUẠ
Một hôm, Cáo thấy đói tới mức bụng sôi lên ùng ục, nó bèn mò ra khỏi hang để đi tìm thức ăn. Nó nhìn thấy một chú Quạ đang đậu trên cành cây cao, trong miệng ngậm một miếng pho mát vừa mới kiếm được. Cáo thèm đến chảy cả nước miếng, nó đảo mắt một lượt, thấy xung quanh không có ai, liền nói với Quạ: “Bạn Quạ thân mến
ơi, bạn có khỏe không?” Quạ chỉ liếc Cáo một cái nhưng không trả lời. Cáo lại vẫy vẫy
đuôi nói: “Bạn Quạ thân mến ơi, tiếng hát của bạn mới hay làm sao, cảm động làm sao,
ai cũng thích nghe bạn hát, bạn hãy hát một bài đi nào.” Quạ nghe thấy Cáo khen thì thích chí quá, kêu lên một tiếng “Quạ..." thế nhưng vừa mở miệng thì miếng pho mát rơi xuống. Cáo liền nhanh chóng đớp lấy pho mát và bỏ chạy.
(Theo truyện ngụ ngôn Aesop)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Cáo mò ra khỏi cửa hang để làm gì? (0,5 điểm)
A. Cáo đi tìm thức ăn.
B. Cáo đi chơi cùng Quạ
C. Cáo đi ngao du đến vùng đất mới.
Câu 2: Cáo hỏi thăm Quạ với mục đích gì? (0,5 điểm)
A. Muốn Quạ chia sẻ miếng pho mát cho mình ăn.
B. Muốn chiếm lấy miếng pho mát của Quạ.
C. Muốn xin Quạ nửa miếng pho mát để đem về cho con ăn.
Câu 3: Vì sao Quạ lại kêu lên một tiếng “quạ” sau lời khen của Cáo? (0,5 điểm)
A. Vì nghĩ Cáo chọc đểu mình nên muốn dọa nạt Cáo.
B. Vì thích chí với lời khen của Cáo nên muốn chứng tỏ mình có giọng hát hay.
C. Vì khó chịu với lời khen của muốn xua đuổi Cáo.
Câu 4: Kết thúc câu chuyện đã cho em thấy Cáo là con vật như thế nào? (0,5 điểm)
A. Hiền lành, tốt bụng.
B. Ngốc nghếch, tham lam.
C. Thông minh, xảo quyệt.
Câu 5: Cáo đã bày ra mưu kế gì để có được miếng pho mát? (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 6: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì cho bản thân? (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 7: Câu “Bạn Quạ thân mến ơi, bạn có khỏe không?” thuộc kiểu câu nào? (0,5 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 8: Chỉ ra công dụng của dấu hai chấm trong câu sau: (0,5 điểm)
Cáo lại vẫy vẫy đuôi nói: “Bạn Quạ thân mến ơi, tiếng hát của bạn mới hay làm sao, cảm động làm sao, ai cũng thích nghe bạn hát, bạn hãy hát một bài đi nào.”
Công dụng của dấu hai chấm:...............................................................
Câu 9: Đặt một câu nói về một con vật, trong câu sử dụng từ ngữ chỉ đặc điểm. (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Vườn dừa của ngoại
Quanh nhà ông bà ngoại là vườn dừa, là những bờ đất trồng dừa có mương nước hai bên. Vườn dừa rất mát vì tàu dừa che hết nắng, vì có gió thổi vào. Và mát vì có những trái dừa cho nước rất trong, cho cái dừa mỏng mỏng mềm mềm vừa đưa vào miệng đã muốn tan rượi. Vườn dừa là chỗ mấy đứa con trai, con gái, trong xóm ra chơi nhảy dây, đánh đáo, đánh đũa.
(Diệp Hồng Phương)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể về một đồ dùng trong nhà.
Gợi ý:
● Đó là đồ dùng gì?
● Đặc điểm (màu sắc, hình dáng, kích thước) và ích lợi của nó như thế nào?
● Nêu cảm nghĩ của em về đồ dùng đó.
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 18
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
KIẾN VÀ CHÂU CHẤU
Vào một ngày hè nắng chói chang và gió thổi mát rượi, một chú châu chấu xanh nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít. Bỗng chú bắt gặp bạn kiến đi ngang qua, bạn ấy đang còng lưng cõng một hạt ngô để tha về tổ.
Châu chấu cất giọng rủ rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại đây trò chuyện và đi chơi thoả thích cùng tớ đi!”. Kiến trả lời: “Không, tớ bận lắm, tớ còn phải đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới. Bạn cũng nên làm như vậy đi bạn châu chấu ạ”.
“Còn lâu mới tới mùa đông, bạn chỉ khéo lo xa”. Châu chấu mỉa mai.
Kiến dường như không quan tâm tới những lời của châu chấu xanh, nó tiếp tục tha mồi về tổ một cách chăm chỉ và cần mẫn. Thế rồi mùa đông lạnh lẽo cũng tới, thức ăn trở nên khan hiếm, châu chấu xanh vì mải chơi không chuẩn bị lương thực nên giờ sắp kiệt sức vì đói và rét. Còn bạn kiến thì có một mùa đông no đủ với một tổ đầy những ngô, lúa mì mà bạn ấy đã chăm chỉ tha về suốt cả mùa hè.
(Sưu tầm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Vào ngày hè, chú châu chấu đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Chú rủ rê các bạn đi chơi cùng với mình.
B. Chú nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít.
C. Chú chăm chỉ đi kiếm thức ăn để chuẩn bị cho mùa đông tới.
Câu 2: Gặp bạn kiến, châu chấu đã rủ rê điều gì? (0,5 điểm)
A. Châu chấu rủ kiến trò chuyện và đi chơi thỏa thích cùng nó.
B. Châu chấu rủ kiến cùng nhau đi kiếm thức ăn.
C. Châu chấu rủ kiến cùng xây nhà tránh rét.
Câu 3: Vì sao kiến lại từ chối lời rủ rê của châu chấu? (0,5 điểm)
A. Vì kiến không thích đi chơi với châu chấu.
B. Vì kiến đang bận đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới.
C. Vì kiến còn phải giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa.
Câu 4: Vì sao châu chấu lại mỉa mai lời kiến nói? (0,5 điểm)
A. Vì châu chấu nghĩ rằng kiến tham ăn nên chuẩn bị thức ăn từ mùa hè.
B. Vì châu chấu nghĩ rằng kiến chọc đểu mình.
C. Vì châu chấu nghĩ rằng kiến lo xa khi chuẩn bị thức ăn từ mùa hè.
Câu 5: Kiến và châu chấu đã trải qua mùa đông như thế nào? (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 6: Qua bài đọc, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 7: Chỉ ra một câu kể trong đoạn văn trên. (0,5 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 8: Gạch chân từ ngữ chỉ hoạt động trong câu văn sau: (0,5 điểm)
Châu chấu cất giọng rủ rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại đây trò chuyện và đi chơi thoả thích cùng tớ đi!”.
Câu 9: Đặt một câu với từ em tìm được ở câu 8. (1 điểm)
...............................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Tôi đi học
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và đầy gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần. Nhưng lần này, tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể về một người bạn mà em yêu quý.
Gợi ý:
● Giới thiệu về người bạn mà em yêu quý.
● Kể về ngoại hình, tính cách của người bạn thân của em.
● Nêu cảm nghĩ của em về người bạn đó.
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 19
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Mẹ cho Hà đi công viên. Cô bé rất thích thú và háo hức. Hà mặc váy trắng, đi giày hồng. Mẹ còn vuốt tóc và buộc nơ cho Hà. Mẹ bảo Hà đi chơi cần ăn mặc gọn gàng, lịch sự. (Sưu tầm) |
|
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Mẹ bảo Hà đi chơi cần ăn mặc như thế nào?
Trả lời:
Mẹ bảo Hà đi chơi cần ăn mặc gọn gàng, lịch sự.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Chú của Hiên
Chú của Hiên là chiến sĩ ở đảo xa. Lần nào về nghỉ, chú đều có quà cho Hiên, rồi đưa Hiên đi chơi, dạy Hiên vẽ tranh. Chú còn kể cho Hiên nghe về biển đảo, về chú bộ đội. Mỗi lần chú về chơi, Hiên thấy vui quá. (Sưu tầm) |
|
a. Chú của Hiên là.....
b. Chú kể cho Hiên nghe về ......
Trả lời
a. Chú của Hiên là chiến sĩ ở đảo xa.
b. Chú kể cho Hiên nghe về biển đảo, về chú bộ đội.
4. Em hãy điền “c” hoặc “k” vào chỗ trống. (1,5 điểm)
Trả lời
5. Nối (1,5 điểm)
Trả lời
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 20
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Buổi sớm
Mặt trời thức giấc Hai má ửng hồng, Tung đám mây bông Vươn vai thức dậy. |
Cô gió thi thoảng Trong cánh rừng xa, Mang cả hương hoa Ùa vào lớp học. (Hoàng Minh Ngọc) |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Cô gió mang điều gì vào lớp học?
Trả lời
Cô gió mang hương hoa vào lớp học
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Thăm Hà Nội
Nghỉ hè, bố cho Thảo đi thăm chùa Một Cột. Bố còn kể cho Thảo về nhiều nơi mà Thảo chưa đến thăm ở Hà Nội. Hè năm tới, Thảo lại xin bố cho đi thăm thủ đô nữa. |
|
a. Thảo được bố dẫn đi ............
b. Hè năm tới, Thảo ..................
Trả lời
a. Thảo được bố dẫn đi thăm chùa Một Cột.
b. Hè năm tới, Thảo lại xin bố cho đi thăm thủ đô nữa.
4. Em hãy điền “ng” hoặc “ngh” vào chỗ trống. (1 điểm)
Trả lời
5. Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu: (1 điểm)
a. bố, công nhân, là, em
b. tốt đẹp, đậy lại, xấu xa, phô ra
Trả lời
a. Bố em là công nhân.
b. Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại.
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 21
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Nắng xuân hồng
Qua rét lạnh mùa đông (Nguyễn Sư Giao) |
|
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Bài thơ miêu tả khung cảnh của mùa nào?
Trả lời
Bài thơ miêu tả khung cảnh của mùa xuân.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Nhà có khách
Hôm nay chú Khánh sẽ đến ăn tối. Hà hăng hái vào bếp giúp mẹ. Mẹ làm cá tẩm bột. Bố nấu canh măng. Hà nhặt rau. Chẳng mấy chốc mâm cơm đã đầy đủ các món. |
|
a. Hà hăng hái.................
b. Bố nấu món...............
Trả lời
a. Hà hăng hái vào bếp giúp mẹ.
b. Bố nấu món canh măng.
4. Nối (1 điểm)
Trả lời
5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm)
Vàng tươi, chạy bộ
Trả lời
a. Hoa mai vàng tươi.
b. Ông đang chạy bộ.
........................................
........................................
........................................
Bộ 30 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 22
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Tết đang vào nhà
Hòa đào trước ngõ |
Sân nhà đầy nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. (Nguyễn Hồng Kiên) |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Bài thơ trên miêu tả dịp nào trong năm?
Trả lời
Bài thơ trên miêu tả dịp tết.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Đà Lạt
Nghỉ mát ở Đà Lạt thật là tuyệt vời. Nếu Nha Trang mát nhờ gió biển thì Đà Lạt mát nhờ khí hậu cao nguyên. Đến Đà Lạt lần đầu, bạn có cảm giác lâng lâng, hư ảo như huyền thoại. |
|
a. Nha Trang mát nhờ............
b. Đà Lạt mát nhờ............
Trả lời
a. Nha Trang mát nhờ gió biển.
b. Đà Lạt mát nhờ khí hậu cao nguyên.
4. Điền “g”, “gh” vào chỗ trống: (1 điểm)
Trả lời
5. Điền “rắp”, “cánh”, “kết”, “thúng” vào chỗ trống (1 điểm)
Trả lời
6. Viết tiếng có vần dưới đây: (1 điểm)
Trả lời
a. uôi: đuôi, chuối, cuối,....
b. uôn: cuốn, chuồn chuồn, khuôn, buôn, ...