Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng việt lớp 1 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 20 đề thi chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên Tiểu học dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Tiếng việt 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 1)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Hồng theo mẹ đi chợ. Chợ đông vui và bán đủ thứ. Ngay từ cổng là những dãy hàng đồ dùng gia đình. Bên trong là hàng rau, thịt và cá. Hồng thích lắm vì lần đầu cùng mẹ đi chợ. |
|
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Hồng thấy những mặt hàng nào được bán ngoài chợ?
Trả lời
Hồng thấy ngay từ cổng là những dãy hàng đồ dùng gia đình. Bên trong là hàng rau, thịt và cá.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Nhà bà nội
Nhà bà nội Thiêm ở trên đồi. Bà ươm cây, trồng giàn mướp và nuôi đàn gà tre. Chiều chiều, Thiêm cho gà ăn giúp bà và nhổ cỏ để cây mau lớn. |
|
a. Nhà bà nội Thiêm ở..............
b. Thiêm giúp bà................
Trả lời
a. Nhà bà nội Thiêm ở trên đồi.
b. Thiêm giúp bà cho gà ăn và nhổ cỏ để cây mau lớn.
4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm)
Trả lời
a. Quả dưa hấu ăn rất ngọt và mát.
b. Em chơi đuổi bắt với các bạn.
5. Nối (1 điểm)
Trả lời
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 2)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Tết đang vào nhà
Hòa đào trước ngõ |
Sân nhà đầy nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. (Nguyễn Hồng Kiên) |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Bài thơ trên miêu tả dịp nào trong năm?
Trả lời
Bài thơ trên miêu tả dịp tết.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Đà Lạt
Nghỉ mát ở Đà Lạt thật là tuyệt vời. Nếu Nha Trang mát nhờ gió biển thì Đà Lạt mát nhờ khí hậu cao nguyên. Đến Đà Lạt lần đầu, bạn có cảm giác lâng lâng, hư ảo như huyền thoại. |
|
a. Nha Trang mát nhờ............
b. Đà Lạt mát nhờ............
Trả lời
a. Nha Trang mát nhờ gió biển.
b. Đà Lạt mát nhờ khí hậu cao nguyên.
4. Điền “g”, “gh” vào chỗ trống: (1 điểm)
Trả lời
5. Điền “rắp”, “cánh”, “kết”, “thúng” vào chỗ trống (1 điểm)
Trả lời
6. Viết tiếng có vần dưới đây: (1 điểm)
Trả lời
a. uôi: đuôi, chuối, cuối,....
b. uôn: cuốn, chuồn chuồn, khuôn, buôn, ...
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 3)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Lúc học hát, Nam ước làm ca sĩ. Lúc nghe mẹ đọc thơ, Nam lại ước trở thành nhà thơ. Khi ra biển, Nam ước là người lái tàu, vượt qua những con sóng lớn. Nhìn lên bầu trời, Nam lại ước làm phi công. |
|
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Nam có mấy ước mơ, đó là những ước mơ gì?
Trả lời
Nam có 4 ước mơ. Đó là làm ca sĩ, nhà thơ, người lái tàu và phi công.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Về nhà mới
Về nhà mới, Hữu nhớ nhà cũ lắm. Hữu nhớ bờ ao có cây keo, nơi Hữu và bố ngồi câu cá. Bãi rau cải mơn mởn. Cây nhãn có dây tầm gửi. Nhớ cả khi bạn bè nô đùa trên sân. |
|
a. Về nhà mới, Hữu nhớ...........
b. Hữu và bạn bè nô đùa ở.................
Trả lời
a. Về nhà mới, Hữu nhớ nhà cũ.
b. Hữu và bạn bè nô đùa ở trên sân.
4. Dựa vào bài 1, em hãy nối đúng (1 điểm)
Trả lời
5. Em hãy chọn tiếng viết đúng: (1 điểm)
a. Quả bí (đỏ/ dỏ) màu vàng.
b. Cái máy (tính/ tín) cầm tay rất đẹp.
Trả lời
a. Quả bí đỏ màu vàng.
b. Cái máy tính cầm tay rất đẹp.
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 4)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Nắng xuân hồng
Qua rét lạnh mùa đông (Nguyễn Sư Giao) |
|
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Bài thơ miêu tả khung cảnh của mùa nào?
Trả lời
Bài thơ miêu tả khung cảnh của mùa xuân.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Nhà có khách
Hôm nay chú Khánh sẽ đến ăn tối. Hà hăng hái vào bếp giúp mẹ. Mẹ làm cá tẩm bột. Bố nấu canh măng. Hà nhặt rau. Chẳng mấy chốc mâm cơm đã đầy đủ các món. |
|
a. Hà hăng hái.................
b. Bố nấu món...............
Trả lời
a. Hà hăng hái vào bếp giúp mẹ.
b. Bố nấu món canh măng.
4. Nối (1 điểm)
Trả lời
5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm)
Vàng tươi, chạy bộ
Trả lời
a. Hoa mai vàng tươi.
b. Ông đang chạy bộ.
........................................
........................................
........................................
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 5)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Mẹ cho Hà đi công viên. Cô bé rất thích thú và háo hức. Hà mặc váy trắng, đi giày hồng. Mẹ còn vuốt tóc và buộc nơ cho Hà. Mẹ bảo Hà đi chơi cần ăn mặc gọn gàng, lịch sự. (Sưu tầm) |
|
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Mẹ bảo Hà đi chơi cần ăn mặc như thế nào?
Trả lời:
Mẹ bảo Hà đi chơi cần ăn mặc gọn gàng, lịch sự.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Chú của Hiên
Chú của Hiên là chiến sĩ ở đảo xa. Lần nào về nghỉ, chú đều có quà cho Hiên, rồi đưa Hiên đi chơi, dạy Hiên vẽ tranh. Chú còn kể cho Hiên nghe về biển đảo, về chú bộ đội. Mỗi lần chú về chơi, Hiên thấy vui quá. (Sưu tầm) |
|
a. Chú của Hiên là.....
b. Chú kể cho Hiên nghe về ......
Trả lời
a. Chú của Hiên là chiến sĩ ở đảo xa.
b. Chú kể cho Hiên nghe về biển đảo, về chú bộ đội.
4. Em hãy điền “c” hoặc “k” vào chỗ trống. (1,5 điểm)
Trả lời
5. Nối (1,5 điểm)
Trả lời
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 6)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Buổi sớm
Mặt trời thức giấc Hai má ửng hồng, Tung đám mây bông Vươn vai thức dậy. |
Cô gió thi thoảng Trong cánh rừng xa, Mang cả hương hoa Ùa vào lớp học. (Hoàng Minh Ngọc) |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Cô gió mang điều gì vào lớp học?
Trả lời
Cô gió mang hương hoa vào lớp học
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Thăm Hà Nội
Nghỉ hè, bố cho Thảo đi thăm chùa Một Cột. Bố còn kể cho Thảo về nhiều nơi mà Thảo chưa đến thăm ở Hà Nội. Hè năm tới, Thảo lại xin bố cho đi thăm thủ đô nữa. |
|
a. Thảo được bố dẫn đi ............
b. Hè năm tới, Thảo ..................
Trả lời
a. Thảo được bố dẫn đi thăm chùa Một Cột.
b. Hè năm tới, Thảo lại xin bố cho đi thăm thủ đô nữa.
4. Em hãy điền “ng” hoặc “ngh” vào chỗ trống. (1 điểm)
Trả lời
5. Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu: (1 điểm)
a. bố, công nhân, là, em
b. tốt đẹp, đậy lại, xấu xa, phô ra
Trả lời
a. Bố em là công nhân.
b. Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại.
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 7)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Tết đến thật gần. Cái rét vẫn đậm. Mấy cây đào đã chi chít lộc non. Vài nụ tròn đỏ thắm vừa hé nở. Rồi trời ấm dần, đàn én nhỏ lại ríu rít bay về, náo nức đón chào năm mới. (Sưu tầm) |
|
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Khi tết đến, đàn én thường làm gì?
Trả lời
Khi tết đến, đàn én lại ríu rít bay về, nào nức chào đón năm mới.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Cánh đồng quê
Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng gặt lúa mùa. Trên những ruộng lúa chín vàng, tiếng nói cười vui vẻ, rộn ràng cả cánh đồng quê. (Sưu tầm) |
|
a. Bà con xã viên ...................
b. .....................làm rộn ràng cả cánh đồng quê.
Trả lời
a. Bà con xã viên đổ ra đồng gặt lúa mùa.
b. Tiếng nói cười vui vẻ làm rộn ràng cả cánh đồng quê.
4. Em hãy điền “g” hoặc “gh” vào chỗ trống. (1,5 điểm)
Trả lời
5. Nối (1,5 điềm)
Trả lời
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 8)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Trăng sáng
Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng trò như quả bóng Lỡ lửng mà không rơi.
Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi. (Nhược Thủy) |
|
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Những đêm trăng khuyết, nhìn trăng như thế nào?
Trả lời
Những đêm trăng khuyết, nhìn trăng trông như con thuyền trôi.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Hội thi tài
Hè về, bầy thú mở hội thi tài. Hươu sao, hươu cao cổ và thỏ dự thi. Khỉ, dê thì cổ vũ. Cuối cùng, Hươu cao cổ được trao giải có trang phục đẹp nhất, thỏ được trao giải chạy nhanh nhất. |
|
a. Hội thi có 3 con vật tham gia là.................
b. Hươu cao cổ được trao giải .............
Trả lời
a. Hội thi có 3 con vật tham gia là hươu sao, hươu cao cổ và thỏ.
b. Hươu cao cổ được trao giải có trang phục đẹp nhất.
4. Điền “uôc” hoặc “uôt”: (1 điểm)
Trả lời
5. Em hãy khoanh tròn vào từ viết đúng: (2 điểm)
a. Mẹ mua con bạch (tuộc/tuột). b. (Chuông/ chuôn) chùa kêu vang. c. Em (quyên/quyết) tâm học thật tốt. d. Chị mải (miết/miếc) dọn nhà. |
|
Trả lời
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Cánh diều
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 1)
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Tập thể dục
Năm giờ sáng, cả nhà Dung đã thức giấc. Dung cùng bố mẹ đi bộ, tập thể dục ở Công viên. Khi về nhà, Dung ăn sáng. Bữa sáng của Dung thường có trứng và sữa, đủ năng lượng cho em học tập.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ang là:
A. năng
B. năm
C. sáng
D. trứng
Trả lời
C. sáng
Câu 2. Từ viết đúng là:
A. sưã
B. lựơng
C. thừơng
D. lượng
Trả lời
D. lượng
Câu 3. .........giờ sáng cả nhà Dung đã thức giấc.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Trả lời
B. 5
Câu 4. Dung cùng …....... đi bộ.
A. chị
B. em
C. bố mẹ
D. ông bà
Trả lời
C. bố mẹ
Câu 5. Nhà Dung tập thể dục ở………..
A. công viên
B. sân vườn
C. nhà
D. ngõ
Trả lời
A. công viên
Câu 6. Nối dấu câu thích hợp (dấu chấm/ dấu hỏi chấm)
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 2. Nối (1,5 điểm)
Trả lời
Bài 3. Chọn từ ngữ trong khung điền vào chỗ trống (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Sắp xếp các chữ thành câu rồi viết (1 điểm)
Trả lời
Bố mua con cua.
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 2)
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Đi học muộn
Tiếng chuông đồng hồ vang lên, Li vẫn ngủ tiếp. Một lúc nữa, Li nhìn đồng hồ đã gần tám giờ. Li gấp gáp đến trường nhưng vẫn bị muộn. Cô bé tự nhủ sẽ không ngủ cố thêm lần nữa.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần uôn là:
A. đồng
B. trường
C. chuông
D. muộn
Trả lời
D. muộn
Câu 2………..đồng hồ vang lên.
A. Tiếng chuông
B. Tiếng lắc
C. Tiếng hét
D. Tiếng gà
Trả lời
A. Tiếng chuông
Câu 3. Li nhìn đồng hồ đã gần …....... giờ.
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Trả lời
C. 8
Câu 4. Câu “Li gấp gáp đến trường nhưng vẫn bị muộn.” có tiếng có thanh sắc?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời
C. 3
Câu 5. Li tự nhủ sẽ không ……...... lần nữa.
A. ngủ cố
B. đi học
C. nghỉ học
D. thức giấc sớm
Trả lời
A. ngủ cố
Câu 6. Ghép đúng:
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Tô màu những con cá chứa vần ăc (2 điểm)
Trả lời
- mắc
- tắc
- lắc
Bài 2. Điền om/ ôm/ ơm (1,5 điểm)
Trả lời
Bài 3. Nối (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Viết từ/ câu tương ứng với hình: (0,5 điểm)
Trả lời
Hai con bò đang ăn cỏ.
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 3)
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Gà Và thỏ
Gà và thỏ đi xa. Đến bờ Sông, gà dùng đi vì nó không biết qua Sông. Thỏ lên tiếng: " Để tớ giúp bạn.". Gà mừng rỡ khi được thỏ Công sang bờ bên kia. Gà cảm ơn thỏ đã giúp đỡ. Từ đó Thỏ là bạn thân nhất của gà.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần iệt là:
A. tiếng
B. kia
C. mình
D. biết
Trả lời
D. biết
Câu 2. Tiếng viết sai thanh sắc là:
A. biết
B. giúp
C. bíêt
D. nhất
Trả lời
C. bíêt
Câu 3. Thỏ lên tiếng:
A. Để tớ giúp bạn.
B. Bạn tự đi qua đi!
C. Bạn có cần tớ giúp không?
D. Tớ không thể giúp bạn.
Trả lời
A. Để tớ giúp bạn.
Câu 4. Vì sao gà dừng đi?
A. Vì gà ghét qua sông.
B. Vì gà không biết qua sông.
C. Vì thỏ không cho gà qua sông.
D. Vì gà ghét thỏ.
Trả lời
B. Vì gà không biết qua sông.
Câu 5. Bạn thân của thỏ là:
Trả lời
B.
Câu 6. Tên con vật mà em chọn ở Câu 5 là:
A. chó
B. gà
C. lợn
D. hổ
Trả lời
B. gà
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (1 điểm)
Trả lời
Bài 2. Điền dấu chấm hoặc dấu hỏi (1 điểm)
Trả lời
- Mẹ mua cho em một chiếc bút mực.
- Mẹ đi chợ về chưa?
Bài 3. Nối: (2 điểm)
Trả lời
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 4)
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Cá sư tử
Ở bể cá nọ có chú cá sư tử. Chú có tên như thế vì mũ của chủ to xù lên nom hệt bờm sư tử.
Bể cá khá to, có đá, có cỏ, có cả lũ cá bạn. Thế mà cá sư tử chê bể cá quá bé, chỉ men tí ti đã hết.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có thanh hỏi là:
A. mũ
B. xù
C. hệt
D. cỏ
Trả lời
D. cỏ
Câu 2. Ở bể cá nọ có ........
A. chú sư tử
B. chú cá sư tử
C. chú cá cờ
D. chú gà
Trả lời
B. chú cá sư tử
Câu 3. Vì sao chú cá sư tử có tên như thế?
A. Vì mũ của chú nhỏ tí.
B. Vì bể cá khá to.
C. Vì mũ của chú nom hệt bờm sư tử.
D. Vì bể cá có cả lũ cá bạn.
Trả lời
C. Vì mũ của chú nom hệt bờm sư tử.
Câu 4. Bể cá không có thứ gì?
A. đá
B. sư tử
C. cỏ
D. cá sư tử
Trả lời
B. sư tử
Câu 5. Cá sư tử chê gì?
A. Chê các bạn cá bé quá.
B. Chê bể cá bé quá.
C. Chê các bạn cá to quá.
D. Chê bể cá to quá.
Trả lời
B. Chê bể cá bé quá.
Câu 6. Ghép đúng.
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Khoanh vào tiếng viết đúng (1 điểm)
Trả lời
Bài 2. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 3. Tô màu những bông hoa có vần ươn và vần iên: (1điểm)
Trả lời
- xiên
- viên
- sườn
- mướn
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Trả lời
.................................
.................................
.................................
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 5)
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Em đi chợ Tết
Giờ em đã lớn, bố mẹ cho em đi chợ Tết. Chợ Tết thật tấp nập. Em chọn một hộp mứt sen để tết bà, một côn miến để tết ông. Em Còn mua một hộp mắm tép rất thơm cho bé An.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần iên là:
A. nập
B. miến
C. mắm
D. thơm
Trả lời
B. miến
Câu 2. Từ viết sai là:
A. mứt
B. thật
C. míên
D. rất
Trả lời
C. míên
Câu 3. Bố mẹ cho em đi………….
A. chợ Tết
B. học
C. ra ngõ
D. lướt ván
Trả lời
A. chợ Tết
Câu 4. Chợ Tết………….
A. tấp nập
B. không đông
C. rất chán
D. chả có gì
Trả lời
A. tấp nập
Câu 5. Em mua quà cho ………..
A. ông, bà
B. ông, bà, bé An.
C. bố, mẹ, bé An
D. mẹ, bà, bé An.
Trả lời
B. ông, bà, bé An.
Câu 6. Ý sai là:
A. Em chọn hộp mứt sen để tết bà.
B. Em chọn một cân miến để tết ông.
C. Em mua hộp mắm tép cho bé An.
D. Em mua hộp mắm tép cho mẹ.
Trả lời
D. Em mua hộp mắm tép cho mẹ.
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 2. Ac/ ăc/ âc: (1 điểm)
Trả lời
Bài 3. Điền tiếng có vần ua : (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 6)
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Bé Khang chăm chỉ
Mẹ của Khang là bác sĩ. Khang rất thương mẹ. Mẹ Khang đi làm xa nhà. Một tháng, mẹ về thăm Khang bốn lần các chủ nhật. Nhìn mẹ vất vả, không càng cố gắng học tập chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ang là:
A. gắng
B. chăm
C. Khang
D. thương
Trả lời
C. Khang
Câu 2. Mẹ của Khang là…………
A. bác sĩ
B. kĩ sư
C. công nhân
D. thợ điện
Trả lời
A. bác sĩ
Câu 3. Mẹ Khang đi làm......
A. gần nhà
B. xa nhà
C. ở ngõ
D. ở nhà
Trả lời
B. xa nhà
Câu 4. Mẹ về thăm Khang .... lần các chủ nhật.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời
D. 4
Câu 5. Vì sao Khang cố gắng học tập, chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng?
A. Vì Khang học rất kém.
B. Vì nhà Khang rất bừa bộn.
C. Vì mẹ bảo Khang dọn nhà.
D. Vì Khang nhìn mę vất vả.
Trả lời
D. Vì Khang nhìn mę vất vả.
Câu 6. Ghép đúng
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Điền thanh sắc hoặc thanh huyền trên chữ in đậm (1,5 điểm)
Trả lời
- Bà và bé
- Chim cắp cá
- Nhà gà
Bài 2. Chọn chữ thích hợp để điền vào chỗ trống (1,5 điểm)
Trả lời
Bài 3. Nối (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Sắp xếp các chữ thành câu rồi viết: (1 điểm)
Trả lời
Bố cho em giỏ cá.
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 7)
A. Đọc thành tiếng. (2 điểm)
Gà Và chó Con
Nhà ông em có một con chó và một con gà. Ông rất thương chúng. Ông cho chúng ăn ngon. Gà con còn rất nhỏ, nó thường nằm trong lòng ông ngủ rất ngon. Chó con ương bướng hơn nhưng biết trông nhà.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm)
I. Đọc hiểu. (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ương là:
A. thường
B. nhưng
C. chúng
D. một
Trả lời
A. thường
Câu 2. Câu “Ông rất thương chúng.” có ..... tiếng có thanh sắc:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời
B. 2
Câu 3. Nhà ông em có…………
A. con chó
B. con cá
C. con trăn
D. con lợn
Trả lời
A. con chó
Câu 4. Gà con còn …………
A. rất lớn
B. rất to
C. rất nhỏ
D. rất sợi
Trả lời
C. rất nhỏ
Câu 5. Chó con...................
A. lặng im
B. bắt chuột
C. ương bướng
D. chăm chỉ
Trả lời
C. ương bướng
Câu 6. Ghép đúng:
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (1,5 điểm)
Trả lời
Bài 2. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 3. Điền x/s (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Tập chép (0,5 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 8)
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Nhà chị Trang
Tháng năm đến, Trường được nghỉ hè. Bố chở Trường lên nhà chị Trang. Nhà chị Trang có quả bóng đá, bóng rổ. Về nhà, Trường hứa sẽ cố gắng học tốt để bố cho lên nhà chị Trang lần nữa.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ăng là:
A. năm
B. Trường
C. gắng
D. Trang
Trả lời
C. gắng
Câu 2. Trong câu “Trường được nghỉ hè.” có ..... tiếng có thanh huyền:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 7
Trả lời
A. 2
Câu 3. Bố chở Trường lên .........
A. Trường
B. nhà bố
C. nhà chị Trang
D. nhà mẹ
Trả lời
C. nhà chị Trang
Câu 4. Nhà chị Trang có quả ………..
A. bóng bàn
B. bóng đá
C. cam
D. dứa
Trả lời
B. bóng đá
Câu 5. Trường hứa sẽ cố gắng……………
A. đi chậm
B. ăn hết
C. ngủ ngon
D. học tốt
Trả lời
D. học tốt
Câu 6. Sắp xếp các ý theo đúng nội dung truyện:
A. 1-2-3-4
B. 3-4-1-2
C. 2-4-3-1
D. 1-3-2-4
Trả lời
B. 3-4-1-2
III. Kiểm tra viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 2. Điền tiếng có vần iết (1 điểm)
Trả lời
Bài 3. Đọc và giải câu đố (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Chân trời sáng tạo
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. ĐỌC
Mùa đông
Mấy hôm nay, trời mới thật sự là mùa đông. Buổi sáng thức dậy, mở cửa sổ ra, thấy rét buốt. Gió rít từng cơn qua kẽ lá. Bầu trời ảm đạm, nhiều mây. Mấy chú chim đi trốn rét hết cả, vòm cây lặng im suốt mấy ngày liền.
Cành cây bàng trước nhà trơ trọi. Chỉ còn lưa thưa vài chiếc lá đỏ sắp rơi rụng. Trông thật buồn bã làm sao. Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh lùng.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc MÙA ĐÔNG có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ung?
☐ 2 tiếng ☐ 4 tiếng ☐ 6 tiếng
b. Trước ngôi nhà trong bài đọc, trồng loại cây gì?
☐ Cây mai ☐ Cây bàng ☐ Cây tre
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(ảm đạm và nhiều mây / tươi sáng và ít mây)
- Bầu trời mùa đông ……………..
Câu 2. Điền vào chỗ trống ap / âp / ăp
Câu 3. Tập chép
Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc MÙA ĐÔNG có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ung?
☐ 2 tiếng ☑ 4 tiếng ☐ 6 tiếng
b. Trước ngôi nhà trong bài đọc, trồng loại cây gì?
☐ Cây mai ☑ Cây bàng ☐ Cây tre
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(ảm đạm và nhiều mây / tươi sáng và ít mây)
- Bầu trời mùa đông ảm đạm và nhiều mây.
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I. ĐỌC
Ngày cuối năm
Ngày cuối năm, cả nhà bé cùng nhau dọn dẹp vệ sinh. Từ sáng sớm, mọi người đã thức dậy, cùng nhau ăn sáng. Sau đó, phân công làm việc. Bố treo lại tấm rèm trên cao. Mẹ thì dọn sạch nền nhà. Anh trai lau chùi bàn ghế. Còn bé thì sắp xếp lại các vật nhỏ trong nhà. Mỗi người một việc, ai cũng bận rộn hết cả.
Sau khi dọn xong, ngôi nhà trở nên rất sạch đẹp. Đó là công sức của tất cả mọi người. Tuy mệt, nhưng ai cũng vui vẻ và phấn khởi.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc NGÀY CUỐI NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?
☐ 2 tiếng ☐ 3 tiếng ☐ 4 tiếng
b. Buổi sáng ngày cuối năm, mọi người thức dậy từ lúc nào?
☐ Từ giữa trưa ☐ Từ sáng sớm ☐ Từ tối mịt
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(rất bẩn thỉu / rất sạch đẹp)
- Sau khi dọn xong, ngôi nhà trở nên……………..
Câu 2. Điền vào chỗ trống ach/ êch / ich
Câu 3. Tập chép
Đó là công sức của tất cả mọi người. Tuy mệt, nhưng ai cũng vui vẻ và phấn khởi.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc NGÀY CUỐI NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?
☑ 2 tiếng ☐ 3 tiếng ☐ 4 tiếng
b. Buổi sáng ngày cuối năm, mọi người thức dậy từ lúc nào?
☐ Từ giữa trưa ☑ Từ sáng sớm ☐ Từ tối mịt
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(rất bẩn thỉu / rất sạch đẹp)
- Sau khi dọn xong, ngôi nhà trở nên rất sạch đẹp.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- rình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I. ĐỌC
Ngày đầu năm
Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng. Bé mê nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm. Món nào cũng ngon vô cùng. Thấy bé sang chơi, ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm. Bé vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận. Cầm trên tay món quà của ông, bé vui lắm. Liền ôm chầm lấy ông làm cả nhà cười vang.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc NGÀY ĐẦU NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ang?
☐ 3 tiếng ☐ 4 tiếng ☐ 5 tiếng
b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?
☐ Đi đến nhà ông bà ☐ Đi đến công viên ☐ Đi đến trường học
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(do chính tay bà làm / do chính tay mẹ làm)
- Đến nhà bà, bé thích nhất đĩa mứt nhiều màu sắc ……………..
Câu 2. Điền vào chỗ trống iêng / uông / ương
Câu 3. Tập chép
Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc NGÀY ĐẦU NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ang?
☐ 3 tiếng ☑ 4 tiếng ☐ 5 tiếng
b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?
☑ Đi đến nhà ông bà ☐ Đi đến công viên ☐ Đi đến trường học
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(do chính tay bà làm / do chính tay mẹ làm)
- Đến nhà bà, bé thích nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữacác chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I. ĐỌC
Cây bàng
Suốt mùa hè chịu nắng Che mát các em chơi Đến đêm đông giá lạnh Lá còn cháy đỏ trời.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc CÂY BÀNG nói về loài cây nào?
☐ Cây phượng ☐ Cây bàng ☐ Cây tre
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
☐ 4 từ ☐ 5 từ ☐ 6 từ
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(che mát / chịu nắng)
- Cây bàng …………….. cho các em chơi.
Câu 2. Điền vào chỗ trống g hoặc gh
Câu 4. Tập chép
Khi nghe thấy ve kêu là mùa hè đã tới.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc CÂY BÀNG nói về loài cây nào?
☐ Cây phượng ☑ Cây bàng ☐ Cây tre
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
☐ 4 từ ☑ 5 từ ☐ 6 từ
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(che mát / chịu nắng)
- Cây bàng che mát cho các em chơi.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN I. ĐỌC
Giàn mướp
Thật là tuyệt! Mấy bông hoa mướp vàng tươi như những đốm nắng, đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Mấy chú cá rô cứ lội qua lội lại ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế hoa nở tiếp hoa. Rồi quả thi nhau chồi ra... bằng ngón tay... bằng con chuột...rồi bằng con cá chuối to… Có hôm, chị em tôi hái được cả một giỏ đầy. Thấy thế, bà bảo mang đi biếu hàng xóm quanh nhà mỗi người một quả.
PHẦN II. VIẾT
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc GIÀN MƯỚP nói về giàn mướp ở đâu?
☐ Bờ sông ☐ Bờ ao ☐ Bờ đê
b. Mấy bông hoa mướp nở màu gì?
☐ vàng tươi ☐ đỏ thắm ☐ xanh mát
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(ngón tay / con chuột)
- Quả mướp mới chồi ra to bằng ……………..
Câu 2. Điền vào chỗ trống ang / ăng / âng
Câu 3. Tập chép
Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc GIÀN MƯỚP nói về giàn mướp ở đâu?
☐ Bờ sông ☑ Bờ ao ☐ Bờ đê
b. Mấy bông hoa mướp nở màu gì?
☑ vàng tươi ☐ đỏ thắm ☐ xanh mát
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(ngón tay / con chuột)
- Quả mướp mới chồi ra to bằng ngón tay.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN I. ĐỌC
Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên đầy bình, thế là quạ tha hồ uống.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng
Câu 2. Điền vào chỗ trống s hoặc x
Câu 3. Tập chép
Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
PHẦN I. ĐỌC
Thứ bảy, bé Mai ở nhà với chị Kha. Chị Kha hái ổi cho bé. Bé đưa hai tay ra, dạ chị. Bé và chị ăn quả ổi nhỏ. Quả ổi to thì bé để cho bố và mẹ. Tối, bố mẹ về sẽ ăn sau.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Em hãy nối từ ngữ với hình tương ứng:
Câu 3. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa
Câu 4. Tập chép
Chị Kha đưa bé qua nhà cậu Tú chơi.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
PHẦN I. ĐỌC
Đôi bàn tay bé
Đôi bàn tay bé xíu
Lại siêng năng nhất nhà
Hết xâu kim cho bà
Lại nhặt rau giúp mẹ.
Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
Chăm tưới cây cho ông
Là áo quần cho bố.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc ĐÔI BÀN TAY BÉ nói về đôi bàn tay của ai?
☐ Đôi bàn tay của mẹ ☐ Đôi bàn tay của bé ☐ Đôi bàn tay của bố
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
☐ 4 từ ☐ 5 từ ☐ 6 từ
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(lười nhác / siêng năng)
- Bạn nhỏ …………….. nhất nhà.
Câu 2. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa
Câu 3. Tập chép
Dù còn nhỏ nhưng em đã biết giúp bố mẹ làm việc nhà.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc ĐÔI BÀN TAY BÉ nói về đôi bàn tay của ai?
☐ Đôi bàn tay của mẹ ☑ Đôi bàn tay của bé ☐ Đôi bàn tay của bố
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
☐ 4 từ ☑ 5 từ ☐ 6 từ
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(lười nhác / siêng năng)
- Bạn nhỏ siêng năng nhất nhà.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
PHẦN I. ĐỌC
Chú mèo mun
Nhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm tháng nhưng trông đã lớn lắm rồi. Chiếc nệm tròn bà mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa rồi.
Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.
Thật là đáng yêu!
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc CHÚ MÈO MUN có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ông?
☐ 1 tiếng ☐ 3 tiếng ☐ 5 tiếng
b. Bộ lông của chú mèo mun có màu gì?
☐ Màu đen ☐ Màu tím ☐ Màu đỏ
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(nằm phơi nắng / đi tắm mưa)
- Hằng ngày, chú mèo mun thích nhất việc ……………..
Câu 2. Điền vào chỗ trống uôi / uôn / uôm
Câu 3. Tập chép
Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc CHÚ MÈO MUN có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ông?
☐ 1 tiếng ☑ 3 tiếng ☐ 5 tiếng
b. Bộ lông của chú mèo mun có màu gì?
☑ Màu đen ☐ Màu tím ☐ Màu đỏ
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(nằm phơi nắng / đi tắm mưa)
- Hằng ngày, chú mèo mun thích nhất việc nằm phơi nắng.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án năm 2024 - Đề 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
PHẦN I. ĐỌC
Hoa mai
Mùa xuân về, trăm hoa nở rộ. Nào hồng, nào cúc, nào mận… nhưng em vẫn thích nhất hoa mai. Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân. Cánh hoa mỏng manh, rung rinh trong gió như những cánh bướm.
Cứ đến Tết, bố lại đặt cây mai vào giữa phòng khách. Bố bảo, nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là Tết chưa trọn vẹn.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc HOA MAI có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?
☐ 1 tiếng ☐ 2 tiếng ☐ 3 tiếng
b. Bài đọc trên nói về loài hoa nào?
☐ Hoa mai vàng ☐ Hoa mai đỏ ☐ Hoa mai trắng
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(Tết đã trọn vẹn / Tết chưa trọn vẹn)
- Nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là……………..
Câu 2. Điền vào chỗ trống am/ âm/ ăm
Câu 3. Tập chép
Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc HOA MAI có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?
☐ 1 tiếng ☐ 2 tiếng ☑ 3 tiếng
b. Bài đọc trên nói về loài hoa nào?
☑ Hoa mai vàng ☐ Hoa mai đỏ ☐ Hoa mai trắng
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(Tết đã trọn vẹn / Tết chưa trọn vẹn)
- Nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là Tết chưa chọn vẹn.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng