Bộ 10 đề thi học kì 1 GDCD 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Mua tài liệu 17 7.8 K 30

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 7 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 2 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Giáo dục công dân 7. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 1 GDCD lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Giáo dục công dân lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025

TT

Mạch nội dung

Nội dung/chủ đề/bài

Mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Giáo dục đạo đức

 

Nội dung 1: Giữ chữ tín

4 câu

 

2 câu

1 câu

(2đ)

1 câu

1 câu

(2đ)

1 câu

 

Nội dung 2: Bảo tồn di sản văn hóa

4 câu

 

1 câu

2 câu

1 câu

 

2

Giáo dục kĩ năng sống

Nội dung 3: Ứng phó với tâm lí căng thẳng

4 câu

 

1 câu

1 câu

2 câu

 

Tổng câu

12

0

4

1

4

1

4

0

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Giáo dục công dân lớp 7

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Sự tin tưởng, niềm tin giữa người với người được hiểu là

A. lòng tự trọng.

B. lòng trung thực.

C. chữ tín.

D. giữ chữ tín.

Câu 2. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “….. là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình”.

A. Chữ tín.

B. Giữ chữ tín.

C. Khiêm tốn.

D. Tự trọng.

Câu 3. Người không biết giữ chữ tín sẽ

A. không được mọi người tin tưởng.

B. nhận được sự tin tưởng của người khác.

C. dễ dàng tác với nhau trong công việc.

D. xây dựng được các mối quan hệ thân thiết.

Câu 4. Hành động nào dưới đây không phải là biểu hiện của giữ chữ tín?

A. Đến đúng giờ so với thời gian hẹn.

B. Hứa nhưng không thực hiện.

C. Lời nói đi đôi với việc làm.

D. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Câu 5. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về chữ tín?

A. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.

B. Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy.

C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

D. Thương người như thể thương thân.

Câu 6. Câu tục ngữ “nói một đằng, làm một nẻo” mang hàm ý phê phán sự

A. kém cỏi.

B. thất tín.

C. keo kiệt.

D. đố kị.

Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?

A. Giữ chữ tín giúp chúng ta xây dựng các mối quan hệ thân thiết, bền vững.

B. Chỉ những người trưởng thành mới cần giữ chữ tín, học sinh không cần.

C. Giữ chữ tín giúp ta có thêm ý chí, nghị lực để hoàn thiện bản thân.

D. Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người yêu quý và kính nể.

Câu 8. Chị H và chị K chung nhau mở cửa hàng bán mĩ phẩm. Nhiều lần, chị H đề nghị nhập thêm mĩ phẩm không rõ nguồn gốc với giá thành rẻ, mẫu mã bắt mắt nhằm thu lợi nhuận cao nhưng chị K nhất quyết không đồng ý.

Trong trường hợp trên, nhân vật nào đã có ý thức giữ chữ tín trong kinh doanh?

A. Chị H.

B. Chị K.

C. Chị H và K.

D. Không có nhân vật nào.

Câu 9. Di sản văn hoá bao gồm: di sản văn hóa phi vật thể và

A. di sản văn hóa tinh thần.

B. di sản văn hoá vật thể.

C. các làn điệu dân ca truyền thống.

D. các lễ hội truyền thống.

Câu 10. Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền

A. từ thế hệ này sang thế hệ khác.

B. từ quốc gia này sang quốc gia khác.

C. từ địa phương này sang địa phương khác.

D. từ dân tộc này sang dân tộc khác.

Câu 11. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên được xếp vào loại hình di sản văn hóa nào dưới đây?

A. Di sản văn hóa vật thể.

B. Di sản văn hóa phi vật thể.

C. Di sản văn hóa vật chất.

D. Di sản thiên nhiên.

Câu 12. Cổng Ngọ Môn và lầu Ngũ Phụng (Thừa Thiên Huế) được xếp vào loại hình di sản văn hóa nào dưới đây?

A. Di sản thiên nhiên.

B. Di sản văn hóa phi vật thể.

C. Di sản hỗn hợp.

D. Di sản văn hóa vật thể.

Câu 13. Câu ca dao dưới đây đề cập đến di sản văn hóa nào của nhân dân Việt Nam?

“Dù ai đi ngược về xuôi,

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”

A. Nghi lễ cấp sắc của người Dao đỏ.

B. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên.

C. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng vương.

D. Nghi lễ Then của dân tộc Tày, Nùng, Thái.

Câu 14. Khi tìm được các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, các cá nhân có quyền và nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Cho, tặng di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

B. Tự do mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

C. Giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật cho cơ quan chức năng.

D. Sở hữu những di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được.

Câu 15. Hành vi nào sau đây không phù hợp với việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa?

A. Ông B cất giấu số cổ vật mà mình tìm được khi đào móng nhà.

B. Chị M tích cực quảng bá di sản văn hóa quê hương tới bạn bè quốc tế.

C. Tập thể lớp 7A tham gia quét dọn khu di tích lịch sử tại địa phương.

D. Nghệ nhân K mở lớp học để truyền lại kĩ thuật hát ca trù cho thế hệ trẻ.

Câu 16. Trong một lần đi tham quan di tích Cột cờ Hà Nội, thấy trên bức tường, bia di tích có những nét khắc, nét vẽ chằng chịt tên, ngày tháng của những người đến tham quan. Bạn T tỏ thái độ phê phán những việc làm đó. Ngược lại, bạn Q cho rằng việc khắc tên lên bia đá là một cách lưu lại dấu ấn của du khách. Bạn P cũng đồng tình với ý kiến của Q, bên cạnh đó, P còn rủ Q cùng khắc tên lên tường thành cổ.

Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã có ý thức bảo vệ di sản văn hóa?

A. Bạn P.

B. Bạn Q.

C. Bạn T.

D. Bạn P và Q.

Câu 17. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “….. là phản ứng của cơ thể trước những áp lực cuộc sống hay một yếu tố tác động nào đó gây ảnh hưởng xấu đến thể chất lẫn tinh thần của con người”.

A. Căng thẳng.

B. Yếu đuối.

C. Suy nhược.

D. Ốm yếu.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng?

A. Đầu óc tỉnh táo, tập trung tinh thần.

B. Nét mặt tươi vui, phấn khởi.

C. Tinh thần thoải mái, thư giãn.

D. Dễ nổi cáu, bực bội, nóng tính.

Câu 19. Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở lứa tuổi học sinh là do

A. tác động từ môi trường sống.

B. sự kì vọng quá lớn của cha mẹ.

C. bạo lực học đường, bạo lực gia đình.

D. suy nghĩ tiêu cực, tự tạo áp lực cho bản thân.

Câu 20. Trạng thái tâm lí căng thẳng không gây ra tác động nào dưới đây?

A. Suy nhược về thể chất.

B. Khiến con người luôn lạc quan, yêu đời.

C. Gây nên những rối loạn về mặt tinh thần.

D. Ảnh hưởng đến mối quan hệ với mọi người.

Câu 21. Nguyên nhân gây nên tâm lý căng thẳng nào được phản ánh trong bức tranh dưới đây?

Đề thi Học kì 1 Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (2 đề)

A. Bạo lực học đường.

A. Bạo lực gia đình.

B. Tâm lý tự ti, suy nghĩ tiêu cực.

C. Áp lực học tập, thi cử.

D. Bạo lực học đường.

Câu 22. Em hãy cho biết nguyên nhân gây nên tâm lí căng thẳng cho nhân vật T trong tình huống sau:

Bố T thường xuyên uống rượu say rồi về nhà đánh đập hai mẹ con T. Tay chân T lúc nào cũng thâm tím vì những trận đòn roi của bố. Bị đánh, mắng nhiều nên T luôn bị ám ảnh về hình ảnh say xỉn của bố và những giọt nước mắt của mẹ.

A. T phải đối mặt với tình trạng bạo lực gia đình..

B. T phải đối mặt với tình trạng bạo lực học đường.

C. Gia đình T có hoàn cảnh khó khăn, T phải nghỉ học.

D. Dù đã rất cố gắng nhưng kết quả thi của T không cao.

Câu 23. Em hãy cho biết nguyên nhân gây nên tâm lí căng thẳng cho nhân vật H trong tình huống sau:

Do tình hình dịch bệnh Covid-19, H phải học trực tuyến qua điện thoại, máy tính trong thời gian dài. Nhà H có hai chị em, không gian trong nhà lại chật hẹp nên ngoài việc học, H chỉ xem chương trình truyền hình hoặc điện thoại, máy tính chứ không vận động được nhiều. Dạo gần đây, H cảm thấy khó tập trung và tính cách trở nên bực bội, khó chịu hơn.

A. Gia đình H khó khăn nên H phải nghỉ học ở nhà.

B. Kết quả học tập của H không cao.

C. Không gian sống bí bách, thiếu sự tương tác với mọi người.

D. Vì nhà nghèo nên H bị bạn bè trong lớp cô lập.

Câu 24. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng tâm lí, em không nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Tăng cường tập thể dục, thể thao.

B. Âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai.

C. Tâm sự với bạn bè, người thân, thầy cô giáo.

D. Xem phim hoặc nghe nhạc để thư giãn.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy nhận diện các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá trong các trường hợp sau:

- Trường hợp 1. Khi đào móng làm nhà, ông H phát hiện ra một cặp bình cổ bằng đồng rất đẹp. Ông rất vui, ngay lập tức gọi điện tìm người để bán cặp bình đó.

- Trường hợp 2. Nhà bà N nằm ngay sát khu di tích lịch sử. Vợ chồng bà đang xây nhà và tường rào. Trong quá trình xây tường bao, ông bà đã xây lấn 50 cm đất sang đất của khu di tích.

Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:

Tình huống a) Giờ ra chơi, V nhìn thấy trong cặp sách của N có một cuốn nhật kí nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cầu V trả lại nhưng V không trả mà còn mở cuốn nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để trêu chọc N. N rất tức giận với hành vi của V nhưng không biết nên làm gì.

Nếu là N, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Vì sao?

Tình huống b) Biết tin Đ bị S bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.

Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-B

3-A

4-B

5-B

6-B

7-B

8-B

9-B

10-A

11-B

12-D

13-C

14-C

15-A

16-C

17-A

18-D

19-D

20-B

21-A

22-A

23-C

24-B

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Trường hợp 1. Hành vi vi phạm: phát hiện cổ vật nhưng không trình báo, giao nộp cho cơ quan chức năng; buôn bán trái phép cổ vật.

- Trường hợp 2. Hành vi vi phạm: lấn chiếm đất của khu du tích

Câu 2 (2,0 điểm):

- Tình huống a) Nếu là N, em sẽ:

+ Nhẹ nhàng giải thích với V việc tự ý xem nhật kí là xâm phạm quyền riêng tư của người khác và yêu cầu V trả lại, nếu không sẽ báo cáo với giáo viên chủ nhiệm.

+ Nếu V không trả lại, em sẽ trực tiếp đi gặp giáo viên chủ nhiệm nhờ can thiệp.

- Tình huống b) Trong tình huống trên, em sẽ:

+ Giải thích cho Đ và T hiểu việc chặn đường S để trả thù là hành vi sai trái và có thể dẫn đến những hậu quả xấu.

+ Khuyên Đ nên kể lại sự việc mình bị S bắt nạt nhiều lần với bố mẹ hoặc giáo viên chủ nhiệm để được giúp đỡ ngăn chặn hành vi đó lại.

Đề thi học kì 1 GDCD lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Giáo dục công dân lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Chữ tín là

A. sự kì vọng vào người khác.

B. sự tự tin vào bản thân mình.

C. sự tin tưởng giữa người với người.

D. sự tin tưởng giữa những người bạn thân.

Câu 2. Giữ chữ tín là

A. luôn yêu thương và tôn trọng mọi người.

B. coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình.

C. sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.

D. coi thường lòng tin của mọi người đối với mình.

Câu 3. Khi biết giữ chữ tín, chúng ta sẽ

A. nhận được sự tin tưởng của người khác.

B. khó hợp tác với nhau trong công việc.

C. mất thời gian, công sức để thực hiện lời hứa.

D. chịu nhiều thiệt thòi vì bị người khác lợi dụng.

Câu 4. Hành động nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?

A. Đến trễ so với thời gian đã hẹn.

B. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.

C. Lời nói không đi đôi với việc làm.

D. Không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Câu 5. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về chữ tín?

A. Học ăn, học nói, học gói, học mở.

B. Chữ tín quý hơn vàng mười.

C. Học bài nào, xào bài nấy.

D. Lời nói gió bay.

Câu 6. Câu ca dao “Nói lời phải giữ lấy lời/ Đừng như con bướm đậu rồi lại bay” khuyên chúng ta nên

A. đoàn kết.

B. giữ chữ tín.

C. tự giác học tập.

D. tiết kiệm.

Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?

A. Giữ chữ tín là lối sống gây sự gò bó và khó chịu cho mọi người.

B. Giữ chữ tín giúp ta có thêm ý chí, nghị lực để hoàn thiện bản thân.

C. Chỉ những người trưởng thành mới cần giữ chữ tín, học sinh không cần.

D. Người giữ chữ tín sẽ bị người khác lợi dụng và phải chịu nhiều thiệt thòi.

Câu 8. Chị P và chị C chung nhau mở cửa hàng bán rau. Nhiều lần, chị C đề nghị nhập thêm rau không rõ nguồn gốc với giá thành rẻ, màu sắc tươi mới nhằm thu lợi nhuận cao nhưng chị P nhất quyết không đồng ý.

Trong trường hợp trên, nhân vật nào đã có ý thức giữ chữ tín trong kinh doanh?

A. Chị C.

B. Chị P.

C. Chị C và P.

D. Không có nhân vật nào.

Câu 9. Di sản văn hoá bao gồm: di sản văn hóa vật thể và

A. di sản văn hóa vật chất.

B. di sản văn hoá phi vật thể.

C. danh lam thắng cảnh.

D. di vật, bảo vật quốc gia.

Câu 10. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “….. là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác”.

A. Di sản văn hóa.

B. Truyền thống quê hương.

C. Bản sắc văn hóa.

D. Truyền thống dân tộc.

Câu 11. Nhã nhạc cung đình Huế được xếp vào loại hình di sản văn hóa nào dưới đây?

A. Di sản văn hóa vật thể.

B. Di sản văn hóa phi vật thể.

C. Di sản văn hóa vật chất.

D. Di sản thiên nhiên.

Câu 12. Phố cổ Hội An (Quảng Nam) được xếp vào loại hình di sản văn hóa nào dưới đây?

A. Di sản thiên nhiên.

B. Di sản văn hóa phi vật thể.

C. Di sản hỗn hợp.

D. Di sản văn hóa vật thể.

Câu 13. Câu ca dao dưới đây đề cập đến di sản văn hóa nào của nhân dân Việt Nam?

“Ai về qua huyện Đông Anh

Ghé xem phong cảnh Loa thành Thục vương

Cổ Loa hình ốc khác thường

Trải bao năm tháng nẻo đường còn đây”

A. Đền Hùng (Phú Thọ).

B. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa).

C. Thành Cổ Loa (Hà Nội).

D. Đền Gióng (Hà Nội).

Câu 14. Khi tìm được các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, các cá nhân có quyền và nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Cho, tặng di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

B. Tự do mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

C. Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện với cơ quan chức năng.

D. Sở hữu những di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được.

Câu 15. Hành vi nào sau đây phù hợp với việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa?

A. Anh T tham gia câu lạc bộ hát dân ca quan họ của tỉnh.

B. Chị M vận chuyển trái phép cổ vật, bảo vật… ra nước ngoài.

C. Bạn X có hành vi vứt rác tại danh thắng Vịnh Hạ Long.

D. Bà K tuyên truyền sai lệch về di tích lịch sử của địa phương.

Câu 16. Trong một lần đi tham quan di tích Cột cờ Hà Nội, thấy trên bức tường, bia di tích có những nét khắc, nét vẽ chằng chịt tên, ngày tháng của những người đến tham quan. Bạn T tỏ thái độ phê phán những việc làm đó. Ngược lại, bạn Q cho rằng việc khắc tên lên bia đá là một cách lưu lại dấu ấn của du khách. Bạn P cũng đồng tình với ý kiến của Q, bên cạnh đó, P còn rủ Q cùng khắc tên lên tường thành cổ.

Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào chưa có ý thức bảo vệ di sản văn hóa?

A. Bạn P.

B. Bạn Q.

C. Bạn P và Q.

D. Bạn T.

Câu 17. Phản ứng của cơ thể trước những áp lực cuộc sống hay một yếu tố tác động nào đó gây ảnh hưởng xấu đến thể chất lẫn tinh thần của con người - đó là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Căng thẳng.

B. Yếu đuối.

C. Suy nhược.

D. Ốm yếu.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của căng thẳng?

A. Sinh hoạt hằng ngày (ăn, ngủ,…) bị đảo lộn.

B. Mất tập trung, hay quên hoặc trở nên vụng về.

C. Thường xuyên đau đầu, đau cơ bắp, đau bụng,…

D. Tinh thần phấn khởi, vui tươi, đầu óc tỉnh táo.

Câu 19. Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở lứa tuổi học sinh là do

A. suy nghĩ tiêu cực của bản thân.

B. thiếu kĩ năng ứng phó với căng thẳng.

C. tự tạo áp lực cho bản thân.

D. áp lực học tập, thi cử.

Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác hại của tâm lý căng thẳng?

A. Tác động xấu đến sức khỏe.

B. Khiến con người luôn lạc quan, yêu đời.

C. Gây nên những rối loạn về mặt tinh thần.

D. Ảnh hưởng đến mối quan hệ với mọi người.

Câu 21. Nguyên nhân gây nên tâm lý căng thẳng nào được phản ánh trong bức tranh dưới đây?

Đề thi Học kì 1 Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (2 đề)

A. Bạo lực học đường.

B. Môi trường bị ô nhiễm.

C. Áp lực học tập, thi cử.

D. Bạo lực gia đình.

Câu 22. Em hãy cho biết nguyên nhân gây nên tâm lí căng thẳng cho nhân vật P trong tình huống sau:

Gia đình P vừa chuyển đến một căn hộ chung cư. Cạnh nhà P có một bạn trẻ đam mê nhạc rock và đánh trống. P sang nhà bạn hàng xóm và nói: “Bạn đừng làm ồn nữa”. Bạn hàng xóm đáp: “Mình chơi nhạc ở nhà mình chứ có qua nhà bạn đâu?”. Cứ thế, tiếng trống làm cho P khó ngủ và không thể tập trung làm bất cứ việc gì. Trưa nay, tiếng trống lại vang lên, P tức giận hét to: “Sao khó chịu thế này!”.

A. Tiếng ồn từ nhà hàng xóm.

B. P bị bạn bè xa lánh, kì thị.

C. Gia đình P có hoàn cảnh khó khăn.

D. Kết quả học tập của P không cao.

Câu 23. Em hãy cho biết nguyên nhân gây nên tâm lí căng thẳng cho nhân vật H trong tình huống sau:

Đến tuổi dậy thì, da mặt hay nổi mụn khiến H cảm thấy thiếu tự tin. Có hôm H bảo với N: “Tớ không muốn đi học nữa đâu, tớ ngại gặp mọi người lắm!”.

A. Gia đình H khó khăn nên H phải nghỉ học ở nhà.

B. Kết quả học tập của H không cao.

C. Sự thay đổi ngoại hình của H khi đến tuổi dậy thì.

D. Vì nhà nghèo nên H bị bạn bè trong lớp cô lập.

Câu 24. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng tâm lí, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. vùi đầu vào học tập để quên đi nỗi buồn.

B. vận động thể chất, yêu thương bản thân.

C. trốn trong phòng, không tâm sự với ai.

D. khóc và âm thầm chịu đựng nỗi buồn.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Trong những trường hợp dưới đây, em hãy cho biết trường hợp nào là giữ chữ tín, trường hợp nào là không giữ chữ tín? Giải thích vì sao.

- Trường hợp 1. H mượn truyện của N, hẹn Chủ nhật sẽ trả. Nhưng, đúng hôm đó thì H bị ốm. H nhờ em trai mang sang trả bạn.

- Trường hợp 2. Để thu được lợi nhuận cao, bà C thường trộn lẫn hàng giả vào hàng thật để bán.

Câu 2 (2,0 điểm): Di sản văn hoá có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người và xã hội? Học sinh cần làm gì để bảo tồn di sản văn hóa?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-B

3-A

4-B

5-B

6-B

7-B

8-B

9-B

10-A

11-B

12-D

13-C

14-C

15-A

16-C

17-A

18-D

19-D

20-B

21-A

22-A

23-C

24-B

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Trường hợp 1. Bạn H đã giữ chữ tín, vì: H dù bị ốm nhưng vẫn nhờ em trai mang truyện sang trả N, giữ đúng lời hứa với N.

Trường hợp 2. Bà C không giữ chữ tín trong kinh doanh, vì: bà đã trộn hàng giả vào hàng thật để bán kiếm lời. Hành động này của bà C vừa thất tín với đối tác kinh doanh (đơn vị sản xuất hàng hóa thật); vừa thất tín với khách hàng, mặt khác, còn gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, cuộc sống của khách hàng.

Câu 2 (2,0 điểm):

- Ý nghĩa của di sản văn hóa:

+ Di sản văn hóa là tài sản của dân tộc; thể hiện công sức, kinh nghiệm sống của dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

+ Di sản văn hóa đóng vai trò rất quan trọng vào sự nghiệp xây dựng, phát triển văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, góp phần làm phong phú kho tàng di sản văn hoá thế giới.

- Để bảo tồn di sản văn hóa, học sinh cần:

+ Tôn trọng, tự hào, giữ gìn và phát huy giá trị di sản văn hoá dân tộc;

+ Chấp hành, tuyên truyền quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá.

+ Ngăn chặn hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn, xử lí kịp thời những hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di sản văn hoá.

Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống