Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 2 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Địa lí 10. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 Địa lí 10 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỊA 10 KNTT
Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Kiến thức về địa lí tự nhiên định hướng ngành nghề nào sau đây?
A. Quản lí đô thị.
B. Quản lí đất đai.
C. Kĩ sư trắc địa.
D. Quản lí xã hội.
Câu 2. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để biểu hiện diện tích và sản lượng lúa của các tỉnh nước ta trong cùng một thời gian?
A. Kí hiệu.
B. Kí hiệu theo đường.
C. Chấm điểm.
D. Bản đồ - biểu đồ.
Câu 3. Để thể hiện vùng trồng thuốc lá của nước ta, có thể sử dụng phương pháp
A. khoanh vùng.
B. kí hiệu.
C. bản đồ - biểu đồ.
D. đường đẳng trị.
Câu 4. Đối với bản đồ số, việc xác định vị trí phải dựa vào
A. bản đồ.
B. hướng bắc.
C. GPS.
D. tọa độ.
Câu 5. Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là
A. định tính.
B. định vị.
C. định lượng.
D. định luật.
Câu 6. Nhân Trái Đất còn có tên gọi khác là
A. SiAl.
B. Nife.
C. Magiê.
D. Sima.
Câu 7. Vỏ Trái Đất ở đại dương có độ dày là
A. 5km.
B. 50km.
C. 30km.
D. 15km.
Câu 8. Các múi giờ trên Trái Đất được đánh số thứ tự theo hướng tây đông từ múi số
A. 0 đến 23.
B. 1 đến 24.
C. 24 đến 1.
D. 23 đến 0.
Câu 9. Để tính giờ địa phương, cần căn cứ vào
A. ánh nắng nhiều hay ít tại địa phương đó.
B. độ cao và độ to nhỏ của Mặt Trời ở nơi đó.
C. độ cao của mặt Trời tại địa phương đó.
D. độ to nhỏ của Mặt Trời tại địa phương đó.
Câu 10. Theo thuyết kiến tạo mảng, mảng kiến tạo nào sau đây là mảng kiến tạo nhỏ?
A. Bắc Mĩ.
B. Phi-lip-pin.
C. Âu-Á.
D. Nam Cực.
Câu 11. Tác động nào sau đây làm cho biển tiến và biển thoái?
A. Lục địa nâng lên, hạ xuống.
B. Các lớp đá mềm bị uốn nếp.
C. Các lớp đá cứng bị đứt gãy.
D. Động đất, núi lửa hoạt động.
Câu 12. Phong hoá sinh học là
A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 13. Địa hình nào sau đây không phải do gió tạo nên?
A. Hố trũng thổi mòn.
B. Bề mặt đá rỗ tổ ong.
C. Ngọn đá sót hình nấm.
D. Cao nguyên băng hà.
Câu 14. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến tự nhiên tổng hợp là
A. nông nghiệp, du lịch.
B. khí hậu học, địa chất.
C. môi trường, tài nguyên.
D. dân đô học, đô thị học.
Câu 15. Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về quy mô của các đối tượng được thể hiện bằng
A. các kí hiệu có kích thước khác nhau.
B. màu sắc khác nhau của các kí hiệu
C. các kí hiệu có hình dạng khác nhau.
D. các kí hiệu tượng hình khác nhau.
Câu 16. Việc tính toán khoảng cách các địa điểm nhằm mục đích nào sau đây?
A. Tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động lên kế hoạch cho việc đi lại.
B. Tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động đi lại và cung đường cần đi.
C. Tính toán thời gian, lựa chọn hướng di chuyển, chủ động kế hoạch cho việc đi lại.
D. Tính toán thời gian, lựa chọn bản đồ, chủ động kế hoạch và sắp xếp phương tiện.
Câu 17. Cấu trúc của Trái Đất theo thứ tự từ trong ra ngoài gồm có các lớp
A. nhân, lớp Manti, vỏ lục địa, vỏ đại Dương.
B. nhân, vỏ đại Dương, vỏ lục địa, lớp manti.
C. nhân, lớp Manti, vỏ đại Dương, vỏ lục địa.
D. nhân, vỏ lục địa, lớp Manti, vỏ đại Dương.
Câu 18. Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần duy nhất trong năm là
A. chí tuyến.
B. cực Bắc.
C. vòng cực.
D. xích đạo.
Câu 19. Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm của tầng đá trầm tích?
A. Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.
B. Là tầng nằm dưới cùng trong lớp vỏ Trái Đất.
C. Phân bố thành một lớp liên tục từ tây sang đông.
D. Có độ dày rất lớn, có nơi độ dày đạt tới 50km.
Câu 20. Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động theo phương thẳng đứng là
A. các thiên tai ở vùng biển xảy ra thường xuyên hơn.
B. sự nâng cao địa hình ở các vùng núi được uốn nếp.
C. sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu các sông lớn.
D. sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng với quá trình phong hoá?
A. Chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí của nó.
B. Di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
C. Tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ.
D. Phá huỷ và làm biến đổi tính chất vật liệu.
Câu 22. Trên thực tế, ranh giới múi giờ thường được quy định theo
A. kinh tuyến giữa.
B. điểm cực đông.
C. biên giới quốc gia.
D. vị trí của thủ đô.
Câu 23. Trên bản đồ kinh tế - xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động là
A. nhà máy, đường giao thông.
B. các luồng di dân, hướng vận tải.
C. đường biên giới, điểm khai thác khoáng.
D. trạm biến áp, đường dây tải điện.
Câu 24. Sự hình thành của dãy núi trẻ Rôc-ki ở Bắc Mĩ do tác động của hai mảng kiến tạo nào sau đây?
A. Mảng Bắc Mĩ và mảng Âu-Á.
B. Mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ.
C. Mảng Bắc Mĩ và mảng Phi.
D. Mảng Bắc Mĩ và mảng Na-xca.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm). Nêu sự khác nhau của nội lực và ngoại lực (về khái niệm, nguyên nhân).
Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao có sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất? Nếu Trái Đất chỉ chuyển động quanh Mặt Trời mà không tự quay quanh trục thì trên Trái Đất hiện tượng ngày đêm sẽ diễn ra như thế nào?
Đáp án đề thi Địa lớp 10 Giữa học kì 1 Kết nối tri thức - (Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.B |
2.D |
3.A |
4.C |
5.B |
6.B |
7.A |
8.A |
9.C |
10.B |
11.A |
12.A |
13.D |
14.C |
15.A |
16.A |
17.C |
18.A |
19.A |
20.D |
21.D |
22.C |
23.B |
24.B |
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
* Nội lực - Nội lực là lực sinh ra trong lòng Trái Đất, liên quan tới nguồn năng lượng bên trong Trái Đất. - Nguyên nhân sinh ra nội lực là do: sự phân huỷ của các chất phóng xạ; Các phản ứng hóa học tỏa nhiệt; Chuyển động tự quay của Trái Đất; Sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng,... * Ngoại lực - Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người. - Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời. |
1,0
1,0 |
2 |
* Sự luân phiên ngày đêm Do có hình khối cầu, nên Trái Đất luôn được Mặt Trời chiếu sáng một nửa còn một nửa chưa được chiếu sáng, sinh ra ngày và đêm. Trái Đất tự quay quanh trục, dẫn đến tất cả mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại lần lượt chìm trong bóng tối, gây nên hiện tượng ngày đêm luân phiên. * Giải thích - Nếu Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì ở Trái Đất vẫn có ngày và đêm. - Thời gian ban ngày và ban đêm là 6 tháng. - Với thời gian ngày - đêm kéo dài như vậy trên Trái Đất sẽ không thể tồn tại sự sống vì phần ban ngày trong 6 tháng sẽ rất nóng do bị Mặt Trời đốt nóng liên tục, còn phần ban đêm trong 6 tháng sẽ rất lạnh do không được Mặt Trời chiếu đến. |
1,0
1,0 |
Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Học Địa lí giúp cho kho tàng kiến thức của người học
A. nghèo nàn. B. thu hẹp. C. phong phú. D. hạn chế.
Câu 2. Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) cho biết
A. diện tích phân bố của đối tượng riêng lẻ.
B. cơ cấu của đối tượng riêng lẻ.
C. tính phổ biến của đối tượng riêng lẻ.
D. số lượng của đối tượng riêng lẻ.
Câu 3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được dùng để thể hiện đặc điểm nào sau đây của hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ?
A. Tốc độ phát triển.
B. Giá trị tổng cộng.
C. Cơ cấu giá trị.
D. Động lực phát triển.
Câu 4. Tỉ lệ bản đồ 1 : 5.000.000 có nghĩa là
A. 1 cm Irên bản đồ bằng 5.000 m trên thực địa.
B. 1 cm trên bản đồ hằng 500 m trên thực địa.
C. 1 cm trên bản đồ bằng 50 km trên thực địa.
D. 1 cm trên hản đồ bằng 5 km trên thực địa.
Câu 5. Công cụ truyền tải và giám sát tính năng định vị của GPS là
A. các vệ tinh.
B. bản đồ số.
C. trạm điều khiển.
D. thiết bị thu.
Câu 6. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và
A. nhân ngoài của Trái Đất.
B. nhân trong của Trái Đất.
C. phần dưới của lớp Manti.
D. phần trên của lớp Manti.
Câu 7. Thành phần vật chất chủ yếu của lớp vỏ Trái Đất là
A. magiê và silic.
B. sắt và niken.
C. silic và nhôm.
D. sắt và nhôm.
Câu 8. Để phù hợp với thời gian nơi đi, khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến đổi ngày, cần
A. giữ nguyên lịch ngày đi.
B. tăng thêm một ngày lịch.
C. lùi đi một ngày lịch.
D. giữ nguyên lịch ngày đến.
Câu 9. Việt Nam nằm trong múi giờ số
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 10. Thuyết kiến tạo mảng xuất hiện khi các nhà khoa học nhận thấy hình thái các bờ nào sau đây có thể khớp nhau?
A. Bờ phía đông của Bắc Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.
B. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.
C. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Á.
D. Bờ phía đông của châu Âu và bờ phía tây của châu Phi.
Câu 11. Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là
A. xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.
B. xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn.
C. xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.
D. xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ.
Câu 12. Phong hoá hoá học là
A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 13. Địa hình nào sau đây do gió tạo thành?
A. Ngọn đá sót hình nấm.
B. Các khe rãnh xói mòn.
C. Các vịnh hẹp băng hà.
D. Thung lũng sông, suối.
Câu 14. Kiến thức về địa lí tổng hợp không định hướng ngành nghề nào sau đây?
A. Quản lí đất đai.
B. Điều tra địa chất.
C. Kĩ sư trắc địa.
D. Quản lí xã hội.
Câu 15. Trên bản đồ phân bố dân cư, quy mô của các đô thị thường được thể hiện bằng phương pháp
A. kí hiệu.
B. chấm điểm.
C. bản đồ - biểu đồ.
D. khoanh vùng.
Câu 16. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần
A. chú giải và kí hiệu.
B. kí hiệu và vĩ tuyến.
C. vĩ tuyến và kinh tuyến.
D. kinh tuyến và chú giải.
Câu 17. Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là
A. trầm tích, granit, badan.
B. trầm tích, badan, granit.
C. granit, badan, trầm tích.
D. badan, trầm tích, granit.
Câu 18. Ngày nào sau đây ở bán cầu Nam có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm?
A. 21/3.
B. 22/6.
C. 22/12.
D. 23/9.
Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tầng đá trầm tích?
A. Do vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.
B. Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam.
C. Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km.
D. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.
Câu 20. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Uốn nếp hoặc đứt gãy.
B. Nâng lên, hạ xuống.
C. Biển tiến và biển thoái.
D. Bão, lụt và hạn hán.
Câu 21. Các hình thức nào sau đây không phải là bóc mòn?
A. Xâm thực, mài mòn.
B. Mài mòn, thổi mòn.
C. Thổi mòn, xâm thực.
D. Xâm thực, vận chuyển.
Câu 22. Khi Trái Đất tự quay quanh trục, những điểm nào sau đây của Trái Đất có vận tốc dài bằng không?
A. Cực Bắc và cực Nam.
B. Cực Nam và chí tuyến.
C. Cực Bắc và Xích đạo.
D. Cực Nam và Xích đạo.
Câu 23. Trên bản đồ tự nhiên, đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động?
A. Hướng gió.
B. Dòng sông.
C. Dãy núi.
D. Đường bờ biển.
Câu 24. Dãy núi trẻ An-đet ở Nam Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?
A. Mảng Nam Mĩ và mảng Bắc Mĩ.
B. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi-lip-pin.
C. Mảng Nam Mĩ và mảng Âu-Á.
D. Mảng Nam Mĩ và mảng Na-xca.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân sinh ra ngoại lực.
- Phân tích tác động của quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Câu 2 (1,5 điểm). Giải thích tại sao người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các trận bóng của giải ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều.
Đáp án đề thi Địa lớp 10 Giữa học kì 1 Kết nối tri thức - (Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.C |
2.A |
3.B |
4.C |
5.B |
6.D |
7.C |
8.C |
9.B |
10.B |
11.A |
12.B |
13.A |
14.A |
15.A |
16.A |
17.A |
18.C |
19.B |
20.D |
21.D |
22.A |
23.A |
24.D |
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
- Khái niệm: Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người. - Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời. - Tác động: Tác động của quá trình ngoại lực thông qua ba quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. Xu hướng chung của ngoại lực là phá huỷ, hạ thấp độ cao và san bằng địa hình. + Quá trình phong hoá: Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật, ... Quá trình phong hoá bao gồm: phong hóa vật lí, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học. Kết quả chung của quá trình phong hoá là tạo ra lớp vỏ phong hoá. + Quá trình bóc mòn: Bóc mòn là quá trình dời chuyển các sản phẩm phong hoá khỏi vị trí ban đầu, dưới tác động của nước chảy, sóng biển, gió, băng hà,... Tuỳ theo nhân tố bóc mòn mà quá trình bóc mòn lại chia thành quá trình xâm thực (do nước chảy), quá trình mài mòn (do sóng biển và băng hà) và quá trình thổi mòn (do gió). Các quá trình này tạo ra các dạng địa hình hết sức phong phú và đa dạng. + Quá trình vận chuyển và quá trình bồi tụ: Quá trình vận chuyển là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác; Quá trình bồi tụ là quá trình tích tụ các vật liệu để tạo ra các dạng địa hình mới. |
0,25
0,5 0,25
0,5
0,5
0,5
|
2 |
Nước Anh ở múi giờ gốc (0), Việt Nam ở múi giờ số 7. Hai địa điểm này chênh lệch nhau 7 giờ -> Nếu ở Anh đá bóng lúc 13h chiều thì ở Việt Nam sẽ là lúc 20h tối -> Người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các trận bóng của giải ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều. |
1,5 |
Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 3)
Câu 1: Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng nào?
A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực I, giảm tỉ trọng lao động khu vực II và III.
B. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II, giảm tỉ trọng lao động khu vực III.
C. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III.
D. Giảm tỉ lao động trọng khu vực I, và II.
Câu 2: Nhân tố quyết định đến việc phân bố dân cư là
A. điều kiện khí hậu, đất đai, địa hình.
B. lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. di cư.
Câu 3: Cơ cấu dân sô thể hiện được tổng hợp tinh hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là gì?
A. Cơ cấu dân số theo lao động.
B. Cơ cấu dân số theo giới.
C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
Câu 4: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hoá là
A. làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.
B. tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.
C. tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.
D. góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
Câu 5: Nhân tố nào sau đây là căn cứ để phân loại nguồn lực?
A. Vai trò.
B. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.
C. Mức độ ảnh hưởng.
D. Thời gian.
Câu 6: Tốc độ gia tăng dân số thế giới trong thế kỉ XXI
A. rất nhanh.
B. nhanh.
C. có xu hướng giảm.
D. không tăng, không giảm.
Câu 7: Cơ cấu kinh tế bao gồm:
A. cơ cấu theo ngành, vốn đầu tư và thuế.
B. cơ cấu theo vùng kinh tế và vốn đầu tư nước ngoài.
C. cơ cấu theo thành phần kinh tế và vốn đầu tư nước ngoài.
D. cơ cấu theo ngành, theo thành phần và cơ cấu theo lãnh thổ.
Câu 8: Giới hạn dưới của vỏ địa lí ở lục địa là
A. lớp man – ti trên.
B. hết lớp đất.
C. hết lớp vỏ phong hóa.
D. hết các tầng đá.
Câu 9: Yếu tố tự nhiên tác động tới
A. tốc độ đô thị hoá.
B. lối sống của dân đô thị.
C. cơ cấu lao động.
D. chức năng và bản sắc đô thị.
Câu 10: Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là
A. sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ven bờ.
B. độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi.
C. năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
D. năng lượng bên ngoài Trái Đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt Trái Đất.
Câu 11: Với quy luật về sự thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí, khi tiến hành các hoạt động khai thác tự nhiên trong vỏ địa lí cần hết sức chú ý
A. mỗi thành phần của vỏ địa lí là một bộ phận riêng biệt, cần được bảo vệ.
B. sự can thiệp vào mỗi thành phần của vỏ địa lí sẽ gây phản ứng dây chuyền tới các thành phần khác.
C. để đạt hiệu quả cao, cần tác động vào các thành phần của vỏ địa lí cùng một lúc.
D. hết sức hạn chế việc tác động vào các thành phần của vỏ địa lí.
Câu 12: Khi các vỏ bộ phận (thạch quyển, khí quyển, thuỷ quyển, sinh quyển) xâm nhập và tác động lẫn nhau được gọi là
A. điều kiện tự nhiên.
B. vỏ Trái Đất.
C. cảnh quan.
D. vỏ địa lí.
Câu 13: Đâu không phải là nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh thấp?
A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.
B. Phong tục tập quán lạc hậu.
C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.
D. Mức sống cao.
Câu 14: Động lực phát triển dân số là
A. tỉ suất sinh thô.
B. tỉ suất nhập cư.
C. tỉ suất tăng tự nhiên dân số.
D. tỉ suất tăng dân số cơ học.
Câu 15: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia thành nguồn lực trong nước và ngoài nước?
A. Nguồn gốc.
B. Phạm vi lãnh thổ.
C. Mức độ ảnh hưởng.
D. Thời gian.
Câu 16: Vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là
A. nguồn lực tự nhiên.
B. nguồn lực tự nhiên – xã hội.
C. nguồn lực từ bên trong.
D. nguồn lực từ bên ngoài.
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của tháp dân số kiểu mở rộng?
A. Tháp có dạng phình to ở giữa, thu hẹp về 2 phía đáy và đỉnh tháp.
B. Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải.
C. Tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
D. Đáy và đỉnh mở rộng, thu hẹp ở giữa.
Câu 18: Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?
A. Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít.
B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao.
C. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.
D. Việc làm, giáo dục, y tế là những vấn đề nan giải và cấp bách.
Câu 19: Với sự phát triển kinh tế - xã hội của một số quốc gia, nguồn lực có vai trò quan trọng nhất là gì?
A. Ngoại lực.
B. Nội lực.
C. Vị trí địa lí.
D. Tài nguyên thiên nhiên.
Câu 20: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1999 – 2014 (%)
Nhóm tuổi |
1999 |
2009 |
2014 |
0-14 |
35,1 |
24,4 |
23,5 |
15-59 |
59,1 |
69,3 |
69,4 |
60 trở lên |
5,8 |
6,5 |
7,1 |
Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết kết cấu dân số nước ta là gì?
A. Dân số già.
B. Dân số già và tiếp tục suy giảm.
C. Dân số trẻ.
D. Dân số trẻ nhưng đang già hóa.
Câu 21: Tại sao người ta lại di cư từ địa phương này đến địa phương khác, thậm chí từ nước này đến nước khác? Di cư có tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường như thế nào?
Câu 22: Tại sao cơ cấu lao động theo các khu vực (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ) lại khác nhau giữa các nước?
----- HẾT -----
Đáp án
1.C |
2.C |
3.C |
4.D |
5.B |
6.C |
7.D |
8.C |
9.D |
10.C |
11.B |
12.D |
13.A |
14.C |
15.B |
16.D |
17.B |
18.A |
19.B |
20.D |
Câu 21 (TH):
Cách giải:
- Di cư có nhiều nguyên nhân, do lực đẩy từ nơi đi như điều kiện tự nhiên thuận lợi, thiếu việc làm,... hay do lực hút ở nơi đến như: điều kiện sống lợi, dễ xin việc, thu nhập cao,...
- Di cư có tác động lớn tới kinh tế, xã hội, môi trường cả nơi đi và nơi đến. Nơi đi có thể gây tình trạng thiếu lao động,... Nơi đến góp phần tạo nên sự phát triển kinh tế, tăng thu nhập; có thể gây nhiều hậu quả về môi trường.
Câu 22 (VD):
Cách giải:
Cơ cấu lao động theo các khu vực kinh tế khác nhau giữa các nước do trình độ phát triển kinh tế ở các nước là khác nhau.