Bộ 10 đề thi giữa kì 1 GDCD 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Mua tài liệu 14 10.6 K 42

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 7 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 2 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Giáo dục công dân 7. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi giữa kì 1 GDCD lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Giáo dục công dân lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025

Đề thi Giữa kì 1 Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (2 đề + ma trận) (ảnh 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm dưới đây “…… là những giá trị vật chất, tinh thần mà người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”.

A. Truyền thống dân tộc.

B. Phong tục, tập quán.

C. Thuần phong, mĩ tục.

D. Truyền thống quê hương.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây là truyền thống tốt đẹp của quê hương cần được giữ gìn và phát huy?

A. Tư tưởng “trọng nam khinh nữ”.

B. Lối sống hẹp hòi, đề cao lợi ích cá nhân.

C. Coi thường pháp luật vì “phép vua thua lệ làng”.

D. Lối sống trọng tình nghĩa, yêu thương, bao dung.

Câu 3. “Lễ hội Tịch điền Đọi Sơn” là lễ hội truyền thống của cư dân ở địa phương nào?

A. Huyện Mỹ Đức (Hà Nội).

B. Thành phố Việt Trì (Phú Thọ).

C. Thị xã Duy Tiên (Hà Nam).

D. Huyện Tiên Du (Bắc Ninh).

Câu 4. Làm gốm sứ là nghề truyền thống của cư dân ở địa phương nào dưới đây?

A. Làng Bát Tràng (Gia Lâm, Hà Nội).

B. Làng Vạn Phúc (Hà Đông, Hà Nội).

C. Làng Đông Hồ (Thuận Thành, Bắc Ninh).

D. Làng Vân (Việt Yên, Bắc Giang).

Câu 5. Nội dung nào dưới đây là hủ tục của quê hương cần được xoá bỏ?

A. Đoàn kết chống ngoại xâm.

B. Tư tưởng “trọng nam kinh nữ”.

C. Lối sống trọng tình nghĩa.

D. Yêu thương con người.

Câu 6. Nét đẹp truyền thống nào của quê hương Bắc Ninh được đề cập đến trong câu ca dao sau?

“Ai về Nội Duệ, Cầu Lim

Nghe câu Quan họ, đi tìm người thương”

A. Lễ hội đền Hùng.

B. Dân ca quan họ.

C. Đờn ca tài tử.

D. Nhã nhạc cung đình.

Câu 7. Để giữ gìn và phát huy truyền thống của quê hương, chúng ta cần lên án hành vi nào sau đây?

A. Tìm hiểu các giá trị tốt đẹp của truyền thống quê hương.

B. Đi ngược lại với truyền thống quê hương.

C. Giữ gìn, phát huy các truyền thống quê hương.

D. Luôn có trách nhiệm với quê hương.

Câu 8. Ông K muốn truyền lại bí quyết và kĩ thuật làm gốm cho anh P (là cháu mình) để mai sau có cơ hội phát huy, phát triển. Anh P rất hào hứng và mong muốn được học nghề làm gốm từ ông P. Tuy nhiên bố mẹ của anh P lại ngăn cản vì muốn con sau này học ngành nghề tốt hơn thay vì phát huy nghề truyền thống.

Trong trường hợp này những nhân vật nào chưa có ý thức phát huy nghề truyền thống của quê hương?

A. Ông K.

B. Anh P.

C. Bố mẹ anh P.

D. Ông K và anh P.

Câu 9. Thường xuyên chú ý đến người khác là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?

A. Quan tâm.

B. Cảm thông.

C. Chia sẻ.

D. Yêu thương.

Câu 10. Đặt mình vào vị trí của người khác, nhận biết và hiểu được cảm xúc của người đó là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?

A. Quan tâm.

B. Cảm thông.

C. Chia sẻ.

D. Yêu thương.

Câu 11. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?

A. Dũng cảm nhận lỗi khi làm sai.

B. Ganh ghét, đố kị với người khác.

C. Giúp đỡ những người gặp khó khăn.

D. Chế giễu, trêu chọc người kém may mắn.

Câu 12. Đồng cảm, san sẻ với người khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?

A. Quan tâm.

B. Cảm thông.

C. Chia sẻ.

D. Yêu thương.

Câu 13. Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây không phải là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?

A. Thương người như thể thương thân.

B. Lá lành đùm lá rách.

C. Chia ngọt, sẻ bùi.

D. Yêu nhau lắm, cắn nhau đau.

Câu 14. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?

A. Thường xuyên hỏi thăm sức khoẻ của người thân.

B. Giúp đỡ bố mẹ một số công việc trong gia đình.

C. Thương cảm trước nỗi đau của người khác.

D. Bao che cho người thân khi họ mắc lỗi sai.

Câu 15. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ?

A. Chỉ cần quan tâm, cảm thông, chia sẻ với những người nghèo khó.

B. Quan tâm, cảm thông, chia sẻ có ý nghĩa lớn trong đời sống xã hội.

C. Trong xã hội hiện đại, sự quan tâm, cảm thông là không cần thiết.

D. Người biết quan tâm, chia sẻ luôn luôn phải chịu thiệt hơn người khác.

Câu 16. Cuối giờ học, M để nguyên cốc nhựa đựng nước ngọt trên bàn mà không đem bỏ vào thùng rác. Khi P nhắc nhở, M trả lời: “Tại sao mình phải dọn dẹp, đó là việc của cô lao công cơ mà”. P giải thích và khuyên M nên cảm thông với sự vất vả của cô lao công, nhưng M không nghe và tỏ thái độ khó chịu.

Trong trường hợp này, nhân vật nào chưa biết cách quan tâm, cảm thông, chia sẻ?

A. Cô lao công.

B. Bạn P.

C. Bạn M.

D. Hai bạn P và M.

Câu 17. Học tập tự giác, tích cực là

A. chủ động, nỗ lực học tập mỗi khi đến kì thi.

B. tập trung học tập khi có sự nhắc nhở của thầy, cô.

C. chủ động thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập đã đề ra.

D. nỗ lực hết mình trong học tập khi được bố mẹ hứa thưởng khi đạt điểm cao.

Câu 18. Hành động nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

A. Chủ động lập kế hoạch học tập.

B. Làm việc riêng trong giờ học.

C. Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

D. Thường xuyên nghỉ học để đi chơi.

Câu 19. Học tập tự giác, tích cực sẽ mang đến cho ta những lợi ích nào dưới đây?

A. Có thêm nhiều kiến thức.

B. Bị bạn bè chế giễu.

C. Sự vất vả.

D. Sự xa lánh của bạn bè.

Câu 20. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

A. Lập thời gian biểu khoa học, hợp lí.

B. Quyết tâm thực hiện các mục tiêu học tập.

C. Xác định đúng mục tiêu học tập.

D. Thường xuyên trốn học để đi chơi game.

Câu 21. Đối lập với tính tự giác, tích cực trong học tập là:

A. chăm chỉ.

B. chây lười, ỷ lại.

C. khiêm tốn.

D. tự ti.

Câu 22. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?

A. Học tập tự giác, tích cực giúp ta có thêm kiến thức, mở rộng hiểu biết.

B. Chỉ những bạn học sinh yếu kém mới cần tự giác, tích cực học tập.

C. Tự giác là lối sống vốn có của mỗi người, không cần rèn luyện.

D. Người tích cực trong học tập thường bị bạn bè lợi dụng.

Câu 23. Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên

A. lập thời gian biểu khoa học, hợp lí.

B. thụ động trong việc tiếp thu tri thức.

C. làm việc riêng trong giờ học.

D. chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.

Câu 24. Để rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập, mỗi học sinh không nên

A. lên kế hoạch học tập cụ thể.

B. thụ động trong việc tiếp thu tri thức.

C. thực hiện công việc theo kế hoạch đã đề ra.

D. chủ động học tập trên nhiều kênh thông tin.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao con người cần quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau?

Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy xử lý các tình huống sau:

Tình huống 1. H thấy các bạn đang tập văn nghệ và nghĩ: “Mình muốn đi học thanh nhạc mà trung tâm văn hoá ở xa nhà mình quá!”. Nếu là H, em sẽ làm gì?

Tình huống 2. M là học sinh mới của lớp 7A3. Vì điểm bài kiểm tra môn Tiếng Anh quá thấp so với các bạn, M tự hứa với bản thân rằng: “Mình sẽ cố gắng học thật chăm chỉ để giỏi tiếng Anh hơn!". Nếu em là M, em sẽ làm gì để học giỏi môn Tiếng Anh?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-D

3-C

4-A

5-B

6-B

7-B

8-C

9-A

10-B

11-C

12-C

13-D

14-D

15-B

16-C

17-C

18-A

19-A

20-D

21-B

22-A

23-A

24-B

           

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Con người cần quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau, vì:

+ Khi nhận được sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ, mỗi người sẽ có động lực và niềm tin để vượt qua khó khăn, thử thách. Nhờ đó, cuộc sống sẽ tràn ngập tình yêu thương, niềm vui và hạnh phúc.

+ Sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ sẽ giúp các mối quan hệ trở nên tốt đẹp và bền vững hơn.

+ Người biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ sẽ nhận được sự yêu quý, tôn trọng của mọi người.

Câu 2 (2,0 điểm):

- Xử lí tình huống 1: Nếu là H, em sẽ:

+ Xin bố mẹ cho mình đăng kí học thanh nhạc ở trung tâm văn hóa.

+ Khắc phục vấn đề đường xa bằng cách sắp xếp thời gian hợp lí;

+ Sau khi học thanh nhạc tại trung tâm văn hóa, em có thể học thêm (học online tại nhà) thông qua youtube…

+ ….

- Xử lí tình huống 2: Nếu là M, để học tốt môn tiếng Anh hơn, em sẽ:

+ Học tập thêm các từ vựng tiếng Anh liên quan đến các bài học trên lớp;

+ Rèn luyện kĩ năng viết thông qua việc tập viết các đoạn văn/ bài luận…

+ Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu thông qua việc đọc truyện tranh song ngữ

+ Củng cố kĩ năng nghe – nói, thông qua việc: giao tiếp, trao đổi với các bạn người nước ngoài/ nghe nhạc hoặc xem phim hoạt hình tiếng Anh…

+ ….

Đề thi giữa kì 1 GDCD lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Giáo dục công dân lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025

Đề thi Giữa kì 1 Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (2 đề + ma trận) (ảnh 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Những giá trị vật chất, tinh thần mà người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là

A. truyền thống dân tộc.

B. truyền thống gia đình.

C. truyền thống dòng họ.

D. truyền thống quê hương.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây là truyền thống tốt đẹp của quê hương cần được giữ gìn và phát huy?

A. Tổ chức ma chay, cưới hỏi linh đình.

B. Lối sống thực dụng, trọng đồng tiền.

C. Tư tưởng “một người làm quan cả họ được nhờ”.

D. Yêu nước, chống giặc ngoại xâm, trọng tình nghĩa.

Câu 3. “Lễ hội chùa Hương” là lễ hội truyền thống của cư dân ở địa phương nào?

A. Huyện Đoan Hùng (Phú Thọ).

B. Huyện Yên Lạc (Vĩnh Phúc).

C. Huyện Mỹ Đức (Hà Nội).

D. Huyện Tiên Du (Bắc Ninh).

Câu 4. Dệt lụa là nghề truyền thống của cư dân ở địa phương nào dưới đây?

A. Làng Vạn Phúc (Hà Đông, Hà Nội).

B. Làng Bát Tràng (Gia Lâm, Hà Nội).

C. Làng Vòng (Cầu Giấy, Hà Nội).

D. Làng Nga Sơn (Nga Sơn, Thanh Hóa).

Câu 5. Nội dung nào dưới đây là hủ tục của quê hương cần được xoá bỏ?

A. Tương thân tương ái

B. Tổ chức ma chay linh đình.

C. Hiếu học.

D. Tôn sư trọng đạo.

Câu 6. Câu ca dao dưới đây đề cập đến các nghề thủ công truyền thống ở địa phương nào?

“Lĩnh hoa Yên Thái,

Đồ gốm Bát Tràng,

Thợ vàng Định Công,

Thợ đồng Ngũ Xá”.

A. Phú Thọ.

B. Hà Nội.

C. Thanh Hóa.

D. Nghệ An.

Câu 7. Để giữ gìn và phát huy truyền thống của quê hương, chúng ta cần lên án hành vi nào sau đây?

A. Bảo vệ và phát huy nét đẹp của các truyền thống quê hương.

B. Chê bai, tuyên truyền sai lệch về truyền thống quê hương.

C. Quảng bá, giới thiệu về truyền thống quê hương đến bạn bè.

D. Tìm hiểu về nét đẹp, giá trị của các truyền thống quê hương.

Câu 8. Trong cuộc thi “Tiếng hát học đường” do nhà trường tổ chức, H đã thể hiện xuất sắc làn điệu dân ca quan họ và được trao giải “Thí sinh được yêu thích nhất” do khán giả bình chọn. Bạn P nhận xét rằng: “H phải rất yêu dòng nhạc dân ca thì mới có thể hát hay và truyền cảm được như vậy”. Trái lại M cho rằng: “Hay ho gì dòng nhạc cũ rích, lạc hậu ấy. H đạt giải chẳng qua vì H xinh xắn và học giỏi thôi”.

Theo em, trong trường hợp này những nhân vật nào chưa có ý thức phát huy nghề truyền thống của quê hương?

A. Bạn H.

B. Bạn P.

C. Bạn M.

D. Bạn P và M.

Câu 9. Quan tâm được hiểu là

A. thường xuyên chú ý đến người khác.

B. đặt mình vào vị trí của người khác.

C. giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.

D. soi mói vào cuộc sống riêng tư của người khác.

Câu 10. Cảm thông là đặt mình vào vị trí của người khác để

A. chiếm được lòng tin của họ.

B. nhận biết và hiểu được cảm xúc của họ.

C. khai thác được nhiều bí mật riêng của họ.

D. nhận được nhiều lợi ích từ người đó.

Câu 11. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?

A. Cảm thông với nỗi buồn của người khác.

B. Giúp đỡ những người gặp khó khăn.

C. Chế giễu, trêu chọc người kém may mắn.

D. An ủi, động viên khi người thân gặp chuyện buồn.

Câu 12. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……… là sự đồng cảm, san sẻ với người khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình”.

A. Quan tâm.

B. Cảm thông.

C. Chia sẻ.

D. Yêu thương.

Câu 13. Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây phản ánh về sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?

A. Trâu buộc ghét trâu ăn.

B. Yêu nhau lắm, cắn nhau đau.

C. Mèo khóc chuột.

D. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

Câu 14. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ?

A. Bao che cho người thân khi họ mắc lỗi sai.

B. Chế giễu, mỉa mai nỗi đau của người khác.

C. Ghen ghét, đố kị trước thành công của người khác.

D. Thường xuyên hỏi thăm sức khoẻ của người thân.

Câu 15. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ?

A. Người giàu có không cần ai phải quan tâm, cảm thông, chia sẻ.

B. Quan tâm, cảm thông, chia sẻ giúp chúng ta hỗ trợ, thấu hiểu lẫn nhau.

C. Trong xã hội hiện đại, sự quan tâm, cảm thông là không cần thiết.

D. Chỉ những người nghèo khó mới cần sự đồng cảm, chia sẻ từ người khác.

Câu 16. Nhà trường phát động phong trào quyên góp sách, báo, truyện… dành tặng cho các bạn học sinh vùng cao. K và Q rất hào hứng tham gia, hai bạn còn tích cực vận động người thân, bạn bè cùng quyên góp. Trái lại, H tỏ thái độ khó chịu và cho rằng: “Việc quan tâm, giáo dục và giúp đỡ trẻ em vùng cao đã có các cấp chính quyền lo, mình là học sinh, đóng góp được bao nhiêu đâu, tham gia làm gì cho mất thời gian”.

Trong trường hợp này, nhân vật nào chưa biết cách quan tâm, cảm thông, chia sẻ?

A. Bạn K.

B. Bạn Q.

C. Bạn H.

D. Hai bạn K vàQ.

Câu 17. “Chủ động thực hiện đầy đủ vầ hiệu quả nhiệm vụ học tập đã đề ra” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Siêng năng, kiên trì.

B. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

C. Học tập tích cực, tự giác.

D. Càn cù lao động.

Câu 18. Hành động nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

A. Xác định đúng mục đích học tập.

B. Không nghe giảng, nói chuyện riêng trong giờ học.

C. Không hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.

D. Chép bài của bạn để đạt điểm cao.

Câu 19. Học tập tự giác, tích cực sẽ mang đến cho ta những lợi ích nào dưới đây?

A. Gặt hái được nhiều thành công.

B. Kết quả cao trong học tập sa sút.

C. Bị mọi người kì thị, coi thường.

D. Sự xa lánh, cô lập của bạn bè.

Câu 20. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

A. Xác định mục đích học tập rõ ràng.

B. Lập thời gian biểu khoa học, hợp lí.

C. Quyết tâm thực hiện mục tiêu đã đề ra.

D. Dễ dàng từ bỏ mục tiêu khi gặp khó khăn.

Câu 21. Đối lập với tính tự giác, tích cực trong học tập là thái độ

A. trung thực.

B. chây lười, ỷ lại.

C. siêng năng, kiên trì.

D. cần cù, chăm chỉ.

Câu 22. Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?

A. Chỉ những bạn học sinh yếu kém mới cần tự giác, tích cực học tập.

B. Học tập tự giác, tích cực giúp ta có thêm kiến thức, mở rộng hiểu biết.

C. Người có đức tính tự giác, tích cực học tập sẽ được mọi người tôn trọng.

D. Học tập tự giác, tích cực giúp ta gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống.

Câu 23. Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên

A. xác định đúng mục đích học tập.

B. thụ động trong việc tiếp thu tri thức.

C. không tham gia phát biểu xây dựng bài học.

D. không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Câu 24. Để rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập, mỗi học sinh không nên

A. lập thời gian biểu khoa học, hợp lí.

B. thụ động trong việc tiếp thu tri thức.

C. xác định mục đích học tập rõ ràng.

D. chủ động học tập trên nhiều kênh thông tin.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Theo em, học sinh cần làm gì để thể hiện lòng tự hào về truyền thống quê hương?

Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Mỗi khi sang nhà T chơi, thấy T cặm cụi làm thêm những bài tập nâng cao,mở rộng kiến thức, H liền nói:“Cậu ngốc quá! Đây có phải là những bài tập thầy cô giao đâu mà phải làm. Chúng mình chỉ cần làm hết các bài trong sách giáo khoa là tốt lắm rồi!”.

Câu hỏi:

a. Em có nhận xét gì về lời nói của H?

b. Nếu là T, em sẽ nói gì với H?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-D

3-C

4-A

5-B

6-B

7-B

8-C

9-A

10-B

11-C

12-C

13-D

14-D

15-B

16-C

17-C

18-A

19-A

20-D

21-B

22-A

23-A

24-B

           

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Để thể hiện lòng tự hào về truyền thống quê hương, học sinh cần:

+ Phê phán, ngăn chặn những việc làm thiếu trách nhiệm, đi ngược lại những truyền thống tốt đẹp của quê hương

+ Tích cực tìm hiểu, bảo vệ và phát hut những giá trị tốt đẹp từ truyền thống

+ Tích cực quảng bá, giới thiệu với bạn bè trong và ngoài nước về những truyền thống tốt đẹp của quê hương…

Câu 2 (2,0 điểm):

- Yêu cầu a)Không đồng tình với lời nói của H vì trong học tập, để nắm vững kiến thức thì ngoài việc làm các bài tập trong sách giáo khoa, học sinh cần tích cực làm thêm các bài tập mở rộng, nâng cao ở sách tham khảo; việc làm đó sẽ giúp em nhanh tiến bộ trong học tập.

Yêu cầu b) Nếu là T, em sẽ:

+ Giảng giải, phân tích để giúp H hiểu được ý nghĩa của việc tích cực, tự giác ôn tập, làm thêm các bài tập ở ngoài sách giáo khoa để củng cố kiến thức và kĩ năng.

+ Đồng thời khuyên H nên dành thời gian cho việc học tập và hẹn bạn đi chơi vào dịp cuối tuần.

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống