Với tóm tắt lý thuyết Vật Lí lớp 12 Các loại quang phổ hay, chi tiết cùng với 42 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật Lí lớp 12.
Vật Lí 12 Bài 26: Các loại quang phổ
A. Lý thuyết Các loại quang phổ
- Khái niệm: là dụng cụ dùng để phân tích một chùm sáng phức tạp (đa sắc) thành những thành phần ánh sáng đơn sắc tạo nên nó.
- Nguyên tắc hoạt động: Dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng
- Cấu tạo: gồm 3 bộ phận chính: ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng tối.
+) Ống chuẩn trực: là 1 ống có 1 đầu đặt thấu kính hội tụ L_1, đầu kia là 1 khe hẹp F đặt tại tiệu cự chính của L_1. Khi chiếu ánh sáng qua ống chuẩn trực ta được 1 chùm sáng song song ( để đảm bảo góc tới lăng kính của tất cả các ánh sáng là bằng nhau)
+) Hệ tán sắc: bao gồm một (hoặc nhiều) lăng kính P. chùm sáng đa sắc song song sau khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tán thành nhiều chùm tia đơn sắc song song với các góc lệch khác nhau.
+) Buồng tối ( buồng ảnh): Là một hộp kín ánh sáng , một đầu có thấu kính hội tụ L_2, đầu kia đặt một phim ảnh (kính ảnh) đặt ở mặt phẳng tiêu diện của L_2. Các chùm sáng song song ra khỏi hệ tán sắc, sau khi qua L_2 sẽ hội tụ tại các điểm trên phim ảnh gọi là vạch quang phổ.
- Phân loại: Quang phổ liên tục
Quang phổ phát xạ
Quang phổ hấp thụ
Bảng so sánh các loại quang phổ
Quang phổ liên tục | Quang phổ vạch phát xạ | Quang phổ vạch hấp thụ | |
Khái niệm | Là quang phổ gồm nhiều dải màu từ đỏ đến tím, nối liên nhau một cách liên tục | Là hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi nhưng khoảng tối. | Là quang phổ liên tục bị thiếu một số vạch màu do bị chất khí hay hơi hấp thụ |
Ví dụ | Quang phổ của ánh sáng mặt trời | Quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử Hidro | Quang phổ hấp thụ của hơi Hidro |
Nguồn phát | Các chất rắn, lỏng, khí bị nung nóng ở áp suất lớn | Chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích bằng nhiệt hoặc điện | Nhiệt độ của đám khí (hơi) phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát ánh sáng liên tục |
Tính chất | Không phụ thuộc vào bản chất mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát. Khi nhiệt độ tăng dần nguồn sẽ dần phát ra các ánh sáng có bước sóng giảm dần, nhiệt độ càng cao vùng sáng nhất có bước sóng càng ngắn | Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó. Chúng khác nhau về số lượng vạch, vị trí vạch ( bước sóng) và độ sáng giữa các vạch. | Quang phổ vạch hấp thụ cũng đặc trưng cho từng nguyên tố. nguyên tố đó phát xạ ra ánh sáng nào thì sẽ hấp thụ ánh sáng ấy. |
Ứng dụng | Đo nhiệt độ của các vật nóng sáng ở nhệt độ cao như các ngôi sao qua quang phổ của nó | Để phân tích cấu tạo chất | Để phân tích cấu tạo chất |
B. Trắc nghiệm Các loại quang phổ
Bài 1: Có các nguồn phát sáng sau:
1. Bếp than đang cháy sáng.
2. Ống chưa khí hyđrô loãng đang phóng điện.
3. Ngọn lửa đèn cồn có pha muối.
4. Hơi kim loại nóng sáng trong lò luyện kim.
5. Khối kim loại nóng chảy trong lò luyện kim.
6. Dây tóc của đèn điện đang nóng sáng.
- Những nguồn sau đây cho quang phổ liên tục:
A. 1 ; 2 ; 4 B. 1 ; 5 ; 6
C. 4 ; 3 ; 6 D. 3 ; 5 ; 6
- Những nguồn sau đây cho quang phổ liên tục là các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí áp suất cao (chất khí có tỉ khối lớn) được nung nóng đến phát sáng phát ra.
- Ví dụ:
Bếp than đang cháy sáng.
Khối kim loại nóng chảy trong lò luyện kim.
Dây tóc của đèn điện đang nóng sáng.
Chọn đáp án B
Bài 2: Điều kiện để thu được quang phổ hấp thụ là khối khí hay hơi:
A. ở áp suất thấp được nung nóng.
B. ở nhiệt độ bất kì được chiếu bởi ánh sáng trắng.
C. được chiếu bởi nguồn phát ánh sáng trắng có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ của khối khí.
D. được chiếu bởi nguồn phát quang phổ vạch. Nhiệt độ của nguồn nhỏ hơn nhiệt độ của khối khí.
- Điều kiện để thu được quang phổ hấp thụ là khối khí hay hơi được chiếu bởi nguồn phát ánh sáng trắng có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ của khối khí.
Chọn đáp án C
Bài 3: Hiện tượng đảo sắc của các vạch quang phổ chứng tỏ:
A. trong cùng một điều kiện, vật chất đồng thời hấp thụ và bức xạ ánh sáng.
B. mọi vật đều hấp thụ và bức xạ cùng một loại ánh sáng như nhau.
C. các vạch tối xuất hiện trên quang phổ liên tục chứng tỏ ánh sáng là sóng.
D. nguyên tử phát xạ ánh sáng nào thì cũng có khả năng hấp thụ ánh sáng đó.
- Trong thí nghiệm tạo ra quang phổ vạch hấp thụ, nếu tắt nguồn sáng trắng thấy nền quang phổ liên tục biến mất, đồng thời các vạch tối của quang phổ hấp thụ biến thành các vạch màu của quang phổ vạch phát xạ của chính đám hơi đó. Hiện tượng này gọi là hiện tượng đảo sắc của các vạch quang phổ
⇒ ở một nhiệt độ nhất định, một đám hơi có khả năng phát ra những ánh sảng đơn sác nào thì nó cũng có khả năng hấp thụ ánh sáng đơn sắc đó.
Chọn đáp án D
Bài 4: Nếu chiếu ánh sáng trắng qua lớp hơi natri nung nóng rồi cho qua khe của kính quang phổ, nhiệt độ của nguồn sáng bằng nhiệt độ của hơi natri thì trên màn của kính quang phổ ta thu được:
A. quang phổ liên tục
B. quang phổ vạch phát xạ
C. quang phổ vạch hấp thụ
D. đồng thời quang phổ liên tục và quang phổ vạch hấp thụ
- Vì nhiệt độ của nguồn sáng bằng nhiệt độ của hơi natri thì trên màn của kính quang phổ ta chỉ thu được quang phổ liên tục. Quang phổ vạch hấp thụ chưa đủ điều kiện.
Chọn đáp án A
Bài 5: Quang phổ vạch phát xạ của natri có hai vạch càng với bước sóng 0,5890 µm và 0,5896 µm. Quang phổ vạch hấp thụ của natri sẽ:
A. thiếu hai vạch có bước sóng 0,5890 µm và 0,5896 µm.
B. thiếu mọi ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn 0,5890 µm.
C. thiếu mọi ánh sáng có bước sóng lớn hơn 0,5896 µm.
D. thiếu mọi ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 0,5890 µm và 0,5896 µm.
- Quang phổ vạch phát xạ của natri có hai vạch càng với bước sóng 0,5890 µm và 0,5896 µm thì quang phổ vạch hấp thụ của natri sẽ thiếu hai vạch có bước sóng 0,5890 µm và 0,5896 µm.
Chọn đáp án A
Bài 6: Quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ của cùng một nguyên tố giống nhau về:
A. cách tạo ra quang phổ
B. màu của các vạch quang phổ
C. vị trí của các vạch quang phổ
D. tính chất không phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ của cùng một nguyên tố giống nhau về vị trí của các vạch quang phổ.
Chọn đáp án C
Bài 7: Quang phổ liên tục:
A. phụ thuộc nhiệt độ của nguồn sáng
B. phụ thuộc bản chất của nguồn sáng
C. phụ thuộc đồng thời vào nhiệt độ và bản chất của nguồn sáng
D. không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của nguồn sáng
- Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật phát sáng, không phụ thuộc vào cấu tạo chất của vật.
- Nhiệt độ càng cao, quang phổ liên tục càng mở rộng dần về phía tím.
Chọn đáp án A
Bài 8: Biết quang phổ vạch phát xạ của một chất hơi có hai cjahc màu đơn sắc, ứng với các bước sóng λ1 và λ2 (với λ1 < λ2) thì quang phổ hấp thụ của chất hơi ấy sẽ là:
A. quang phổ liên tục bị thiếu hai vạch ứng với các bước sóng λ1 và λ2
B. quang phổ liên tục bị thiếu mọi vạch ứng với các bước sóng nhỏ hơn λ1
C. quang phổ liên tục bị thiếu mọi vạch ứng với các bước sóng trong khoảng từ λ1 đến λ2
D. quang phổ liên tục bị thiếu mọi vạch ứng với các bước sóng lớn hơn λ2
- Ở một nhiệt độ nhất định, một đám hơi có khả năng phát ra những ánh sảng đơn sác nào thì nó cũng có khả năng hấp thụ ánh sáng đơn sắc đó.
Chọn đáp án A
Bài 9: Chọn phát biểu đúng:
A. Quang phổ vạch phát xạ không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo, không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
C. Quang phổ vạch hấp thụ là hệ thống cách vạch màu riêng rẽ nằm trên nền tối.
D. Quang phổ vạch cho ta biết được thành phần hóa học của một chất và nhiệt độ của chúng.
- Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật phát sáng, không phụ thuộc vào cấu tạo chất của vật. Nhiệt độ càng cao, quang phổ liên tục càng mở rộng dần về phía tím.
Chọn đáp án B
Bài 10: Tìm phát biểu sai.
- Quang phổ vạch phát xạ:
A. của hai chất khác nhau không thể có các vạch có vị trí trùng nhau.
B. của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về: số lượng, vị trí màu sác và độ sáng của các vạch quang phổ.
C. do các chất khí hay hơi có tỉ khối nhỏ, bị nung nóng phát ra.
D. phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
- Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi được nung đến nhiệt độ cao hoặc được kích thích bằng điện đến phát sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ.
- Đặc điểm:
+ Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, vị trí các vạch (cũng đồng nghĩa với sự khác nhau về màu sắc các vạch) và độ sáng tỉ đối của các vạch.
+ Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó.
Chọn đáp án D
Bài 11: Máy quang phổ là dụng cụ dùng để:
A. tổng hợp ánh sáng trắng từ các ánh sáng đơn sắc
B. phân tích chùm sáng phức tạp ra các thành phần đơn sắc
C. đo bước sóng của các ánh sáng đơn sắc
D. nhận biết thành phần cấu tạo của một nguồn phát quang phổ liên tục
- Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau.
Chọn đáp án B
Bài 12: Tìm phát biểu sai:
Trong ống chuẩn trực của máy quang phổ
A. Thấu kính L1 dặt trước lăng kinh có tác dụng tạo ra các chùm sáng song song, thấu kính L2 dặt sau lăng kinh có tác dụng hội tụ các chùm tia song song,
B. Lăng kinh có tác dụng chính là làm lệch các tia sáng về phía đáy sao cho chúng đi gần trục chính của thấu kinh
C. Khe sáng S đặt tại tiêu diện của thấu kinh L1
D. Màn quan sát E đặt tại tiêu diện của thấu kính L2
- Tác dụng chính của lăng kính là phân tích chùm sáng phức tạp ra các thành phần đơn sắc.
- Ống chuẩn trực: Một đầu là TKHT L1, đầu còn lại có 1 khe hẹp F nằm ở tiêu diện TKHT L1 để cho chùm tia ló song song.
- Buồng ảnh: Là một hộp kín, một đầu là thấu kính hội tụ L2 (nằm sau lăng kính) đầu còn lại là kính ảnh đặt tại tiêu diện của L2. Chùm ánh sáng đơn sắc song song khi vào buồng ảnh tạo thành nhiều ảnh của nguồn sáng, mỗi ảnh ứng với một bước sóng xác định gọi là vạch quang phổ.
Chọn đáp án B
Bài 13: Chiếu ánh sáng Mặt Trời tới khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính thì chùm sáng thu được khi ra khỏ hẹ tán sác là
A. chùm ánh sáng trăng song song
B. nhiều chùm ánh sáng đơn sắc song song nhau truyền theo các phương khác nhau
C. nhiều chùm ánh sáng đơn sắc song song nhau truyền theo cùng một phương
D. gồm nhiều chùm ánh sáng đơn sắc hội tụ
- Hệ tán sắc: Gồm 1 hoặc vài lăng kính P để phân tích chùm ánh sáng song song thành các chùm ánh sáng đơn sắc song song.
Chọn đáp án B
Bài 14: Cho ánh sáng từ một nguồn qua máy quang phổ thì ở buồng ảnh ta thu được dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến vàng. Quang phổ của nguồn đó là quang phổ:
A. liên tục
B. vạch phát xạ
C. vạch hấp thụ
D. vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ
- Quang phổ liên tục là dải sáng có màu biến đổi liên tục (liền nhau, không bị đứt đoạn) bắt đầu từ màu đỏ đến màu tím.
Chọn đáp án A
Bài 15: Một lượng khí bị nung nóng có thể phát ra quang phổ liên tục khi có:
A. khối lượng riêng nhỏ
B. mật độ thấp
C. áp suất thấp
D. khối lượng riêng lớn
- Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí áp suất cao (chất khí có tỉ khối lớn) được nung nóng đến phát sáng phát ra.
Chọn đáp án D
Bài 16: Chất nào dưới đây không phát ra quang phổ liên tục khi bị nung nóng?
A. chất rắn
B. chất lỏng
C. chất khí ở áp suất thấp
D. chất khí ở áp suất cao
- Chất không phát ra quang phổ liên tục khi bị nung nóng là chất khí ở áp suất thấp.
Chọn đáp án C
Bài 17: Chọn phát biểu đúng:
A. Nguồn phát ra quang phổ liên tục là vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn
B. Nguồn phát ra quang phổ vạch phát xạ là các chất khi hoặc hơi có tỉ khối nhỏ bị nung nóng.
C. Nguồn phát ra quang phổ vạch hấp thụ là các chất hơi hoặc khí có tỉ khối nhỏ bị nung nóng.
D. Nguồn phát ra quang phổ vạch phát xạ là các chất hơi hoặc khí có tỉ khối nhỏ được chiếu sáng.
- A sai vì thiếu điều kiện khối chất bị nung nóng.
- C, D sai vì mỗi phương án mới chỉ nêu được một yêu cầu có thể tạo quang phổ vạch hấp thụ.
Chọn đáp án B
Bài 18: Thí nghiệm nào dưới đây có thể sử dụng để thực hiện đo bước sóng ánh sáng ?
A. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu-tơn
B. Thí nghiệm giao thoa với khe Y-âng
C. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc
D. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng
Chọn B.
Thí nghiệm giao thoa với khe Y-âng có thể sử dụng để thực hiện đo bước sóng ánh sáng.
Bài 19: Không thể nhận biết tia hồng ngoại bằng
A. quang trở B. kính ảnh
C. pin nhiệt điện D. tế bào quang điện
Chọn D.
Tia hồng ngoại không thể gây ra hiệu ứng quang điện nên không thể nhận biết tia hồng ngoại bằng tế bào quang điện.
Bài 20: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây sai ?
A. Là những bức xạ không nhìn thấy được, có tần số sóng nhỏ hơn tần số sóng của ánh sáng tím.
B. Tác dụng rất mạnh lên kính ảnh.
C. Bị thuỷ tinh không màu hấp thụ mạnh.
D. Các hồ quang điện, đèn thuỷ ngân, và những vật bị nung nóng trên 3000oC đều là những nguồn phát tia tử ngoại mạnh.
Chọn A.
Tia tử ngoại không nhìn thấy được, có bước sóng nhỏ hơn ánh sáng tím → có tần số lớn hơn tần số ánh sáng tím.
Bài 21: Ánh sáng có tần số lớn nhất trong các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng
A. đỏ. B. chàm. C. tím. D. lam.
Chọn C.
Ánh sáng nhìn thấy sắp xếp theo thứ tự tần số tăng dần của các màu chính là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Bài 22: Tia hồng ngoại
A. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.
B. được ứng dụng để sưởi ấm.
C. không truyền được trong chân không.
D. không phải là sóng điện từ.
Chọn B.
Tia hồng ngoại là sóng điện từ truyền được trong chân không, thuộc vùng không nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn ánh sáng màu đỏ, được sử dụng để sấy khô, sưởi ấm.
Bài 23: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.
B. Sóng ánh sáng là sóng ngang.
C. Tia X và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
D. Các chất rắn, lỏng và chất khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.
Chọn D.
Các chất rắn, lỏng và chất khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng sẽ phát ra quang phổ liên tục.
Bài 24: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia X.
B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia X, tia tử ngoại.
C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X.
D. tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
Chọn A.
Bước sóng của các bức xạ điện từ trong chân không được sắp xếp theo thứ tự giản dần là: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím), tia tử ngoại, tia X (tia Rơnghen), tia gamma.
Bài 25: Nguồn sáng nào sau đây khi phân tích không cho quang phổ vạch phát xạ?
A. Đèn hơi hyđrô.
B. Đèn hơi thủy ngân.
C. Đèn hơi natri.
D. Đèn dây tóc.
Chọn D.
Đèn dây tóc khi phát sáng sẽ cho quang phổ liên tục.
Bài 26: Quang phổ liên tục
A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
Chọn A.
Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
Bài 27: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B. Chỉ có các vật có nhiệt độ trên 2000oC mới phát ra tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Chọn B.
Các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của môi trường sẽ phát ra tia hồng ngoại.
Bài 28: Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.
D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
Chọn B.
Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó.
Bài 29: Tia tử ngoại được dùng
A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
B. để chụp điện, chiếu điện trong y tế.
C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
Chọn A.
Khả năng làm phát quang một số chất của tia tử ngoại được dùng để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
Bài 30: Quang phổ vạch phát xạ
A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.
B. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
D. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Chọn B.
Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
Bài 31: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng màu đỏ.
D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Chọn C.
Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng màu đỏ (có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng màu đỏ).
Bài 32: Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là
A. tia tử ngoại.
B. tia hồng ngoại.
C. tia đơn sắc màu lục.
D. tia Rơn-ghen.
Chọn B.
Các bức xạ điện từ được sắp xếp theo thứ tự tần số tăng dần là: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím), tia tử ngoại, tia X (tia Rơnghen), tia gamma.
Bài 33: Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được
A. ánh sáng trắng.
B. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
C. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.
D. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng các khoảng tối.
Chọn B.
Ánh sáng trắng khi chiếu qua khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính sẽ bị tán sắc thành một dải màu liên tục từ đỏ đến tím.
Bài 34: Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là
A. màn hình máy vô tuyến.
B. lò vi sóng.
C. lò sưởi điện.
D. hồ quang điện.
Chọn D.
Nguồn phát tia tử ngoại phổ biến hơn cả là đèn hơi thủy ngân và hồ quang điện.
Bài 35: Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì không phát ra quang phổ liên tục?
A. Chất khí ở áp suất lớn.
B. Chất khí ở áp suất thấp.
C. Chất lỏng.
D. Chất rắn.
Chọn B.
Các chất khí ở áp suất thấp khi bị kích thích bằng nhiệt hoặc bằng điện sẽ phát ra quang phổ vạch.
Bài 36: Tia X có cùng bản chất với
A. tia β+. B. tia α.
C. tia hồng ngoại. D. Tia β-.
Chọn C.
Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím), tia tử ngoại, tia X (tia Rơnghen), tia gamma đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
Bài 37: Có bốn loại bức xạ: ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X và tia γ. Các bức xạ này được sắp xếp theo thức tự bước sóng tăng dần là
A. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia γ, tia hồng ngoại.
B. tia γ,tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
C. tia γ, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.
D. tia γ, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại.
Chọn C.
Thang sóng điện từ được sắp xếp theo bước sóng giảm dần là: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X (tia Rơnghen), tia gamma (γ).
Bài 38: Tìm phát biểu đúng về ánh sáng trắng.
A. Ánh sáng trắng là do mặt trời phát ra
B. Ánh sáng trắng là ánh sáng mắt ta nhìn thấy mằu trắng
C. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
D. ánh sáng của đèn ống màu trắng phát ra là ánh sáng trắng
Chọn C.
Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Bài 39: Tia X được phát ra
A. từ các vật nóng sáng trên 500oC
B. từ các vật nóng sáng trên 3000oC
C. từ các vật có khối lượng riêng lớn nóng sáng
D. từ bản kim loại nặng, khó nóng chảy khi có một chùm electron có động năng lớn đập vào
Chọn D.
Khi cho chùm electron có tốc độ lớn (động năng lớn) đập vào một miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn (kin loại nặng, khó nóng chảy, ví dụ như platin hoặc vonfam) thì phát ra tia X.
Bài 40: Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây ?
A. Tia X.
B. Ánh sáng nhìn thấy
C. Tia hồng ngoại
D. Tia tử ngoại
Chọn C.
Tia hồng ngoại được phát ra khi vật phát có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường nên cơ thể người có thể phát ra bức xạ hồng ngoại.
Bài 41: Trong thí nghiệm để phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại, dụng cụ nào sau đây đã được dùng để phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại ?
A. Phim ảnh B. Kính lúp
C. Cặp nhiệt điện D. Vôn kế
Chọn C.
Người ta sử dụng cặp nhiệt điện để phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại.
Bài 42: Ánh sáng có bước sóng 10-6 m thuộc loại
A. tia hồng ngoại B. tia tử ngoại
C. tia cực tím D. tia X
Chọn A.
Ánh sáng có bước sóng 10-6 m thuộc loại tia hồng ngoại.