Tài liệu Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) tổng hợp từ đề thi môn Lịch sử 11 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Lịch sử lớp 11. Mời các bạn cùng đón xem:
BỘ 10 ĐỀ GIỮA HỌC KÌ II LỊCH SỬ 11 CÓ MA TRẬN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II LỊCH SỬ 11
(MẪU SỐ 1 - ÁP DỤNG CHO CÁC ĐỀ SỐ 1, 2, 3)
Phần |
Bài |
Số câu hỏi theo cấp độ |
Tổng |
||
NB |
TH |
VD |
|||
Trắc nghiệm |
Bài 15. Phong trào cách mạng Trung Quốc và Ấn Độ (1918 – 1939) |
1 |
1 |
||
Bài 16. Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới (1918 – 1939) |
1 |
1 |
|||
Bài 17. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) |
1 |
1 |
|||
Bài 19. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) |
2 |
1 |
3 |
||
Bài 20. Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng |
2 |
1 |
3 |
||
Bài 21. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX |
1 |
1 |
|||
Tự luận |
Bài 17. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) |
1 câu (2,0 đ) |
|||
Bài 21. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX |
1 câu (3,0 đ) |
- Tỉ lệ:
+ Hình thức: 70% trắc nghiệm - 30% tự luận.
+ Mức độ: 40% Nhận biết - 30% thông hiểu - 30% vận dụng
- Cụ thể:
+ 10 câu hỏi trắc nghiệm (8 câu hỏi nhận biết; 2 câu hỏi thông hiểu)
+ 2 câu tự luận (1 câu thông hiểu và 1 câu vận dụng).
Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá sâu rộng vào Trung Quốc kể từ sau
A. phong trào Ngũ tứ.
B. phong trào Nghĩa hòa đoàn.
C. phong trào Duy tân Mậu tuất.
D. cách mạng Tân Hợi.
Câu 2: Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân 3 nước Đông Dương trong những năm 1930 – 1939 là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng nhân dân Cách mạng Campuchia.
D. Đảng nhân dân cách mạng Lào.
Câu 3: Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9 - 1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm
A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.
C. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.
D. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.
Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu?
A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.
B. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản.
C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
D. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện.
Câu 5: Năm 1859, nhận thấy không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp đã quyết định đưa quân vào
A. Gia Định.
B. Vĩnh Long.
C. An Giang.
D. Hà Tiên.
Câu 5: Với việc kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận quyền cai quản của Pháp tại
A. ba tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.
B. sáu tỉnh Nam Kì và đảo Phú Quốc.
C. các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.
D. các tỉnh Bắc Trung Kì.
Câu 6: Vào giữa thế kỉ XIX, tình hình Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?
A. Có độc lập, chủ quyền nhưng đã khủng hoảng nghiêm trọng.
B. Bị mất độc lập, chủ quyền; trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.
C. Đất nước phát triển mạnh mẽ theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. Chế độ phong kiến chuyên chế bước vào giai đoạn phát triển thịnh đạt.
Câu 7: Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882 – 1883) là gì?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công.
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
D. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
Câu 8: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:
“Hùm thiêng Yên Thế oai hùng
Phất cờ khởi nghĩa ở vùng Bắc Giang
Khi mai phục, lúc trá hàng
Làm quân cướp nước hoang mang điên đầu?”
A. Nguyễn Thiện Thuật.
B. Hoàng Hoa Thám.
C. Phan Đình Phùng.
D. Đinh Công Tráng.
Câu 9: Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế?
A. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.
B. Thực dân Pháp phế truất vua Hàm Nghi, tiêu diệt những nhân vật cốt cán của phái chủ chiến.
C. Phái chủ chiến xây dựng được lực lượng kháng chiến đông đảo, đủ sức chiến đấu với Pháp.
D. Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược ngày càng sâu sắc.
Câu 10: Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương trong giai đoạn 1885 - 1888 là
A. diễn ra trên quy mô rộng lớn, đặt dưới sự chỉ huy của triều đình.
B. quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có trình độ tổ chức cao.
C. vắng bóng vai trò của triều đình, chỉ xuất hiện vai trò của văn thân, sĩ phu.
D. diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự thống nhất do không có triều đình lãnh đạo.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Phát biểu ý kiến của anh/ chị về nhận định: “Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã đưa đến nhiều chuyển biến quan trọng trong tình hình thế giới”
Câu 2 (3,0 điểm):
a. Lập bảng nêu nội dung chủ yếu của các Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp.
b. So với triều đình nhà Nguyễn, thái độ của nhân dân Việt Nam trước thực dân Pháp xâm lược có điểm gì khác biệt?
Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Bức ảnh sau đây là chân dung vị lãnh tụ nào trong phong trào đấu tranh yêu nước của nhân dân Ấn Độ? A. B.Ti-lắc. B. M. Gan-đi. C. G. Nê-ru. D. G. Nan-đa. |
Câu 2: Trong những năm 1936 – 1936, Mặt trận Dân chủ Đông Dương đã tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia vào cuộc đấu tranh chống lại
A. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
B. phát xít Nhật và phong kiến tay sai.
C. thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.
D. lực lượng phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên phạm vi toàn thế giới?
A. Chiến thắng Béc-lin của Hồng quân Liên Xô.
B. Đức kí văn bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
C. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.
Câu 4: Chiến thắng Xta-lin-grat (tháng 2/1943) của Hồng quân Liên Xô đã
A. buộc Đức phải kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
B. quét sạch quân xâm lược Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô.
C. tạo nên bước ngoặt trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức.
Câu 5: Cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam tại Gia Định đã làm phá sản kế hoạch chiến tranh nào của thực dân Pháp?
A. Đánh chắc, tiến chắc.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Vừa đánh vừa đàm.
Câu 6: Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của thực dân Pháp khi chuyển hướng tấn công từ Đà Nẵng vào Gia Định (1859)?
A. Gia Định có hệ thống giao thông đường thủy thuận lợi.
B. Từ Gia Định có thể sang Campuchia một cách dễ dàng.
C. Chiếm được Gia Định, Pháp có thể làm chủ lưu vực sông Mê Công.
D. Gia Định rất gần với Huế, vì vậy có thể nhanh chóng buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
Câu 7: Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam sau khi
A. kí với nhà Nguyễn hai bản hiệp ước Hácmăng và Patơnốt.
B. dập tắt được các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam.
C. thiết lập được bộ máy cai trị của chính quyền thực dân ở khắp ba kì.
D. triệt hạ được mọi hành động của phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn.
Câu 8: Lãnh đạo khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887) là
A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.
Câu 9: Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Quân đội Pháp rất mạnh, hơn hẳn Việt Nam một phương thức sản xuất.
B. Không biết cách tập hợp lực lượng để xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc.
C. Khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu tranh.
D. Hình thức đấu tranh đơn độc, chỉ có khởi nghĩa vũ trang là duy nhất.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai đoạn 1888 – 1896 trong phong trào Cần vương?
A. Diễn ra theo chiều rộng từ Bắc đến Nam.
B. Quy tụ lại thành các cuộc khởi nghĩa lớn.
C. Tập trung ở khu vực trung du, miền núi.
D. Vắng bóng vai trò của triều đình phong kiến.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
Câu 2 (3,0 điểm):
a. Hoàn thiện bảng so sánh dưới đây về nguyên nhân sâu xa, duyên cớ, thủ đoạn hành động của thực dân Pháp khi tiến hành các cuộc tấn công Bắc Kì.
Nguyên nhân sâu xa |
Thủ đoạn thực hiện |
Duyên cớ |
|
Xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất (1873) |
|||
Xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883) |
b. Nhân dân Bắc Kì đã phối hợp với quân đội triều đình nhà Nguyễn chống thực dân Pháp xâm lược lần 2 như thế nào?
Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Trong những năm 1927 – 1937, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa
A. Quốc dân đảng và Đảng dân chủ.
B. Đảng Cộng sản và Đảng dân chủ.
C. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
D. Đảng Cộng sản và Đảng Quốc đại.
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa của A-cha Xoa.
B. khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.
C. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
D. khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam.
Câu 3: Ngày 7/12/1941, quân Nhật bất ngờ tấn công Mĩ tại
A. Trân Châu Cảng.
B. En A-la-men.
C. Niu-ooc.
D. Oa-sinh-tơn.
Câu 4: Ngày 1/1/1942, tại Oa-sinh-tơn, 26 quốc gia (đứng đấu là ba cường quốc Liên Xô,Mĩ,Anh) đã ra một bản tuyên bố chung gọi là Tuyên ngôn Liên hợp quốc, đánh dấu sự thành lập của
A. Khối Đồng minh chống phát xít.
B. Phe Trục Béclin – Rôma – Tôkiô.
C. phe Liên minh.
D. phe Hiệp ước.
Câu 5: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, khối các nước tư bản dân chủ (Anh, Pháp, Mĩ) và khối các nước phát xít (Đức, Italia, Nhật Bản) đều
A. thỏa hiệp, nhượng bộ Liên Xô.
B. coi Liên Xô là kẻ thù cần tiêu diệt.
C. thực hiện đường lối đối ngoại trung lập.
D. có tiềm lực mạnh về quân sự nhưng ít thuộc địa.
Câu 6: Vị anh hùng nào đã được nhân dân Nam Kì suy tôn là Bình Tây Đại nguyên soái?
A. Nguyễn Hữu Huân.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Trương Định.
D. Thân Văn Nhíp.
Câu 7: Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam thông qua hai bản hiệp ước nào?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất và Giáp Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất và Hácmăng.
C. Hiệp ước Quý Mùi và Nhâm Tuất.
D. Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt.
Câu 8: Chiến thắng tiêu biểu của quân dân Hà Nội trong cuộc chiến đấu chống quân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất là
A. trận Cầu Giấy.
B. trận Ngọc Hồi – Đống Đa.
C. trận Tốt Động – Chúc Động.
D. trận Chi Lăng – Xương Giang.
Câu 9: Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX, triều đình nhà Nguyễn có động thái như thế nào?
A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.
B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.
C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công.
Câu 10: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương (1885 – 1896)?
A. Bãi Sậy.
B. Yên Thế
C. Hùng Lĩnh.
D. Hương Khê.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao thực dân Pháp lựa chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên khi tiến hành xâm lược Việt Nam?
Câu 2 (3,0 điểm):
a. Những nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
b. Theo anh/ chị: khởi nghĩa Yên Thế có đặc điểm nào khác so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương chống Pháp?
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II LỊCH SỬ 11
(MẪU SỐ 2 - ÁP DỤNG CHO CÁC ĐỀ SỐ 4, 5, 6, 7)
Phần |
Bài |
Số câu hỏi theo cấp độ |
Tổng |
||
NB |
TH |
VD |
|||
Trắc nghiệm |
Bài 15. Phong trào cách mạng Trung Quốc và Ấn Độ (1918 – 1939) |
1 |
1 |
||
Bài 16. Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới (1918 – 1939) |
1 |
1 |
|||
Bài 17. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) |
2 |
2 |
|||
Bài 19. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) |
1 |
1 |
2 |
||
Bài 20. Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng |
1 |
1 |
|||
Bài 21. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX |
1 |
2 |
3 |
||
Tự luận |
Bài 17. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) |
1 câu (2,0 đ) |
1 |
||
Bài 20. Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng |
1/2 câu (2,0 đ) |
1/2 câu (1,0 đ) |
1 |
- Tỉ lệ:
+ Hình thức: 70% trắc nghiệm - 30% tự luận.
+ Mức độ: 40% Nhận biết - 30% thông hiểu - 30% vận dụng
- Cụ thể:
+ 10 câu hỏi trắc nghiệm (4 câu hỏi nhận biết; 6 câu hỏi thông hiểu)
+ 2 câu tự luận (1 câu thông hiểu và 1 câu vận dụng).
Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là
A. Đảng Quốc Đại.
B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.
C. Đảng Đại hội dân tộc.
D. Đảng dân chủ.
Câu 2: Phong trào đấu tranh nào sau đây không nằm trong phong trào giải phóng dân tộc ở Lào và Campuchia trong những năm 1918- 1939?
A. Xô viết Nghê – Tĩnh.
B. Khởi nghĩa Chậu Pa- Chay.
C. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Comma đam.
D. Phong trào chống thuế, chống bắt phu ở Prây-veng.
Câu 3: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.
C. Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 4: Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp -Tây Ban Nha?
A. Thủ hiểm.
B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Chinh phục từng gói nhỏ.
D. Vườn không nhà trống.
Câu 5: Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, nhân dân các tỉnh Đông Nam Kì có thái động như thế nào?
A. Các đội nghĩa quân chống Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống.
B. Các đội nghĩa binh tiếp tục chiến đấu, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi.
C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ đi nơi khác sinh sống.
D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đấu tranh chống Pháp.
Câu 6: Thực dân Pháp dựa vào duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Triều đình nhà Nguyễn khước từ đề nghị thiết lập quan hệ giao thương của Pháp.
B. Triều đình nhà Nguyễn không thực hiện Hiệp ước Vecxai (được kí kết năm 1787).
C. Triều đình nhà Nguyễn không cho thương nhân người Pháp ghé vào Đà Nẵng trú bão.
D. Nhà Nguyễn thực hiện “cấm đạo”, ngăn cản thương nhân Pháp đến Việt Nam buôn bán.
Câu 7: Người chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần hai (1882) là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Hoàng Diệu.
C. Trương Quang Đản.
D. Hoàng Tá Viêm.
Câu 8: Người chỉ huy quân đội Pháp trong cuộc tấn công Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Ri-vi-e.
B. Cuốc-bê.
C. Gác-ni-ê.
D. Giăng Đuy-puy.
Câu 9: Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp đem quân tấn công Bắc Kì lần thứ hai (1882 – 1883) là gì?
A. Bắc Kì là điểm cuối cùng trong kế hoạch xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
B. Nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về thị trường, nguyên liệu, nhân công.
C. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm các điều khoản đã kí trong Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
D. Phục thù cho các binh lính Pháp đã thiệt mạng trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873).
Câu 10: Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần vương khi đang ở
A. Kinh đô Huế.
B. Căn cứ Ba Đình (Thanh Hóa).
C. Sơn phòng Tân sở (Quảng Trị).
D. Đồn Mang Cá (Huế).
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Trước sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới, Liên Xô đã có thái độ như thế nào? Theo em, tại sao Liên Xô không ngăn chặn được sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 2 (3,0 điểm): Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai giai đoạn của phong trào Cần vương (1885 – 1896).
Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Mở đầu phong trào Ngữ tứ ở Trung Quốc (1919) là cuộc biểu tình ở Bắc Kinh của hơn 3000
A. học sinh, sinh viên
B. công nhân.
C. nông dân.
D. văn thân, sĩ phu.
Câu 2: Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. đòi được tham gia vào bộ máy nhà nước.
B. đòi tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.
C. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.
D. đánh đổ phong kiến tay sai, giành ruộng đất cho nông dân.
Câu 3: Liên minh phát xít được hình thành trong những năm 30 của thế kỉ XX còn được gọi là
A. phe Liên minh.
B. phe Hiệp ước.
C. phe Trục.
D. phe Đồng minh.
Câu 4: Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Đà Nẵng.
B. Gia Định.
C. Hội An.
D. Thuận An.
Câu 5: Tác giả của câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” là
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Trương Định.
D. Hoàng Diệu.
Câu 6: Nguyên nhân sâu xa của việc thực dân Pháp xâm lược Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX là do
A. triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân người Pháp đến buôn bán.
B. nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về vốn, nhân công và thị trường.
C. chính sách “cấm đạo” và “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.
D. Việt Nam có vị trí địa lí chiến lược, nguồn tài nguyên và nhân công phong phú.
Câu 7: Người chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần hai (1882) là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Hoàng Diệu.
C. Trương Quang Đản.
D. Hoàng Tá Viêm.
Câu 8: Nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp thông qua việc kí kết hiệp ước nào dưới đây?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hác-măng.
D. Pa-tơ-nốt.
Câu 9: Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
C. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam
Câu 10: Lãnh đạo tối cao của nghĩa quân Yên Thế là
A. Hoàng Hoa Thám.
B. Nguyễn Thiện Thuật.
C. Phan Đình Phùng.
D. Đinh Công Tráng.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Những nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
Câu 2 (3,0 điểm): Theo anh (chị) khởi nghĩa Yên Thế có điểm gì tương đồng và khác biệt so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương?
Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Từ sau phong trào Ngũ tứ, hệ tư tưởng nào được dưới đây được truyền bá mạnh mẽ vào Trung Quốc?
A. Tư tưởng dân chủ tư sản.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Tư tưởng “trung quân ái quốc”.
D. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á trong những năm 1919 – 1939?
A. Đòi quyền tự do kinh doanh.
B. Đòi quyền tự chủ về chính trị.
C. Giành lại độc lập, tự chủ cho dân tộc.
D. Đòi quyền dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường.
Câu 3: Văn kiện quốc tế nào đã đánh dấu sự hình thành của Mặt trận Đồng minh chống phát xít?
A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
B. Hiến chương Liên Hợp quốc.
C. Tuyên ngôn Liên Hợp quốc.
D. Tuyên ngôn Nhân quyền Quốc tế.
Câu 4: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?
A. Tiến công ra Bắc Kì.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Vừa đánh vừa đàm.
Câu 5: Vào giữa thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn thực hiện chính sách nào?
A. Cải cách, mở cửa.
B. Tự do tôn giáo.
C. Bế quan tỏa cảng.
D. Cải cách văn hóa.
Câu 6: Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỷ XIX đã
A. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm.
B. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược.
C. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây.
D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.
Câu 7: Với việc kí kết Hiệp ước Giáp Tuất (1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở
A. sáu tỉnh Nam Kì.
B. các tỉnh Bắc Trung Kì.
C. các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.
D. ba tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.
Câu 8: Tướng Pháp bị giết trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) là
A. Ri-vi-e.
B. Cuốc-bê.
C. Gác-ni-ê.
D. Giăng Đuy-puy.
Câu 9: Việc triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã ảnh hưởng gì đến cục diện kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Làm dấy lên phong trào phản đối Hiệp ước Giáp Tuất trên cả lớp.
B. Triều đình Huế tiếp tục lấn sâu vào con đường thương lượng, đầu hàng.
C. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược.
D. Cứu nguy cho số phận của quân Pháp, gây bất lợi cho nhân dân kháng chiến.
Câu 10: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Hương Khê.
B. Yên Thế.
C. Yên Bái.
D. Thái Nguyên.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao nói: “Các nước Mĩ, Anh, Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai”?
Câu 2 (3,0 điểm): Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX.
Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Ở Trung Quốc, Đảng Cộng sản Trung Quốc là chính đảng của lực lượng xã hội nào dưới đây?
A. Giai cấp vô sản.
B. Tư sản dân tộc.
C. Tư sản mại bản.
D. Địa chủ phong kiến.
Câu 2: Trong những năm 1919 – 1939, ở trong phong trào yêu nước ở Đông Nam Á tồn tại song song 2 xu hướng cách mạng là
A. tư sản và vô sản.
B. phong kiến và tư sản.
D. vô sản và phong kiến.
D. bạo động và ôn hòa.
Câu 3: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?
A. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.
B. Các thể lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ.
C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.
D. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mĩ và Anh.
Câu 4: Chiến thắng Mát-xcơ-va (tháng 12/1941) của Hồng quân Liên Xô đã
A. buộc Đức phải kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
B. quét sạch quân xâm lược Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô.
C. tạo nên bước ngoặt trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức.
Câu 5: Cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam tại Gia Định đã làm phá sản kế hoạch chiến tranh nào của thực dân Pháp?
A. Đánh chắc, tiến chắc.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Vừa đánh vừa đàm.
Câu 6: Thực dân Pháp lựa chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam vì
A. Đà Nẵng gần với kinh đô Huế.
B. Đà Nẵng là vựa lúa của Việt Nam.
C. nhà Nguyễn không bố trí quân đồn trú tại Đà Nẵng.
D. từ Đà Nẵng có thể sang Campuchia một cách dễ dàng.
Câu 7: Thực dân Pháp dựa vào lí do nào để đưa quân ra xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Giúp đỡ nhà Nguyễn giải quyết “vụ Đuy-puy” đang gây rối ở Hà Nội.
B. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh.
C. Nhà Nguyễn cấm thương nhân Pháp buôn bán tại cửa biển Quảng Yên (Quảng Ninh).
D. Nhà Nguyễn áp dụng biểu thuế quan mới ở sông Hồng, xâm phạm quyền lợi của tư bản Pháp.
Câu 8: Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) là
A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.
Câu 9: Trong thời gian hòa hoãn với Pháp (1898 – 1908), căn cứ Phồn Xương của nghĩa quân Yên Thế đã trở thành
A. trung tâm của cuộc vận động chống thuế ở Trung Kì.
B. nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước từ khắp nơi kéo về.
C. trung tâm của các cuộc khởi nghĩa lớn nhất ở Trung Kì.
D. nơi tụ họp của tướng lĩnh và nghĩa binh trong phong trào Cần vương.
Câu 10: Nhân tố nào được coi là “chất xúc tác” thổi bùng lên phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 1885 - 1896?
A. Cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
B. Cuộc đấu tranh giữa phe chủ chiến – chủ hòa.
C. Chiếu Cần vương được ban ra.
D. Sự phát triển của mâu thuẫn dân tộc.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Trên cơ sở những hiểu biết về Chiến tranh thế giới thứ hai, anh(chị) hãy đánh giá vai trò của Mĩ, Anh và Liên Xô đối với cuộc chiến tranh này.
Câu 2 (3,0 điểm): Trình bày nội dung chính của bản Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp. Em có nhận xét gì về 2 bản hiệp ước này?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2021 - 2022
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II LỊCH SỬ 11
(MẪU SỐ 2 - ÁP DỤNG CHO CÁC ĐỀ SỐ 8, 9, 10)
Phần |
Bài |
Số câu hỏi theo cấp độ |
Tổng |
||
NB |
TH |
VD |
|||
Trắc nghiệm |
Bài 15. Phong trào cách mạng Trung Quốc và Ấn Độ (1918 – 1939) |
1 |
1 |
||
Bài 16. Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới (1918 – 1939) |
1 |
1 |
|||
Bài 17. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) |
2 |
1 |
3 |
||
Bài 19. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) |
1 |
1 |
|||
Bài 20. Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng |
2 |
1 |
3 |
||
Bài 21. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX |
1 |
1 |
|||
Tự luận |
Bài 19. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) |
1 câu (2,0 đ) |
1 |
||
Bài 21. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX |
1 câu (3,0 đ) |
1 |
- Tỉ lệ:
+ Hình thức: 70% trắc nghiệm - 30% tự luận.
+ Mức độ: 40% Nhận biết - 30% thông hiểu - 30% vận dụng
- Cụ thể:
+ 10 câu hỏi trắc nghiệm (8 câu hỏi nhận biết; 2 câu hỏi vận dụng)
+ 2 câu tự luận (1 câu thông hiểu và 1 câu vận dụng).
Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Phương pháp đấu tranh nào được Đảng Quốc đại áp dụng trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 – 1922)?
A. Đấu tranh nghị trường.
B. Bất bạo động và bất hợp tác.
C. Khởi nghĩa vũ trang.
D. Đấu tranh ngoại giao.
Câu 2: Đảng Cộng sản đầu tiên được thành lập tại Đông Nam Á là
A. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Phi-líp-pin.
D. Đảng Cộng sản Mã Lai.
Câu 3: ba cường quốc đứng đầu Khối Đồng minh chống phát xít là
A. Đức, Italia, Nhật Bản.
B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Liễn Xô, Mĩ, Anh.
D. Pháp, Đức, Tay Ban Nha.
Câu 4: Phát xít Đức áp dụng chiến thuật quân sự nào trong quá trình đánh chiếm Ba Lan?
A. Đánh chắc, tiến chắc.
B. Vừa đánh, vừa đàm.
C. Chiến tranh chớp nhoáng.
D. Chinh phục từng gói nhỏ.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.
B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.
C. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.
D. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.
Câu 6: Nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở 3 tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn thông qua việc kí kết Hiệp ước nào?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hác-măng.
D. Pa-tơ-nốt.
Câu 7: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Đố ai trung liệt sáng ngời,
Đã không khuất phục bọn người Tây dương,
Xé đồ băng bó vết thương
Nhịn ăn mà chết, chọn đường tự do”?
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Hoàng Diệu.
C. Hoàng Tá Viêm.
D. Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 8: Theo quy định của Hiệp ước Hác-măng, vùng đất Nam Kì của Việt Nam
A. là xứ thuộc địa của thực dân Pháp.
B. đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp.
C. giao lại cho nhà Nguyễn quản lí.
D. do nhà Nguyễn và Pháp cùng quản lí.
Câu 9: Thực dân Pháp sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo làm nòng cốt.
B. Phối hợp với nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước.
C. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn ngoại giao.
D. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn kinh tế.
Câu 10: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương (1885 – 1896)?
A. Bãi Sậy.
B. Thái Nguyên.
C. Hùng Lĩnh.
D. Hương Khê.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Những nguyên nhân nào thúc đẩy thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam?
Câu 2 (3,0 điểm): Lập bảng so sánh phong trào Cần Vương (1885 – 1896) với phong trào nông dân Yên Thế (1884 – 1913) theo các tiêu chí sau: khuynh hướng chính trị, nhiệm vụ - mục tiêu, lãnh đạo, lực lượng tham gia, hình thức đấu tranh, kết quả.
Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Ở Trung Quốc, cuộc chiến tranh cách mạng do Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng tiến hành, nhằm đánh đổ các tập đoàn phong kiến Bắc Dương thường được gọi là
A. Vạn lí trường chinh.
B. Cách mạng Tân Hợi.
C. Bách nhật Duy tân.
D. Chiến tranh Bắc phạt.
Câu 2: Xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Xu hướng tư sản.
B. Xu hướng vô sản.
C. Xu hướng cải cách.
D. Xu hướng bạo động.
Câu 3: Chiến thắng Mát-xcơ-va của Hồng quân Liên Xô đã làm phá sản kế hoạch quân sự nào của phát xít Đức?
A. Đánh chắc, tiến chắc.
B. Vừa đánh, vừa đàm.
C. Chiến tranh chớp nhoáng.
D. Sư tử biển.
Câu 4: Phe Đồng minh chuyển từ thế phòng ngự sang tiến công trên tất cả các mặt trận kể từ sau thắng lợi nào của Hồng quân Liên Xô?
A. Chiến thắng Xta-lin-grat.
B. Chiến thắng Cuốc-xcơ.
C. Chiến thắng Mát-xcơ-va.
D. Chiến thắng Béc-lin.
Câu 5: Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới là gì?
A. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
C. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu – Mĩ.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân.
Câu 6: Một trong những chiến công của nghĩa quân Nguyễn Trung Trực là
A. đốt cháy tàu chiến Ét-pê-răng của thực dân Pháp.
B. tiêu diệt quân Pháp tại Đồn Mang Cá (Huế).
C. đẩy lui cuộc tấn công của Pháp ở Đại đồn Chí Hòa.
D. tiêu diệt được đạo quân xâm lược Bắc Kì của Pháp.
Câu 7: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Đố ai đánh trống phất cờ
Giữ thành Hà Nội trong giờ nguy nan,
Rồi khi trúc chẻ, ngói tan,
Mượn dây oan nghiệt, giải oan anh hùng”?
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Hoàng Diệu.
C. Hoàng Tá Viêm.
D. Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 8: Theo quy định của Hiệp ước Hác-măng, các tỉnh Thanh Hóa – Nghệ An – Hà Tĩnh được sáp nhập vào khu vực nào?
A. Bắc Kì.
B. Nam Trung Kì.
C. Đông Nam Kì.
D. Tây Nam Kì.
Câu 9: Điểm tương đồng trong hai trận Cầu Giấy (1873 và 1883) của nhân dân Bắc Kì là gì?
A. Đặt dưới sự chỉ huy của quan quân triều đình nhà Nguyễn, do Hoàng Diệu đứng đầu.
B. Buộc Pháp chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”.
C. Giành thắng lợi, tiêu diệt nhiều tên giặc, trong đó có cả chỉ huy quân Pháp ở Bắc Kì.
D. Khiến Pháp hoang mang, lo sợ, buộc phải tìm cách thương lương với triều đình nhà Nguyễn.
Câu 10: Cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) đặt dưới sự lãnh đạo của
A. các thủ lĩnh nông dân.
B. các văn thân, sĩ phu yêu nước.
C. các trí thức phong kiến thức thời.
D. bộ phận trung – tiểu địa chủ có tinh thần yêu nước.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao thực dân Pháp chuyển quân từ Đà Nẵng vào đánh chiếm Gia Định (tháng 2/1859)?
Câu 2 (3,0 điểm): Hãy phân tích thái độ của tầng lớp văn thân, sĩ phu và quần chúng nhân dân Việt Nam đối với chiếu Cần vương.
Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Trong phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919), lực lượng xã hội nào đã lần đầu tiên bước lên vũ đài chính trị?
A. Tư sản dân tộc.
B. Nông dân.
C. Công nhân.
D. Sĩ phu phong kiến.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào dân tộc tư sản ở các nước Đông Nam Á có những bước tiến bộ rõ rệt cùng với sự lớn mạnh của
A. giai cấp vô sản.
B. giai cấp nông dân.
C. tầng lớp trí thức tiểu tư sản.
D. giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 3: Năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thát bại của
A. phe Hiệp ước.
B. phe Liên minh.
C. khối Đồng minh.
D. khối phát xít.
Câu 4: Tháng 8/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống 2 thành phố nào của Nhật Bản?
A. Tô-ki-ô và Hi-rô-si-ma.
B. Na-ga-sa-ki và Tô-ki-ô.
C. Hi-rô-si-ma và Na-ga-sa-ki.
D. Na-gôi-a và Ô-sa-ka.
Câu 5: Điểm giống nhau cơ bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới là gì?
A. Cả 2 cuộc chiến tranh chỉ có sự tham chiến của các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Tính chất phi nghĩa (ở cả 2 bên tham chiến) xuyên suốt tiến trình của chiến tranh.
C. Chiến tranh lan rộng ra toàn thế giới, trong đó chiến trường chính là khu vực châu Phi.
D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa là nguyên nhân dẫn đến chiến tranh.
Câu 6: Ai là người lãnh đạo quân dân Việt Nam chiến đấu chống thực dân Pháp xâm lược tại mặt trận Đà Nẵng (1858 – 1859)?
A. Hoàng Diệu.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Hoàng Tá Viêm.
D. Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 7: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Phò vua trải đã ba triều
Vào Nam, ra bắc một điều tận trung
Bị thương thuốc giặc chẳng dùng,
Nhịn ăn tìm cái chết hùng mà vinh”?
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Hoàng Diệu.
C. Hoàng Tá Viêm.
D. Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 8: Theo quy định của Hiệp ước Hác-măng, vùng đất Bắc Kì
A. trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.
B. đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp.
C. được giao lại cho nhà Nguyễn quản lí.
D. được sáp nhập thêm các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi...
Câu 9: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.
C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
Câu 10: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. khởi nghĩa Ba Đình.
B. khởi nghĩa Bãi sậy.
C. khởi nghĩa Hương Khê.
D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày những khó khăn của quân Pháp khi tổ chức đánh chiếm Gia Định. Tại sao dù phải đổi mặt với nhiều khó khăn, quân Pháp vẫn đứng chân được ở Gia Định để đánh chiếm các nơi khác?
Câu 2 (3,0 điểm): Phát biểu ý kiến của anh/ chị về nhận định: “Yêu nước và chính nghĩa là những tính chất nổi bật của phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX”